Khung Tham Chiếu Châu Âu Tiếng Anh – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Khung Tham Chiếu Châu Âu Tiếng Anh đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Khung Tham Chiếu Châu Âu Tiếng Anh trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Sơ Lược về Chủ Đầu Tư Trần Anh Group
Bạn đang xem video Sơ Lược về Chủ Đầu Tư Trần Anh Group mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Tran Anh Homes từ ngày 2020-04-15 với mô tả như dưới đây.
❖ CÔNG TY TP TẬP ĐOÀN TRẦN ANH LONG AN.
❖ Đăng ký Kênh tại: https://bit.ly/3aGmejW
==============
Phòng Kinh Doanh Trần Anh Group
☎️Hotline: 0902.99.38.99
🌐https://trananhhomes.vn
🌐https://trananhrealestate.vn
#trananhgroup
Tóm tắt
Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR) là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để mô tả mức độ thông thạo ngôn ngữ. CEFR được chấp nhận rộng rãi ở khắp châu Âu và ngày càng phổ biến trên toàn thế giới. EF SET hiện là bài thi tiếng Anh được chuẩn hóa đầu tiên giúp đo lường chính xác tất cả các cấp độ kỹ năng từ mới bắt đầu đến thành thạo theo tiêu chuẩn CEFR. Các bài thi tiếng Anh được chuẩn hóa khác có thể đánh giá một số mức độ thông thạo, nhưng không phải theo toàn bộ thang bậc của CEFR.
Chứng chỉ tiếng Anh chuẩn Châu Âu là gì?
Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu viết tắt là CEFR -Common European Framework for Referenc. Được xây dựng bởi hội đồng Châu Âu nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc giảng dạy, học và đánh giá các ngôn ngữ Châu Âu hiện đại.
Phân chia các cấp độ CEFR
Khung tiếng Anh Châu Âu mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ từ cơ bản đến thành thạo là:
- A1: Breakthrough or beginner – Căn bản (là trình độ mà giáo dục dành cho học sinh cấp một tại Việt Nam hay áp dụng.
- A2: Way stage or elementary – Sơ cấp (Là trình độ áp dụng cho học sinh cấp II tại Việt Nam)
- B1: Threshold or intermediate – Trung cấp
- B2: Vantage or upper intermediate – Trung cao cấp
- C1: Effective Operational Proficiency or advanced – Cao cấp (là trình độ mà giáo dục VN mong đợi với HS tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
- C2: Mastery or proficiency – Thành thạo
Khung tham chiếu Châu Âu là một công cụ mà thông qua đó mỗi người có thể đạt mục tiêu của mình. Ở mỗi cấp độ khác nhau nó sẽ bao gồm các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết khác nhau và thể hiện các trình độ rõ rệt. Do đó thời gian cần để đạt được những cấp độ trên phụ thuộc vào nhiều yếu tố như năng lực, phương pháp học…Thông thường thời gian cần để học mỗi cấp độ nếu như có người hướng dẫn như sau:
- Để đạt trình độ A1 là 75 giờ, đạt trình độ A2 là 180-200 giờ, đạt trình độ B1 là 350-400 giờ, đạt trình độ B2 là 500-600 giờ, đạt trình độ C1 là 700-800 giờ và C2 là 1000-1200 giờ.
- Thời gian học tập trung bình để một người chuyển từ trình độ này lên trình độ kế tiếp trên khung CEFR là 200 giờ.
Ai cần bằng tiếng Anh Châu Âu?
- Là học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng theo đề án giáo dục Việt Nam
- Những người muốn hoàn thiện hồ sơ thi công chức, viên chức.
- Những người mong muốn đi du học
- Những người muốn nâng ngạch lương…
- Học tiếng Anh Châu Âu để đi du lịch.
Thi tiếng chứng chỉ tiếng Anh theo khung tham chiếu Châu Âu ở đâu?
Hiện nay có rất nhiều trường được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung tham chiếu Châu Âu. Các bạn có thể tham khảo danh sách các trường Tại đây.
>>> Xem thêm: Chứng chỉ dạy tiếng anh

Các mức tham chiếu chuẩn[sửa | sửa mã nguồn]
Khung tham chiếu chung châu Âu chia người học thành ba nhóm lớn và mỗi nhóm lớn lại chia thành hai cấp độ nhỏ hơn; mỗi cấp độ đều có miêu tả cụ thể người học cần phải đạt đến trình độ đọc, nghe, nói, viết như thế nào. Các mức này gồm:
Nhóm | Tên nhóm | Cấp độ | Tên cấp độ | Miêu tả |
---|---|---|---|---|
A | Sử dụng căn bản | A1 | Mới bắt đầu |
|
A2 | Cơ bản |
|
||
B | Sử dụng độc lập | B1 | Trung cấp |
|
B2 | Trung cấp trên |
|
||
C | Sử dụng thành thạo | C1 | Cao cấp |
|
C2 | Thành thạo |
|
Các cấp độ miêu tả này có thể áp dụng cho mọi ngôn ngữ được sử dụng ở châu Âu, và đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu (CEFR )
Giới thiệu chung
Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu (CEFR – viết tắt của Common European Framework for Reference) được Hội đồng châu Âu xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.
Các cấp độ CEFR
Khung này mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ từ cơ bản đến thành thạo là:
- Basic User:
- A1: Breakthrough or beginner – Căn bản (là trình độ mà giáo dục VN mong đợi với HS tốt nghiệp cấp I)
- A2: Way stage or elementary – Sơ cấp (là trình độ mà giáo dục VN mong đợi với HS tốt nghiệp cấp II)
- Independent User
- B1: Threshold or intermediate – Trung cấp (là trình độ mà giáo dục VN mong đợi với HS tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
- B2: Vantage or upper intermediate – Trung cao cấp (là trình độ mà giáo dục VN mong đợi với HS tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
- Proficient User:
- C1: Effective Operational Proficiency or advanced – Cao cấp (là trình độ mà giáo dục VN mong đợi với HS tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
- C2: Mastery or proficiency – Thành thạo
Khung tham chiếu xem ngôn ngữ như là một công cụ mà thông qua đó mỗi người có thể đạt mục tiêu của mình, vì vậy những mô tả về năng lực ngôn ngữ trong Khung này đánh giá học viên có thể làm và đạt được gì bằng ngôn ngữ đó.
CEFR đánh giá năng lực ngôn ngữ theo 4 kĩ năng: Nghe-nói-đọc-viết.
Do mỗi cấp độ CEFR bao hàm một loạt các khả năng ngôn ngữ khác nhau, thời gian cần để đạt được cho mỗi cấp độ là khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố, gồm động cơ, năng lực ngôn ngữ cá nhân, độ tuổi, cường độ học, phương pháp giảng dạy và học tập, …. Theo nghiên cứu của Cambridge:
- Thời gian học có hướng dẫn (guided learning hours) cần thiết để đạt trình độ A1 là 75 giờ, đạt trình độ A2 là 180-200 giờ, đạt trình độ B1 là 350-400 giờ, đạt trình độ B2 là 500-600 giờ, đạt trình độ C1 là 700-800 giờ và C2 là 1000-1200 giờ.
- Thời gian học tập trung bình để một người chuyển từ trình độ này lên trình độ kế tiếp trên khung CEFR là 200 giờ.
Phân loại trình độ tiếng Anh theo CEFR
>> Mời tham khảo: học tiếng anh giao tiếp trực tuyến ở đâu
A1 – Người mới bắt đầu
Mức độ này tương ứng với người mới bắt đầu một ngôn ngữ. Những người có thể giao tiếp trong các tình huống hàng ngày với vốn từ vựng cơ bản và cách diễn đạt rất thông dụng.
Một người mới bắt đầu có thể hiểu các cấu trúc cơ bản và các cụm từ và câu đơn giản. Tuy nhiên, họ không thể sử dụng ngôn ngữ này một cách thực tế.
Mục tiêu chính của Tiếng Anh A1 là có thể duy trì một cuộc trò chuyện dễ dàng và viết các văn bản đơn giản.
A2 – Tiếng Anh sơ cấp KEY- KET
Mức độ này tương ứng với những người dùng có kỹ năng rất cơ bản . Có thể giao tiếp trong các tình huống hàng ngày một cách đơn giản, không cần đúng ngữ pháp hoặc câu đầy đủ.
Họ không thể viết, họ chỉ có thể hiểu những từ đơn lẻ và có thể hiểu được trong những trường hợp khẩn cấp.
Ở cấp độ này, mục tiêu là có thể có một cuộc trò chuyện có sự tham gia. Mục đích là để hiểu ngữ cảnh của một cuộc trò chuyện bằng miệng ở mức độ sâu hơn và đóng góp vào nó.
Vì vậy, cải thiện kỹ năng nghe của bạn là điều cần thiết để đạt được mục tiêu này.
B1 – Bài kiểm tra tiếng Anh sơ cấp-Sơ cấp dưới (PET)
Cấp độ này giả sử rằng người dùng có khả năng nói trôi chảy với người bản xứ.
Kiến thức về ngữ pháp và từ vựng của họ khá tốt. Người dùng hiểu các ý chính của một diễn ngôn phức tạp và có thể tham gia vào cuộc trò chuyện một cách khá tự nhiên.
Một người có trình độ tiếng Anh này sẽ cần giúp đỡ trong việc viết của họ. Nếu người kia nói chậm, họ sẽ có thể hiểu được cuộc trò chuyện trực tiếp.
Về diễn đạt bằng miệng, các em có thể tự diễn đạt nếu các em nói về các chủ đề mà các em biết và các giai thoại rất rõ ràng.
Mục tiêu của cấp độ này là để có được các kỹ năng nâng cao. Mục đích cuối cùng là có thể đọc và hiểu các bài báo, duy trì các cuộc trò chuyện trên điện thoại bằng tiếng Anh mà không gặp vấn đề gì, và làm việc trong các dự án với người nói tiếng Anh, cùng các kỹ năng khác.
B2 – Trung cấp – Chứng chỉ đầu tiên về Kiểm tra tiếng Anh (FCE)
Trình độ B2 cho thấy khả năng và kỹ năng sử dụng tiếng Anh trôi chảy . Nó ngụ ý khả năng viết về các khái niệm chung và có thể nói về bất kỳ chủ đề hoặc chủ đề nào.
Học sinh hiểu ngôn ngữ hàng ngày và mặc dù có thể mắc lỗi ngữ pháp, nhưng các em có thể diễn đạt một cách khéo léo.
Họ có thể tương tác với những người nói tiếng Anh một cách dễ dàng. Họ cũng có thể viết thư, email hoặc các đoạn văn bản đơn giản . Họ có thể theo dõi các cuộc trò chuyện trong môi trường làm việc hoặc chuyên nghiệp nếu người tham gia là người bản xứ.
Đối với biểu đạt bằng miệng, họ không gặp vấn đề gì khi trò chuyện trực tiếp.
Khi họ đã đạt được cấp độ này, mục đích là cải thiện các buổi giới thiệu và thảo luận trực tiếp. Tất cả những điều này để việc sử dụng ngôn ngữ của họ tự phát và hùng hồn hơn.
C1 – Trung cấp trên – Chứng chỉ Kiểm tra tiếng Anh nâng cao (CAE)
C1 tương ứng với việc sử dụng ngôn ngữ rất thành thạo . Họ rất có thể hoàn thành các nhiệm vụ phức tạp.
Họ có kỹ năng ngôn ngữ rất được kiểm soát và có thể nói về các chủ đề kỹ thuật và phi kỹ thuật một cách dễ dàng.
Học sinh hiểu hầu hết mọi thứ, bao gồm cả các biểu thức thông tục và tiếng lóng. Họ có thể soạn thảo các văn bản phức tạp và sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống xã hội, nghề nghiệp và học thuật.
Họ có thể viết thư hàng ngày, duy trì các cuộc trò chuyện với người bản xứ và đàm phán mà không gặp vấn đề gì. Và họ có thể thể hiện bản thân một cách hiệu quả trong mọi bối cảnh.
Khi đạt được cấp độ này, mục đích là để có được sự tự tin và hoàn thiện ngôn ngữ, cả ở cấp độ chính thức và không chính thức. Họ đang tìm kiếm sự thông thạo hoàn toàn trong việc sử dụng ngôn ngữ của họ.
C2 – Nâng cao – Chứng chỉ Thành thạo Tiếng Anh (CPE)
Khi người dùng có trình độ tiếng Anh C2, điều đó có nghĩa là họ đã nắm vững từ vựng và ngữ pháp và họ hiểu thực tế mọi thứ.
Trình độ giao tiếp của họ có thể được so sánh với trình độ của người bản xứ. Một học sinh với trình độ này có thể viết tất cả các loại văn bản.
Họ hoàn toàn hiểu những người nói nhanh. Hơn nữa, họ có thể dễ dàng thể hiện bản thân trong mọi bối cảnh có thể.
Mục đích của giai đoạn này là đạt được phong cách cá nhân. Có nghĩa là, một khi họ đã thành thạo tất cả các thành phần ngôn ngữ, thì chìa khóa là giao tiếp với sự tự nhiên hoàn toàn và là chính họ.
Nếu bạn đã sẵn sàng để có một bước đi đúng hướng để học tiếng Anh, hãy liên hệ với Pantado.
CHUẨN TIẾNG ANH CHÂU ÂU LÀ GÌ ?
Giới thiệu 6 mức độ tiếng Anh theo chuẩn Châu Âu : A1, A2, B1, B2, C1 và C2 và cách quy đổi từ bảng điểm IELTS, TOEFL,Cambridge ESOL sang chuẩn CHÂU ÂU dành cho du học sinh.
Tiếng Anh khung trình độ Châu Âu là gì?
Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa…trên toàn Châu Âu. Khung trình độ chung châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.
Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1, A2, B1, B2, C1 và C2.
6 Mức khung tiếng anh theo Châu Âu
- A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
- A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
- B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
- B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
- C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
- C2: Thành thạo
Khung tham chiếu, đúng như tên gọi của nó, là khung qui định chung của Hội đồng Châu Âu về việc qui đổi một số kỳ thi chuẩn quốc tế sang định mức phân chia các trình độ theo quy chuẩn châu Âu như đã nói ở trên. Nói cách khác, với người học và dạy ngoại ngữ chúng ta, khung tham chiếu này cho chúng ta thông tin những kỳ thi chuẩn mực nào có thể được qui đổi ra khung trình độ Châu Âu và mức qui đổi chi tiết ra sao.
Mời bạn xem các hình ảnh từ trang web chính thức về Khung Tham Chiếu trình độ Châu Âu của Đại học Cambridge (/abou…age-standards/).
Bảng tham chiếu Khung trình độ chung Châu Âu và các chuẩn trình độ quốc tế
Từ khung tham chiếu chúng ta có thể thấy trong cột màu đỏ cuối cùng, hệ thống quy chuẩn của châu Âu qui định trình độ B1 châu Âu sẽ tương đương kết quả thi IELTS 4.5
Council of Europe (CEF) level | IELTS | TOEFL Paper/ Computer/ Internet |
Cambridge ESOL Exams |
8.0 | |||
C2 | 7.5 7.0 |
600/250/100 | CPE (pass) |
C1 | 6.5 | 577/233/91 | CEA (pass) |
6.0 | 550/213/80 | ||
B2 | 5.5 | 527/197/71 | FCE (pass) |
5.0 | 500/173/61 | ||
B1 | 4.5 | 477/153/53 | PET (pass) |
4.0 | 450/133/45 | ||
A2 | 3.0 | KET (pass) | |
A1 |
Chứng chỉ B1 – CEFR Châu Âu
Chứng chỉ B1 chứng nhận người học có khả năng: Bạn đủ khả năng để có thể sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh để giao tiếp với người bản ngữ trong đời sống hàng ngày, đọc sách giáo khoa – tạp chí có nội dung đơn giản hoặc ghi chép trong một cuộc họp.
Tại Việt Nam, hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các Trường Đại học áp chuẩn điều kiện xét tuyển đầu vào/ra những học viên Cao học (Thạc sĩ) tại các Trường Đại học có chức năng đào tạo Đại học hoặc sau Đại học.
Hình thức thi Chứng chỉ B1 – CEFR Châu Âu: gồm 3 phần, tổng thời gian là 135 phút
- Reading and Writing: Bài thi Đọc có 5 phần, Bài thi Viết có 3 phần, mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau. Thời gian dành cho 2 kỹ năng là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết có 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.
- Listening: Bài thi Nghe có 4 phần, thời gian thi 30 phút, cộng với 6 phút để đánh kết quả trả lời vào Answer Sheet, cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
- Speaking: Bài thi Nói có 4 phần, Bạn phải đối diện với 2 vị giám khảo, một giám khảo nói với Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn nói, thời gian dành cho Bạn: 10 – 12 phút. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
Đánh giá
1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.
2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.
Đối tượng cần Chứng chỉ B1 – CEFR Châu Âu
- Các sinh viên đang theo học trình độ Thạc sĩ tại Việt Nam cần thi đạt chứng chỉ Tiếng Anh trình độ tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
- Sinh viên năm cuối ra trường cần chứng chỉ Tiếng Anh để làm hồ sơ xin việc hoặc cán bộ đã và đang đi làm cần hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của các cơ quan/tổ chức.
- Căn cứ Thông báo số 826/2011/TB-BGDĐT ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết luận về các cơ sở giáo dục tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên Tiếng Anh theo khung tham chiếu 6 bậc Châu Âu (A1, A2, B1, B2, C1, C2)
- Các học sinh, sinh viên muốn đạt kết quả tốt trong các chứng chỉ quốc tế như PET, TOEIC, TOEFL và IELTS
- Các đối tượng khác có nhu cầu nâng cao trình độ ngoại ngữ theo chuẩn khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
Mọi nhu cầu học và thi Chứng chỉ Tiếng Anh Khung Châu Âu xin liên hệ:
Trung tâm Ngoại ngữ và Đào tạo Quốc tế – Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Phòng 101-104, nhà A1 cán bộ, cạnh giảng đường A, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Website: /a> Điện thoại: 04.62.617.517/091.235.9119/098.512.2642
Email: ttnn@vnua.edu.vn Facebook: ttnndtqt.vnua
Các cấp bậc và trình độ theo CEFR
Khung tiếng Anh Châu Âu sẽ quy định năng lực người học theo 6 cấp tương đương với 6 trình độ như sau:
A1: Breakthrough or beginner – Trình độ căn bản tương ứng với yêu cầu giáo dục dành cho học sinh cấp I tại Việt Nam.
A2: Way stage or elementary – Trình độ sơ cấp tương ứng với yêu cầu của học sinh cấp II tại Việt Nam.
B1: Threshold or intermediate – Trình độ trung cấp tương ứng với yêu cầu của học sinh cấp III tại Việt Nam – đăng ký thi bằng tiếng Anh B1 ngay tại Trangtuyensinh24h.
B2: Upper intermediate – Trình độ trung cao cấp tương ứng với yêu cầu của học sinh đại học.
C1: Effective Operational Proficiency or advanced – Trình độ cao cấp tương ứng với yêu cầu giáo dục Việt Nam đối với học sinh tốt nghiệp đại học chuyên ngữ.
C2: Mastery or proficiency – Thành thạo
Thông qua thang đánh giá này, mỗi học viên có thể kiểm tra trình độ hiện tại của mình thông qua các bài thi và định hướng kế hoạch học tập phù hợp để đạt được mục tiêu mà mình mong muốn.
Từ người học mất gốc lên trình độ A1 là bao lâu?
Bạn không có nền tảng tiếng Anh và muốn thi lên trình độ A1 thì tốn khoảng 75 tiếng, nếu mỗi ngày bạn học 1 tiếng thì có thể thi chứng chỉ sau 2 tháng rưỡi. Ở những cấp cao hơn thì thời gian học sẽ dài hơn. Trung bình là 200 tiếng cho một cấp. Tuy nhiên, thời gian học tập sẽ dao động dựa trên động lực học tập, phương pháp cũng như giáo trình mà bạn học.
Ví dụ cũng là trình độ A1 cho học viên bị mất gốc tiếng Anh, nếu bạn đăng ký luyện thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR tại Trangtuyensinh24h thì bạn sẽ chỉ mất khoảng 15 buổi.
Khi nào bạn cần chứng chỉ tiếng Anh CEFR?
Những học viên cần chứng chỉ tiếng Anh CEFR bao gồm:
+ Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng theo đề án giáo dục Việt Nam.
+ Học viên muốn hoàn thiện hồ sơ thi công chức, viên chức.
+ Học viên mong muốn đi du học
+ Học viên muốn nâng ngạch lương…
+ Học viên muốn học tiếng Anh đi du lịch.
Luyện thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR tại Trangtuyensinh24h
Quá trình học tiếng Anh rất gian nan nếu bạn không có nền tảng, không biết nên làm gì và không có định hướng. Do đó, bạn cần có người thầy giỏi để dẫn dắt bạn đi đúng hướng, học đúng giáo trình, ôn thi sát với đề thi để rút ngắn thời gian học tập và tăng hiệu quả. Đó là lý do bạn nên tham khảo khóa học tại Trangtuyensinh24h. Nỗ lực của chúng tôi đã nhận được đánh giá tốt từ hàng ngàn học sinh mỗi năm. Chúng tôi tự hào với:
+ Đội ngũ giảng viên giỏi, dày dặn kinh nghiệm đến từ những trường đại học hàng đầu Hà Nội như trường Đại học Hà Nội, Đại học ngoại ngữ – Đại học quốc gia Hà Nội…
+ Tổ chức luyện thi liên tục, tuyển sinh trên toàn quốc, cung cấp hình thức học online qua Zoom để giúp học viên tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn không hạn chế khả năng tương tác trong mỗi buổi học. Bạn sẽ có đủ bài học, kiến thức và kỹ năng tiếng Anh, mỗi khóa học sẽ giúp bạn nâng trình độ lên 1 cấp.
+ Giáo trình ôn thi chuẩn, luôn được cập nhật liên tục và bám sát đề thi, giúp bạn tiết kiệm thời gian học tập mà vẫn đạt kết quả tốt.
+ Nhân viên tư vấn hỗ trợ nhiệt tình từ lúc đăng ký đến khi hoàn thành khóa học và nhận chứng chỉ.
Đã có rất nhiều học viên thành công nhận được chứng chỉ tiếng Anh CEFR như họ mong muốn tại Trangtuyensinh24h. Hãy nhanh chóng đăng ký khóa học hoặc liên hệ đến chúng tôi để nhận tư vấn chi tiết về khóa học nhé!
++ Ở đâu cấp chứng chỉ tiếng Anh A2?
Form đăng ký
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN NGAY
Thông tin liên hệ
Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam, Số Nhà 14, Tổ 17, Khu Văn Hóa Nghệ Thuật, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 02466609628, 0961189663 (Cô Thúy), 0964488720 (Cô Mến), 0981871011 (Cô Nhung)
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Khung Tham Chiếu Châu Âu Tiếng Anh
trần anh group