Kha Là Trường Gì – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Kha Là Trường Gì đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Kha Là Trường Gì trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Ăn những em gà tí hon #shorts from YouTube · Duration: 50 seconds · 513.2K views · uploaded on 2 months ago · uploaded by TOÀN SÂM
Bạn đang xem video Ăn những em gà tí hon #shorts from YouTube · Duration: 50 seconds · 513.2K views · uploaded on 2 months ago · uploaded by TOÀN SÂM mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh TOÀN SÂM từ ngày 2 months ago với mô tả như dưới đây.
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
- Tên trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Mã trường: KHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức – Đào tạo từ xa – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 3628.0280; Fax: 024.38695.992
- Email: cnttkt@neu.edu.vn
- Website: /
- Facebook: facebook.com/ktqdNEU/
Hình ảnh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
II. TÊN NGÀNH, CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN NĂM HỌC 2020
Các ngành đào tạo, mã ngành và chỉ tiêu dự kiến xét tuyển của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm học 2020-2021:
TT |
Ngành/Chương trình học bằng tiếng Việt |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||
2017 |
2018 |
2019 |
|||||
1 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
27,00 |
24,35 |
26,15 |
2 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
26,75 |
24,25 |
26,15 |
3 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
23,85 |
26,00 |
4 |
Kế toán |
7340301 |
240 |
A00,A01,D01,D07 |
27,00 |
23,60 |
25,35 |
5 |
Kiểm toán (tách ra từ ngành Kế toán) |
7340302 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
Xem điểm trúng tuyển ngành kế toán |
||
– |
Ngành Tài chính – Ngân hàng tách thành 03 ngành mới (6,7,8) sau đây: |
– |
– |
A00,A01,D01,D07 |
26,00 |
22,85 |
25,00 |
6 |
Ngân hàng (tách ra từ ngành TC-NH) |
CT1 |
150 |
A00,A01,D01,D07 |
Xem điểm trúng tuyển ngành Tài chính – Ngân hàng |
||
7 |
Tài chính công (tách ra từ ngành TC-NH) |
CT2 |
100 |
A00,A01,D01,D07 |
|||
8 |
Tài chính doanh nghiệp (tách ra từ ngành TC-NH) |
CT3 |
150 |
A00,A01,D01,D07 |
|||
9 |
Bảo hiểm |
7340204 |
160 |
A00,A01,D01,D07 |
24,00 |
21,35 |
23,35 |
10 |
Marketing |
7340115 |
250 |
A00,A01,D01,D07 |
26,50 |
23,60 |
25,60 |
11 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
23,25 |
25,60 |
12 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
230 |
A00,A01,D01,D07 |
26,00 |
23,15 |
25,10 |
13 |
Bất động sản |
7340116 |
130 |
A00,A01,D01,D07 |
24,25 |
21,50 |
23,85 |
14 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
26,00 |
23,15 |
25,40 |
15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
25,25 |
22,75 |
24,85 |
16 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
280 |
A00,A01,D01,D07 |
26,25 |
23,00 |
25,25 |
17 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
25,75 |
22,85 |
24,90 |
18 |
Luật |
7380101 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
25,00 |
– |
23,10 |
19 |
Luật kinh tế |
7380107 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
22,35 |
24,50 |
20 |
Kinh tế |
7310101 |
200 |
A00,A01,D01,D07 |
25,50 |
22,75 |
24,75 |
21 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
220 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
22,30 |
24,45 |
22 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
24,00 |
21,65 |
23,75 |
23 |
Toán kinh tế |
7310108 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
23,25 |
21,45 |
24,15 |
24 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
24,25 |
22,00 |
24,30 |
25 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
21,75 |
24,10 |
26 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
24,50 |
21,50 |
23,70 |
27 |
Khoa học quản lý |
7340401 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
21,25 |
23,60 |
28 |
Quản lý công |
7340403 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
20,75 |
23,35 |
29 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
70 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
20,50 |
22,65 |
30 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
20,50 |
22,50 |
31 |
Quản lý dự án |
7340409 |
60 |
A00,A01,D01,B00 |
– |
22,00 |
24,40 |
32 |
Kinh tế đầu tư |
7310104 |
180 |
A00,A01,D01,B00 |
25,75 |
22,85 |
24,85 |
33 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
80 |
A00,A01,D01,B00 |
23,75 |
20,75 |
22,60 |
34 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
110 |
A00,A01,D01,B00 |
24,25 |
20,75 |
22,30 |
35 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
60 |
A01,D01,C03,C04 |
– |
24,00 |
25,50 |
36 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
7220201 |
140 |
A01,D01,D09,D10 |
34,42 |
30,75 |
33,65 |
37 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) |
POHE |
300 |
A01,D01,D07,D09 |
31,00 |
28,75 |
31,75 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1) |
|||||||
1 |
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
EBBA |
160 |
A00,A01,D01,D07 |
25,25 |
22,10 |
24,25 |
2 |
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) |
EPMP |
80 |
A00,A01,D01,D07 |
23,25 |
21,00 |
21,50 |
3 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) |
EP02 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
21,50 |
23,50 |
4 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
EP03 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
– |
23,00 |
5 |
Kinh doanh số (E-BDB) |
EP05 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
– |
23,35 |
6 |
Phân tích kinh doanh (BA) |
EP06 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
– |
23,35 |
7 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) |
EP07 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
– |
– |
23,15 |
8 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) |
EP08 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
– |
– |
22,75 |
9 |
Công nghệ tài chính (BFI) |
EP09 |
50 |
A00,A01,D07,B00 |
– |
– |
22,75 |
10 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) |
EP04 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
– |
24,65 |
11 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) |
EP12 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
Chương trình mới, ngành Kiểm toán |
||
12 |
Kinh tế học tài chính (FE) |
EP13 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
Chương trình mới, ngành Kinh tế |
||
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) |
|||||||
1 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE – tiếng Anh hệ số 2) |
EP01 |
120 |
A01,D01,D07,D09 |
– |
28,00 |
31,00 |
2 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME – tiếng Anh hệ số 2) |
EP11 |
50 |
A01,D01,D09,D10 |
– |
– |
33,35 |
3 |
Đầu tư tài chính (BFI – tiếng Anh hệ số 2) |
EP10 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
– |
– |
31,75 |
4 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC – tiếng Anh hệ số 2) |
EP14 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
Chương trình mới, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
||
TỔNG CHỈ TIÊU |
5800 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Thời gian xét tuyển
– Diện xét tuyển thẳng, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng tại Sở GD&ĐT theo thời gian quy định (có Thông báo chi tiết của Trường).
– Diện xét tuyển kết hợp, nhà rường nhận hồ sơ dự tuyển trực tuyến (online) theo thông báo chi tiết của Trường.
– Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020:
- Đợt 1: Tháng 9/2020 (Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT).
- Đợt 2 (nếu có): Tháng 10/2020 (Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT).
3. Hồ sơ xét tuyển
– Đơn đăng ký xét tuyển
– Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân
– Bản sao học bạ trung học phổ thông
– Bản sao giấy báo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
– Chứng chỉ đánh giá năng lực Tiếng Anh, bằng khen, học bổng (nếu có).
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển thẳng với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc gia. Bên cạnh các điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo cần đạt điều kiện của trường là thí sinh có tổng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, dự kiến từ 18 điểm trở lên bao gồm cả điểm ưu tiên.
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020.
– Xét tuyển kết hợp với 5 đối tượng ở mục 1.1.4 trong đề án tuyển sinh
6. Quy định học phí
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 không tăng so với năm học trước. Cụ thể mức học phí của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được tính theo ngành/chương trình học như sau:
Đơn vị tính: đồng
Nhóm ngành đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020- 2021 |
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học (10 tháng) |
|
Nhóm 1 gồm các ngành được khuyến khích phát triển: Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế (chuyên sâu Kinh tế học), Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Bất động sản, Thống kê kinh tế. |
1.400.000 |
14.000.000 |
Nhóm 2 gồm các ngành không thuộc nhóm 1 và nhóm 3 |
1.650.000 |
16.500.000 |
Nhóm 3 gồm các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn |
1.900.000 |
19.000.000 |
Còn các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; đào tạo/học bằng tiếng Anh (các ngành EBBA, EPMP, BBAE, POHE, Actuary…) thì mức học phí được áp dụng:
Đơn vị tính: đồng
Chương trình đào tạo/Khoa, Viện đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020-2021 |
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học (10 tháng) |
|
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB) |
5.000.000 |
50.000.000 |
Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 |
50.000.000 |
Đầu tư tài chính (BFI) – Viện NHTC |
4.300.000 |
43.000.000 |
Công nghệ tài chính (BFT) – Viện NHTC |
4.600.000 |
46.000.000 |
Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
Quản trị điều hành thông minh (ESOM) – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – Khoa Du lịch- Khách sạn |
6.000.000 |
60.000.000 |
Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP) – Khoa Khoa học Quản lý |
4.100.000 |
41.000.000 |
Kế toán bằng tiếng anh tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW) – Viện Kế toán-Kiểm toán |
4.500.000 |
45.000.000 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) – Viện Đào tạo quốc tế |
8.000.000 |
80.000.000 |
Quản trị Kinh doanh (E-BBA), Kinh doanh số (E- BDB) – Viện Quản trị Kinh doanh |
5.100.000 |
51.000.000 |
Phân tích kinh doanh (BA) – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE |
5.100.000 |
51.000.000 |
Như vậy, với thông tin tuyển sinh mới và đầy đủ nhất của trường Đại học Kinh tế Quốc dân mà chúng tôi vừa cập nhật ở trên, hi vọng sẽ giúp ích cho thí sinh nhất là những thí sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi xét tuyển đại học năm học 2020-2021.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Lịch sử[sửa (Kha Là Trường Gì) | sửa mã nguồn]
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập theo Nghị định số 678-TTg ngày 25 tháng 1 năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính[1]. Lúc đó, Trường được đặt trong hệ thống Đại học nhân dân Việt Nam trực thuộc Thủ tướng Chính phủ Việt Nam.
- Ngày 22 tháng 5 năm 1958: Nghị định số 252-TTg của Thủ tướng Chính phủ đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính trực thuộc Bộ Giáo dục.[2]
- Tháng 1 năm 1965: đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Kế hoạch.
- Ngày 22 tháng 10 năm 1985: Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Nguyễn Đình Tứ ra Quyết định số 1443/QĐ-KH đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
- Năm 1989: trường Đại học Kinh tế Quốc dân được Chính phủ giao thực hiện 3 nhiệm vụ chính là:
1/ Tư vấn về chính sách kinh tế vĩ mô và vi mô.
2/ Đào tạo về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh ở bậc đại học và sau đại học
3/ Đào tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
- Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân luôn luôn giữ vững vị trí là:
-Một trong những trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý Kinh tế và Quản trị kinh doanh lớn nhất ở Việt Nam. Bên cạnh các chương trình đào tạo cấp bằng cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ, Trường cũng thường xuyên tổ chức các khoá bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn về Quản lý Kinh tế và Quản trị kinh doanh cho các nhà quản lý các Doanh nghiệp và các Cán bộ Kinh tếtrên phạm vi toàn quốc.
Cho đến nay, trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đào tạo được nhiều thế hệ Cán bộ Quản lý chính quy, năng động, dễ thích nghi với Nền kinh tế thị trường và có khả năng tiếp thu các Công nghệ mới. Trong số những sinh viên tốt nghiệp của Trường, nhiều người hiện đang giữ những chức vụ quan trọng trong các Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội Việt Nam, Chính phủ Việt Nam và các Doanh nghiệp.
— Trung tâm nghiên cứu Khoa học Kinh tế phục vụ đào tạo, hoạch định chính sách Kinh tế – xã hội của Đảng, Nhà nước, các ngành, các địa phương và chiến lược kinh doanh của các Doanh nghiệp. Trường đã triển khai nhiều công trình nghiên cứu lớn về Kinh tế và Kinh doanh ở Việt Nam, được Chính phủ trực tiếp giao nhiều đề tài nghiên cứu lớn và quan trọng. Ngoài ra, Trường cũng hợp tác về nghiên cứu với nhiều Trường đại học, Viện nghiên cứu và Các tổ chức quốc tế.
– Trung tâm Tư vấn và chuyển giao Công nghệ quản lý Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Trường đã có nhiều đúng góp to lớn trong việc tư vấn cho các Tổ chức ở Trung ương, địa phương và các Doanh nghiệp. Ảnh hưởng sâu rộng của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đến toàn bộ công cuộc đổi mới được tăng cường bởi các mối liên kết chặt chẽ của Trường với các cơ quan thực tiễn.

A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Mã trường: KHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức – Đào tạo từ xa – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: (84) 024.36.280.280 – (84) 24.38.695.992
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /ktqdNEU/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
c. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án của trường: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo Đề án tuyển sinh của Trường, điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của 5 nhóm XTKH như sau:
• 03 nhóm không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT:
– Nhóm 1 (N1) – 3% chỉ tiêu: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt SAT từ 1200 điểm trở
lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên, tốt nghiệp THPT chương trình trong nước hoặc nước ngoài.
– Nhóm 2 (N2) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85
điểm trở lên hoặc của ĐHQG TPHCM đạt từ 700 điểm trở lên hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023 của ĐH Bách khoa Hà
Nội đạt từ 60 điểm trở lên.
– Nhóm 3 (N3) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt IELTS 5.5
hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W150) trở lên và có điểm thi ĐGNL năm 2022 hoặc năm 2023 của
ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên hoặc của ĐHQG TPHCM đạt từ 700 điểm trở lên hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023
của ĐH Bách khoa Hà Nội đạt từ 60 điểm trở lên.
• 02 nhóm có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT:
– Nhóm 4 (N4) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt IELTS 5.5
hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023 của môn Toán
và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
– Nhóm 5 (N5) – 10% chỉ tiêu: Thí sinh là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc, học sinh hệ chuyên các trường THPT
trọng điểm quốc gia, có điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ (3 năm lớp 10,11,12) từ 8,0 điểm trở lên kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023 của môn Toán và 01 môn bất kỳ khác thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến 18 gồm điểm ưu tiên.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Trường.
4.3. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GD&ĐT, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
- Giải nhất: được cộng 3,0 (ba) điểm.
- Giải nhì: được cộng 2,0 (hai) điểm.
- Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm.
- Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.
5. Học phí
– Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 không tăng so với năm học 2019-2020.
– Mức học phí được tính theo ngành/chương trình học, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Nhóm ngành đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020- 2021 |
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học (10 tháng) |
|
Nhóm 1 gồm các ngành được khuyến khích phát triển: Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế (chuyên sâu Kinh tế học), Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Bất động sản, Thống kê kinh tế |
1.400.000 |
14.000.000 |
Nhóm 2 gồm các ngành không thuộc nhóm 1 và nhóm 3 |
1.650.000 |
16.500.000 |
Nhóm 3 gồm các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn | 1.900.000 |
19.000.000 |
– Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; đào tạo/học bằng tiếng Anh (các ngành EBBA, EPMP, BBAE, POHE, Actuary…) được áp dụng mức thu học phí như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chương trình đào tạo/Khoa, Viện đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020-2021 |
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học (10 tháng) |
|
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB) – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 |
50.000.000 |
Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 |
50.000.000 |
Đầu tư tài chính (BFI) – Viện NHTC |
4.300.000 |
43.000.000 |
Công nghệ tài chính (BFT) – Viện NHTC |
4.600.000 |
46.000.000 |
Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
Quản trị điều hành thông minh (ESOM) – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – Khoa Du lịch- Khách sạn |
6.000.000 |
60.000.000 |
Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP) – Khoa Khoa học Quản lý |
4.100.000 |
41.000.000 |
Kế toán bằng tiếng anh tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW) – Viện Kế toán-Kiểm toán |
4.500.000 |
45.000.000 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) – Viện Đào tạo quốc tế (Học phí của cả khóa học trong 4 năm là 240 triệu đồng, trong đó 2 năm đầu 80 triệu động/năm và 2 năm cuối là 40 triệu đồng/năm) |
8.000.000 |
80.000.000 |
Quản trị Kinh doanh (E-BBA), Kinh doanh số (E- BDB) – Viện Quản trị Kinh doanh |
5.100.000 |
51.000.000 |
Phân tích kinh doanh (BA) – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE |
5.100.000 |
51.000.000 |
Danh sách mã ngành Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có mã trường là KHA, tên tiếng Anh là National Economics University hay còn rất nổi tiếng với cái tên NEU, thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và được thành lập vào năm 1956. Hiện tại trường triển khai 3 phương thức xét tuyển gồm:
- Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển kết hợp với việc xét từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu theo Đề án tuyển sinh của trường với 5 đối tượng đặc biệt.
Điểm xét tuyển vào trường thuộc ở mức cao, trung bình từ 25-28 điểm, với môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 lên tới gần 35 điểm. Để biết thêm thông tin về quá trình tuyển sinh cũng như các ngành học, các bạn học sinh tham khảo thêm tại trang web dưới đây.
/
Giới thiệu Đại học kinh tế quốc dân
ĐHKTQD tọa lạc tại 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Đây là một trong những ngôi trường hàng đầu về kinh tế, niềm mơ ước của nhiều học sinh trong cả nước.
Giới thiệu thông tin về trường:
– Tên: Đại học Kinh tế Quốc dân
– Tên tiếng Anh: National Economics University, viết tắt: NEU
– Mã trường: KHA
– Loại trường: Công lập
– Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức – Đào tạo từ xa – Liên kết quốc tế
– SĐT: (84) 024.36.280.280 – (84) 24.38.695.992
– Email: [email protected]
– Website: /
– Facebook: /ktqdNEU/
Xem thêm: Các trường Đại học- Học viện ở Hà Nội – Thông tin chi tiết tuyển sinh
Lịch sử hình thành, phát triển
Ngày 25/1/1956, ĐHKTQD ra đời với tên gọi là trường Kinh tế Tài Chính. Thời điểm này, trường thuộc hệ thống đại học nhân dân Việt Nam dưới quyền Thủ tướng Chính Phủ. Đến 22/5/1958, trường đổi tên thành Đại học Kinh Tế Tài Chính dưới quyền Bộ Giáo dục.
Một đợt đổi tên nữa là ĐH Kinh tế kế hoạch vào tháng 1/1965. Cho đến ngày 22/10/1985 thì chính thức đổi thành ĐH Kinh tế quốc dân.
Đến nay, qua 60 năm phát triển, ĐHKTQD khẳng định vị trí vững chắc trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh số 1 Việt Nam. Nhiều thế hệ cán bộ quản lý chính quy, giỏi chuyên môn, năng động, giỏi ứng biến, dễ thích nghi, nhanh nhạy với nền kinh tế, có khả năng tiếp thu công nghệ mới đã được đào tạo tại ngôi trường này. Hiện có nhiều cán bộ đang giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan của Chính phủ, Đảng, Quốc Hội, doanh nghiệp…đều tốt nghiệp từ trường.
Bên cạnh đó, ĐHKTQD là đơn vị hàng đầu về nghiên cứu khoa học kinh tế, tư vấn chuyển giao công nghệ quản lý kinh tế, kinh doanh. Trường có nhiều đóng góp lớn, triển khai nhiều công trình nghiên cứu về kinh tế kinh doanh ở Việt Nam, tư vấn cho các tổ chức từ Trung ương đến địa phương, doanh nghiệp.
Ngoài ra, trường có quan hệ trao đổi, hợp tác nghiên cứu, đào tạo với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức quốc tế của nhiều nước có nền kinh tế hàng đầu thế giới.
NEU vinh dự được trao tặng nhiều danh hiệu cao quý của Đảng và Nhà Nước như:
– Năm 2001 và 2011 – Trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh
– Năm 2000 – Nhận danh hiệu Anh hùng Lao động
– Nhận Huân Chương Độc lập hạng ba năm 1986, hạng nhì năm 1991,và hạng nhất năm 1996.
– Huân chương Lao động hạng Ba năm 1961-1972, Hạng nhì năm 1978, hạng nhất năm 1983 và 2016.
– 1987 và 2008, trường nhận Huy chương hữu nghị từ nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Mã trường: KHA
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Chương trình tiên tiến – Đào tạo ngắn hạn
- Lĩnh vực: Kinh tế
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: (84)24.36.280.280
- Email: dhktqd@neu.edu.vn
- Website: /
- Fanpage: /ktqdNEU
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một ngôi trường chuyên đào tạo về các ngành Kinh tế. Các bạn có thể vào trường bằng 2 cổng (1 ở đường Giải Phóng và 1 ở Trần Đại Nghĩa nhé). Đại học Kinh tế quốc dân cùng với Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Xây dựng hợp thành bộ 3 Bách – Kinh – Xây khá nổi tiếng. Khu vực này thường có các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao của sinh viên vô cùng sôi động. Ngoài ra Bách – Kinh – Xây này cũng nổi tiếng với rất nhiều món ăn sinh viên ngon – bổ – rẻ nữa đó nhé. Bạn có muốn trở thành sinh viên NEU không? Tham khảo ngay thông tin tuyển sinh của trường bên dưới nha.
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Thông tin tuyển sinh đại học chính quy của trường Đại học Kinh tế quốc dân cập nhật mới nhất ngày 27/03/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2023 như sau:
a. Chương trình chuẩn đào tạo bằng tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Chương trình định hướng ứng dụng (POHE)
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc đáp ứng quy định của Bộ GD&ĐT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Kinh tế quốc tế với từng phương thức.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường.
c. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi được trường Đại học Kinh tế quốc dân sử dụng để xét tuyển các ngành học năm 2023 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối C03 (Văn, Toán, Lịch sử)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét tuyển thẳng
Đối tượng và thời gian xét tuyển thẳng thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
b. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
c. Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường
Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế đạt SAT ≥ 1200 điểm hoặc ACT ≥ 26 điểm;
- Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.
Lưu ý: Thí sinh khi thi cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và với ACT là 1767-National Economics University. Trường hợp thí sinh chưa đăng ký đã thi thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT/ACT.
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 1 quy về thang điểm 30:
ĐXT = Điểm SAT x 30/160 + Điểm ưu tiên (nếu có)
hoặc
ĐXT = Điểm ACT x 30/36 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Nhóm 2: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG hoặc điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQGHN ≥ 85 điểm hoặc của ĐHQG TPHCM ≥ 700 điểm hoặc điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 60 điểm;
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 2 quy về thang điểm 30:
– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội:
ĐXT = Điểm ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có);
– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM:
ĐXT = Điểm ĐGNL x 30/1200 + Điểm ưu tiên (nếu có);
– Xét điểm thi ĐGTD của Đại học Bách khoa Hà Nội:
ĐXT = Điểm ĐGTD x 30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có);
Lưu ý: Với kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường chỉ áp dụng xét tuyển cho các ngành sau: Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (EP02), Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (EP03).
Nhóm 3: Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế xét kết hợp điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc điểm thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN
Điều kiện nhận hồ sơ:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS ≥ 5.5 hoặc EOEFFL iBT ≥ 46 điểm hoặc TOEIC (4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150);
- Có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQGHN ≥ 85 điểm hoặc của ĐHQG TPHCM ≥ 700 điểm hoặc điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 60 điểm;
- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 3 quy về thang điểm 30:
– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội:
ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGNL x 30/150) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);
– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM:
ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGNL x 30/1200) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);
– Xét điểm thi ĐGTD của Đại học Bách khoa Hà Nội:
ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGTD x 30/100) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);
Điểm quy đổi môn tiếng Anh như sau:
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | Điểm quy đổi | ||
IELTS | TOEFL iBT | TOEIC (L&R/S/W) | |
5.5 | 46-59 | 785/160/150 | 10 |
6.0 | 60-78 | 840/160/160 | 11 |
6.5 | 79-93 | 890/170/170 | 12 |
7.0 | 94-101 | 945/180/180 | 13 |
7.5 | 102-109 | 965/190/190 | 14 |
≥ 8.0 | ≥ 110 | ≥ 985/200/200 | 15 |
Lưu ý: Với kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường chỉ áp dụng xét tuyển cho các ngành sau: Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (EP02), Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (EP03).
Nhóm 4: Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế xét kết hợp điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS ≥ 5.5 hoặc EOEFFL iBT ≥ 46 điểm hoặc TOEIC (4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150);
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán và 1 môn khác tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển theo ngành của Trường;
- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 4 quy về thang điểm 30:
ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh QT + Tổng điểm 2 môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm quy đổi CCTAQT thí sinh xem trong bảng thuộc nhóm 3.
Nhóm 5: Các thí sinh học hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia xét kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Học sinh hệ chuyên (học 3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc là học sinh hệ chuyên các trường THPT trọng điểm quốc gia;
- Có điểm trung bình cộng học tập của 6 học kỳ bậc THPT (3 năm lớp 10, 11, 12)≥ 8.0 điểm (điểm TB của học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8.0);
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán và 1 môn khác tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển theo ngành của Trường;
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 5 quy về thang điểm 30:
ĐXT = Điểm TBC học tập 6 học kỳ + Tổng điểm 2 môn xét tuyển
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
Cách thức đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển:
- Phương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trực tuyến theo thông báo của trường.
- Phương thức xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT kết hợp trực tuyến theo hướng dẫn chi tiết trong thông báo của trường.
- Phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của trường ĐHBKHN: Đăng ký trực tuyến theo thông báo của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, theo quy định của Bộ GD&ĐT và của trường.
- Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT
Các thông tin khác sẽ tiếp tục được cập nhật sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.