Thông tin tuyển sinh

Học Viện Tài Chính Mã Trường – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Học Viện Tài Chính Mã Trường đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Học Viện Tài Chính Mã Trường trong bài viết này nhé!

Video: Rung chuông vàng Học viện Hành chính Hà Nội 2009 from YouTube · Duration: 1 hour 32 seconds · 13.9K views · uploaded on Jan 3, 2013 · uploaded by Nam Dương

Bạn đang xem video Rung chuông vàng Học viện Hành chính Hà Nội 2009 from YouTube · Duration: 1 hour 32 seconds · 13.9K views · uploaded on Jan 3, 2013 · uploaded by Nam Dương mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Nam Dương từ ngày Jan 3, 2013 với mô tả như dưới đây.

Một số thông tin dưới đây về Học Viện Tài Chính Mã Trường:

I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên đơn vị: Học viện Tài Chính
  • Tên tiếng Anh: Academy of Finance (AOF)
  • Mã trường: HTC
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Bộ Tài chính
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng ngắn hạn
  • Lĩnh vực: Kinh tế – Tài chính
  • Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 8389 326
  • Email: hocvientaichinh@hvtc.edu.vn
  • Website: /
  • Fanpage: /aof.fanpage

Học viện Tài chính được đánh giá là một trong những trường đào tạo tài chính hàng đầu ở Việt Nam, có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và năng lực cao, cùng với các cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại. Học viện Tài chính cũng có mối quan hệ hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, giúp sinh viên có cơ hội thực tập và tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp.

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

(Dựa theo Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Học viện Tài chính cập nhật mới nhất ngày 24/02/2023)

1. Các ngành tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu: 4200

Thông tin về các ngành/chuyên ngành, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Tài chính năm 2023 như sau:

a. Chương trình chất lượng cao

  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Hải quan và Logistics
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201C06
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 120
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 80
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Phân tích tài chính
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201C09
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 60
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 40
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201C11
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 180
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 110
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340301C21
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 180
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 110
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Kiểm toán
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340301C22
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 120
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 80

b. Chương trình chuẩn

  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 120
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 80
  • Tên ngành: Kinh tế
  • Mã ngành: 7310101
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 140
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 100
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 140
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 100
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng 1
  • Mã ngành: 73402013
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG:
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT:
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng 2
  • Mã ngành: 73402011
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 290
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 200
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng 3
  • Mã ngành: 73402013
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 190
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 120
  • Tên ngành: Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 500
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 340
  • Tên ngành: Hệ thống thông tin quản lý
  • Mã ngành: 7340405
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 120
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 70

c. Chương trình liên kết đào tạo

A. Chương trình DDP liên kết đào tạo với Đại học Greenwich (UK) mỗi bên cấp 1 bằng
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201DDP1
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 55
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 35
  • Tên ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành/nhóm chuyên ngành/chuyên ngành: 7340201DDP2
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 55
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 35
B. Chương trình liên kết đào tạo với Trường Đại học Toulon (Cộng hòa Pháp)
  • Tên ngành: Bảo hiểm – Tài chính – Ngân hàng
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 50
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 40
  • Tên ngành: Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu xét tuyển thẳng & xét HSG: 50
  • Chỉ tiêu xét kết quả thi THPT: 40

2. Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh

Các đối tượng dự tuyển của Học viện Tài chính xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả chính thức) bao gồm:

  • Thí sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Thí sinh dự tuyển cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
  • Có đủ thông tin cá nhân và hồ sơ dự tuyển theo quy định.

Với các thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Học viện thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

b. Phương thức tuyển sinh

Học viện Tài chính tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Phương thức 2: Xét học sinh giỏi bậc THPT
  • Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
  • Phương thức 4: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
  • Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc đánh giá tư duy của ĐHBKHN năm 2023
  • Phương thức 6: Xét kết quả thi văn hóa do cơ sở đào tạo khác tổ chức (xét tuyển dự bị đại học)

c. Các tổ hợp môn xét tuyển

Học viện Tài chính tuyển sinh đại học năm 2023 theo các khối xét tuyển sau:

  • Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
  • Khối D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm

Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

(1) Anh hùng lao động, Anh hùng LLVTND, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chương trình của Học viện;

(2) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;

(3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp sau:

  • Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT; những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định;
  • Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

(4) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế quy định tại mục (2) nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì sẽ được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT.

(5) Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

b. Xét học sinh giỏi bậc THPT

Điều kiện xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Hạnh kiểm 3 năm THPT loại tốt;
  • Không xét tuyển thí sinh theo học chương trình Giáo dục thường xuyên.

Đối tượng xét tuyển:

*) Đối tượng được xét tuyển vào tất cả các ngành của Học viện:

  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn HSG QG, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).
  • Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 3 năm bậc THPT trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không ≥ 7.0 điểm.
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp 8 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn; hoặc có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm/ TOEFL iBT ≥ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT ≥ 1050/1600 điểm/ACT ≥ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 2 năm trở lên bậc THPT trong đó có năm lớp 12.
  • Học lực Giỏi 3 năm bậc THPT, trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7.0 điểm.

*) Đối tượng được xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế:

  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
  • Có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm/TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT ≥ 1050/1600 điểm/ACT ≥ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi năm lớp 12.

Cách tính điểm xét học sinh giỏi

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 1
  • Điểm môn 2 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 2
  • Điểm môn 3 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 3

c. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Nguyên tắc xét tuyển:

  • Xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi với từng ngành, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký
  • Thí sinh nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký
  • Thí sinh bằng điểm sẽ xét ưu tiên điểm môn Toán
  • Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam, căn cứ theo kết quả học bạ của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định cho vào học.

d. Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT năm 2023

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5, TOEFL iBT 55 điểm, Cambridge FCE hoặc SAT ≥ 1050/1600 hoặc ACT ≥ 22 điểm

Cách tính điểm xét tuyển:

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1: Điểm Toán
  • Điểm môn 2: Điểm Văn/Vật lí/Hóa học
  • Điểm môn 3: Điểm môn tiếng Anh quy đổi theo chứng chỉ trong bảng dưới đây:
IELTS 5.5 >= 6.0
TOEFL iBT 55 >= 60
SAT 1050/1600 >= 1200/1600
ACT 22 >= 26
Điểm quy đổi 9.5 10.0

d. Xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy

Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2023 của ĐHQGHN ≥ 100 điểm;
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 75/100 điểm.

Cách tính điểm xét tuyển

  • Với điểm thi của ĐHQGHN: ĐXT = Điểm thi ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Với điểm thi của trường ĐHBKHN: ĐXT = Điểm thi ĐGTD x 30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển

*Hồ sơ xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;
  • Bản sao công chứng: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc gia, quốc tế.

*Hồ sơ xét tuyển thẳng thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người, có HKTT tại các huyện nghèo:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng;
  • Bản sao công chứng học bạ 3 năm học THPT;
  • Bản sao giấy khai sinh;
  • Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú.

*Hồ sơ xét ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT:

  • Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;
  • Bản photo chứng thực: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học kĩ, thuật quốc gia, quốc tế.

*Hồ sơ xét học sinh giỏi theo học bạ THPT:

  • Bản scan học bạ THPT;
  • Bản scan các giấy tờ ưu tiên theo đối tượng (nếu có);
  • Bản scan chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (nếu có);
  • Bản scan giấy chứng nhận đạt giải, giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền (Bộ GDĐT) về nội dung đề tài dự thi KHKT cấp Bộ liên quan đến môn học (nếu có).

*Hồ sơ xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023: Theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh nộp hồ sơ tại trường THPT đang theo học hoặc tại cơ sở giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT (nếu là thí sinh tự do).

*Hồ sơ xét kết hợp CCTAQT với kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh gửi Học viện bản scan chứng chỉ TA quốc tế và đăng ký xét tuyển vào Học viện trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo mã tổ hợp là A01, D01 hoặc D07.

*Hồ sơ đăng ký xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy: Bản scan chứng thực Giấy chứng nhận kết quả thi.

b. Thời gian nộp hồ sơ

*Thời gian nộp hồ sơ xét học sinh giỏi theo học bạ: Dự kiến từ ngày 28/05/2023 – 16/06/2023 tại /p>

*Thời gian nộp hồ sơ xét kết hợp CCTAQT và điểm thi THPT, xét theo kết quả thi ĐGNL, ĐGTD: Dự kiến từ ngày 20/06/2023 – 15/07/2023.

c. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét học sinh giỏi, xét kết hợp CCTAQT, xét kết quả thi ĐGNL, ĐGTD: 100.000 đồng/ hồ sơ.

Mã trường, mã ngành Học viện Tài chính 2018

STT

Mã ngành

Tên ngành

Mã tổ hợp môn xét tuyển

Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển

Ghi chú

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

17.00

Tổng 3 môn 17 điểm. chưa tính điểm môn chính: Tiếng Anh nhân đôi

2

7310101

Kinh tế

A01; D01

18.00

 

3

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01

19.00

 

4

7340201

Tài chính ngân hàng

A00; A01

18.50

 

5

7340201D

Tài chính ngân hàng

D01

19.50

 

6

7340301

Kế toán

A00; A01

20.00

 

7

7340301D

Kế toán

D01

21.00

 

8

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00; A01, D01

17.00

Danh sách mã ngành Học viện Tài chính 2021

Học viện Tài chính có tên tiếng Anh Academy of Finance, viết tắt AOF và có mã trường là HTC. Trường thuộc trực thuộc của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một trong những trường đại học công lập top đầu thuộc khối kinh tế. Trường hiện tại có các phương thức tuyển sinh và các nguyên tắc xét tuyển gồm:

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài.

Các bạn học sinh có thể truy cập theo link trang web của Học viện Tài chính dưới đây để tìm hiểu thêm về công tác tuyển sinh và thông tin về các ngành tại trường.

/

1. Ngành Ngôn ngữ Anh

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7220201
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

2. Ngành Kinh tế

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7310101
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

3. Ngành Quản trị kinh doanh

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340101
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

4. Ngành Tài chính – Ngân hàng

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

5. Ngành Kế toán

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340301
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

6. Ngành Hệ thống thông tin quản lý

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340405
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

7. Ngành Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Hải quan và Logistics) (Chất lượng cao)

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201C06
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

8. Ngành Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Phân tích tài chính) (Chất lượng cao)

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201C09
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

9. Ngành Tài chính – Ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp) (Chất lượng cao)

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201C11
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

10. Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp) (Chất lượng cao)

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340301C21
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

11. Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kiểm toán) (Chất lượng cao)

  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340301C22
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

12. Ngành Tài chính – Ngân hàng

  • Chương trình liên kết đào tạo với ĐH Greenwich (UK) (2 bằng)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201DDP1
  • Tổ hợp xét tuyển: A00

13. Ngành Tài chính – Ngân hàng

  • Chương trình liên kết đào tạo với ĐH Greenwich (UK) (2 bằng)
  • Mã đăng ký xét tuyển: 7340201DDP2
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07

Học Viện Tài Chính Tuyển Sinh 2023

Trường Học Viện Tài Chính thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau:

Tuyển Sinh Các Ngành

1. Chương trình chất lượng cao

Hải quan và Logistics

Mã ngành: 7340201C06

Chỉ tiêu: 100

Tổ hợp xét: A01; D01; D07

Phân tích tài chính

Mã ngành: 7340201C09

Chỉ tiêu: 50

Tổ hợp xét: A01; D01; D07

Tài chính doanh nghiệp

Mã ngành: 7340201C11

Chỉ tiêu: 200

Tổ hợp xét: A01; D01; D07

Kế toán doanh nghiệp

Mã ngành: 7340301C21

Chỉ tiêu: 200

Tổ hợp xét: A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: 7340301C22

Chỉ tiêu: 150

Tổ hợp xét: A01; D01; D07

2.Chương trình chuẩn

Chi Tiết Các Tổ Hợp Xét Tuyển

Các tổ hợp xét tuyển vào Học viện Tài chính gồm các khối ngành:

  • Khối A00 gồm các môn (Toán, Vật lí, Hóa học)
  • Khối A01 gồm các môn (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
  • Khối D01 gồm các môn (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh)
  • Khối D07 gồm các môn (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)

Học Viện Tài Chính Ở Đâu ?

  • Tên trường tiếng Việt: Học viện Tài chính
  • Tên trường tiếng Anh: Academy Of Finance (AOF)
  • Địa chỉ: Số 58 Lê Văn Hiến, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243.8389326
  • Email: vanphonghocvien@hvtc.edu.vn
  • Web: /li>
  • Fanpage: /aof.fanpage

Nội Dung Liên Quan:

  • Điểm Chuẩn Học Viện Tài Chính Chính Thức
  • Học Phí Học Viện Tài Chính Mới Nhất

By: Lê Đức

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên tiếng Anh: Academy Of Finance (AOF)
  • Mã trường: HTC
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ các trụ sở:

+ Trụ sở chính – Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng,
quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.

+ Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ
Liêm, TP. Hà Nội.

+ Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa,
TP. Hà Nội.

+ Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà
Nội.

  • SĐT: 0961.481.086 – 0967.684.086 – 0981.896.517
  • Email: [email protected]
  • Website: /
  • Facebook: /aof.fanpage/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

I. Thông tin chung

1. Thời gian nộp hồ sơ

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng gửi hồ sơ về Học viện theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT: Dự kiến từ ngày 28/05-16/06/2023.
  •  Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023: Dự kiến từ ngày 20/06-15/07/2023.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL, ĐGTD 2023:  Dự kiến từ ngày 20/06-15/07/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. 
  • Học sinh các nước theo chương trình hợp tác, trao đổi sinh viên. 

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và các nước khác.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thứ 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
  • Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội 2023.

Chi tiết các phương án tuyển sinh TẠI ĐÂY

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của thí sinh diện xét tuyển HSG ở bậc THPT và xét tuyển kết hợp là điều kiện dự tuyển/điều kiện nộp hồ sơ của thí sinh. 
  • Điểm xét tuyển của thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 vào từng ngành của Học viện Tài chính có tổng điểm 3 môn thi thuộc một trong các tổ hợp ĐKXT (đã cộng điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng) là từ 19 điểm trở lên đối với chương trình chuẩn và từ 20 điểm trở lên đối với chương trình chất lượng cao theo từng mã xét tuyển.

5. Học phí

Mức học phí dự kiến năm học 2023-2024 của Học viện Tài chính:

  • Chương trình chuẩn: Từ 22 – 24 triệu đồng/sinh viên/năm học.
  • Chương trình chất lượng cao: Từ 48 – 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.
  • Diện tuyển sinh theo đặt hàng: Từ 42 – 44 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi, nếu tăng thì không quá 10% so với năm học trước.

  • Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.
  • Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

+ Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)

+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 470 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 680 triệu đồng/sinh viên/khóa học.

  • Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 171 triệu đồng (mức học phí 20 bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/ năm học).

II. Các ngành tuyển sinh

STT MÃ NGÀNH TÊN CHUYÊN NGÀNH CHỈ TIÊU (Dự kiến) TỔ HỢP XÉT TUYỂN
Xét tuyển thẳng và xét tuyển HSG (60%) Xét tuyển dựa vào KQ thi THPT, ĐGNL, khác (40%) Tổng chỉ tiêu
A. Chương trình đào tạo chất lượng cao (Điểm môn tiếng Anh nhân đôi đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 và xét tuyển kết hợp)
1 7340201C06 Hải quan và Logistics 120 80 200 A01
D01
D07
2 7340201C09 Phân tích tài chính 60 40 100 A01
D01
D07
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp 180 110 290 A01
D01
D07
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp 180 110 290 A01
D01
D07
5 7340301C22 Kiểm toán 120 80 200 A01
D01
D07
B. Chương trình chuẩn (Ngành Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh nhân đôi đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 và xét tuyển kết hợp)
6 7220201 Ngôn ngữ Anh 120 80 200 A01
D01
D07
7 7310101 Kinh tế 140 100 240 A01
D01
D07
8 7340101 Quản trị kinh doanh 140 100 240 A01
D01
D07
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 340 220 560 A01
D01
D07
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 290 200 490 A01
D01
D07
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 190 120 310 A01
D01
D07
12 7340301 Kế toán 500 340 840 A01
D01
D07
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 70 50 120 A01
D01
D07
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ Đại học chính quy 2023 2.450 1.630 4.080  

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

 Học viện tài chính là trường đại học thuộc top đầu đào tạo khối ngành kinh tế tại Việt nam, trực thuộc Bộ tài chính và chịu sự quản lý của Bộ giáo dục và đào tạo. Trường đao tạo bậc đại học và sau đại học chuyên ngành kinh tế với những thông tin tuyển sinh cụ thể như sau:

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Tổ hợp môn xét tuyển

– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.

– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng anh.

Đối Tượng Tuyển Sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

Phạm Vi Tuyển Sinh

Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước và các nước khác.

Phương Thức Xét Tuyển 

– Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT.

– Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. 

– Xét tuyển kết hợp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế với kết quả thi THPT năm 2022.

– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của đại học quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của trường đại học Quốc Gia Hà Nội và đánh giá tư duy của trường ĐH Bách Khoa Hà Nội năm 2023.

Tổ Chức Xét Tuyển 

– Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT

+ Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế:

Quy định về hồ sơ, hình thức, thời gian đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT gửi hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo theo thông báo của sở GD&ĐT.

+ Ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT:

Quy định về hồ sơ, hình thức, thời gian đăng ký: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào học viện gửi hồ sơ về sở giáo dục và đào tạo theo thông báo của sở GD&ĐT.

+ Xét tuyển thẳng theo nghị định số 30a/2008/NQ-CP:

Quy định về hồ sơ, hình thức, thời gian đăng ký: Theo thông báo của Sở GD&ĐT

5. Nguyên tắc xét tuyển 

Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì Học viện sẽ xem xét các tiêu chí khác để xét tuyển.

– Trong trường hợp điểm xét tuyển bằng nhau, ở cuối danh sách xét tuyển, trường sẽ căn cứ vào điểm thi môn Toán làm căn cứ phụ để xét tuyển.

 – Điểm bình quân của ba điểm tổng kết 3 năm học THPT.

6. Các trường hợp ưu tiên 

Trường học viện tài chính ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển với các trường:

– Xét tuyển thằng: Các thkí sinh đã tốt nghiệp THPT và đảm bảo một trong những tiêu chí sau:

+ Đối với các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn).

  + Đối với các thí sinh đạt giải cuộc thi khoa học kĩ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đạt giải và danh mục ngành đúng phù hợp với đề tài đạt giải sẽ được Nhà trường xét tuyển thẳng.

  + Thí sinh đạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia, đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu để hưởng chế độ tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) sau khi tốt nghiệp THPT theo quy định của Học viện tại năm thí sinh đạt giải.

+ Ngoài ra, thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, e khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành sẽ được nhà trường xem xét điều kiện xét tuyển thẳng.

  + Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo, đã hoàn thành chương trình học dự bị tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển.

Đối với đối tượng thí sinh này, tiêu chí xét tuyển là điểm bình quân của ba điểm tổng kết 3 năm học THPT, có tính đến kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia (Thi tốt nghiệp THPT quốc gia đạt loại khá được cộng thêm 0,1 điểm, đạt loại giỏi cộng thêm 0,2 điểm, đạt loại xuất sắc cộng thêm 0,3 điểm).

 Sau khi nhập học, các thí sinh xét tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo quy định) trước khi vào học chính thức.

+ Tổ chức xét tuyển thẳng đựa vào kết quả học tập bậc THPT: thí sinh có học lực giỏi trở lên 3 năm học THPT và đạt hạnh kiểm tốt, trong đó kết quả tập lớp 12 môn thuộc tổ hợp  đăng ký xét tuyển không dưới 7,0.

 + Những thí sinh ở các trường THPT trên toàn quốc học lực giỏi từ 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12; có hạnh kiểm 3 năm PTTH đạt loại tốt và có kết quả điểm IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL ITP 550 điểm, TOEFL iBT 55 điểm, hoặc có giải nhất, nhì, ba cấp thành phố/cấp Tỉnh trở lên các môn (Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn)

-Ưu tiên xét tuyển:

  – Các thí sinh thuộc diện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành không sử dụng quyền tuyển thẳng sẽ được ưu tiên xét tuyển. 

Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển theo hình thức xét tuyển kết quả học tập 3 môn thuộc các nhóm xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12

Điểm xét tuyển=  (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:  + ĐTB môn 1 =(ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB học kì I lớp 12 Môn 1)/3 + ĐTB môn 2= (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB học kì I lớp 12 Môn 2)/3 + ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB học kì I lớp 12 Môn 3)/3.

7. Hồ sơ đăng kí xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 

Hồ sơ đăng kí xét tuyển thẳng:

  – Phiếu đăng ký tuyển thẳng.

– Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa thi song tôt nghiệp.

– Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT); Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đạt giải cuộc thi khoa học kĩ thuật quốc gia và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;

– Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông;

– Bản sao công chứng hộ khẩu thường trú (đối với các thí sinh xét tuyển thẳng theo đối tượng huyện nghèo, dân tộc thiểu số)

– Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6; Hồ sơ đăng kí ưu tiên xét tuyển:

– Phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển.

– Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển.

– Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi Khoa học kĩ thuật quốc gia, quốc tế;

– 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; 

8. Lệ phí xét tuyển 

– Áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT

9. Học phí dự kiến 

  • Học phí áp dụng theo quy định của Học viện và lộ trình tăng học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT.

🚩Điểm Chuẩn Học Viện Tài Chính Mới Nhất, Chính Xác Nhất

🚩Học Phí Học Viện Tài Chính Mới Nhất

LĐ.

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Học Viện Tài Chính Mã Trường

diemthi.tuyensinh247.com › thong-tin-hoc-vien-tai-chinh-HTC, hvtc.edu.vn › DesktopModules › News › News_News › print, hvtc.edu.vn › Default, quantrimang.com › Cuộc sống › Kỹ năng › Giáo dục, học tập, kenhtuyensinh24h.vn › hoc-vien-tai-chinh-tuyen-sinh, tuyensinhso.vn › school › hoc-vien-tai-chinh, thongtintuyensinh.vn › Hoc-vien-Tai-chinh_C50_D656, toploigiai.vn › Đại học, diendantuyensinh24h.com › hoc-vien-tai-chinh, Học viện Tài chính các ngành và điểm chuẩn, Học viện Tài chính ngành nào dễ xin việc, Tài chính — Ngân hàng 1 2 3 Học viện Tài chính là gì, học viện tài chính ngành tài chính – ngân hàng 1, Mã trường: MHN, Mã ngành Học viện Tài chính, Học viện Tài chính nên học ngành nào, Học viện Tài chính điểm chuẩn

Ngoài những thông tin về chủ đề Học Viện Tài Chính Mã Trường này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Học Viện Tài Chính Mã Trường trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button