Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Kí Hiệu Toán Học – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Kí Hiệu Toán Học đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Kí Hiệu Toán Học trong bài viết này nhé!

Video: PHƯƠNG PHÁP GIÚP CON HỌC GIỎI MÔN TOÁN

Bạn đang xem video PHƯƠNG PHÁP GIÚP CON HỌC GIỎI MÔN TOÁN mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh AMURAvn từ ngày 2023-07-08 với mô tả như dưới đây.

PHƯƠNG PHÁP GIÚP CON HỌC GIỎI MÔN TOÁN

Một số thông tin dưới đây về Kí Hiệu Toán Học:

1. Các ký hiệu toán học cơ bản

Các ký hiệu trong toán học cơ bản giúp con người làm việc một cách lý thuyết với các khái niệm toán học. Chúng ta không thể làm toán nếu không có các ký hiệu. Các dấu hiệu và ký hiệu toán học chính là đại diện của giá trị. Những suy nghĩ toán học được thể hiện bằng cách sử dụng các ký hiệu. Nhờ trợ giúp của các ký hiệu, một số khái niệm và ý tưởng toán học nhất định được giải thích rõ ràng hơn. Dưới đây là danh sách các ký hiệu toán học cơ bản thường được sử dụng.

 Ký hiệu Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
= dấu bằng  bình đẳng 3 = 1 + 2
3 bằng 1 + 2
không dấu bằng bất bình đẳng 3 ≠ 4
3 không bằng 4
khoảng chừng bằng nhau xấp xỉ sin (0,01) ≈ 0,01,
a ≈ b nghĩa là a xấp xỉ bằng bb

/

bất bình đẳng nghiêm ngặt lớn hơn 4/ 3
lớn hơn 3 
< bất bình đẳng nghiêm ngặt nhỏ hơn 3 < 4 
3 nhỏ hơn 4
bất bình đẳng lớn hơn hoặc bằng 4 ≥ 3, a ≥ b là kí hiệu cho a lớn hơn hoặc bằng b 
bất bình đẳng nhỏ hơn hoặc bằng 3 ≤ 4,
a ≤ b nghĩa là a nhỏ hơn hoặc bằng b
()

dấu ngoặc đơn

tính biểu thức bên trong đầu tiên 2 × (4 + 6) = 20 
[]

dấu ngoặc

tính biểu thức bên trong đầu tiên [(8 + 2) × (1 + 1)] = 20 
+ dấu cộng  thêm vào 1 + 3 = 4
dấu trừ 

phép trừ

4 – 1 = 3
± cộng – trừ cả phép cộng và trừ 3 ± 1 = 1 hoặc 2
± trừ – cộng cả phép trừ và cộng 3 ∓ 2 = 1 hoặc 5
* dấu hoa thị phép nhân 2 * 5 = 10
× dấu thời gian phép nhân 2 × 4 = 8
. dấu chấm chân phép nhân 3 ⋅ 4 = 12
÷ dấu hiệu phân chia sự phân chia 4 ÷ 2 = 2
/

dấu gạch chéo

sự phân chia 4/2 = 2
đường chân trời chia / phân số $frac{6}{3}$ = 2
mod modulo tính toán phần còn dư 9 mod 2 = 1
. giai đoạn = Stage dấu thập phân 3,56 = 3 + 56/100
$a^{b}$ quyền lực số mũ $3^{3}$ = 9 
a ^ b dấu mũ số mũ 3 ^ 3 = 9
√ a căn bậc hai √ a ⋅ √ a  = a √ 4 = ± 2
$sqrt[3]{a}$ gốc hình khối $sqrt[3]{f}$ ⋅ $sqrt[3]{f}$ ⋅ $sqrt[3]{f}$  = f $sqrt[3]{27}$ = 3
$sqrt[4]{a}$ gốc thứ tư $sqrt[4]{g}$ ⋅ $sqrt[4]{g}$  ⋅ $sqrt[4]{g}$  ⋅ $sqrt[4]{g}$ = g

$sqrt[4]{81}$ = ± 3

$sqrt[n]{a}$ gốc thứ n (gốc)   với n = 3, $sqrt[n]{27} = 3$
% phần trăm 1% = 1/100 10% × 20 = 2
phần nghìn 1 ‰ = 1/1000 = 0,1% 10 ‰ × 20 = 0,2
ppm mỗi triệu 1ppm = 1/1000000 10ppm × 20 = 0,0002
ppb mỗi tỷ 1ppb = 1/1000000000 10ppb × 20 = 2 × $10^{-7}$
ppt mỗi nghìn tỷ 1ppt = $10^{-12}$ 10ppt × 20 = 2 × $10^{-10}$

Giới thiệu về các kí hiệu trong toán học

Giới thiệu về các kí hiệu trong toán học (Nguồn: Internet)

Bộ môn Toán phụ thuộc nhiều vào các con số và ký hiệu. Các kí hiệu trong toán học được sử dụng để thực hiện các phép toán. Mỗi kí hiệu toán học vừa đại diện cho một đại lượng, vừa biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Ví dụ: 

  • Số Pi (π) giữ giá trị 22/7 hoặc 3,17.
  • Hằng số điện tử hay hằng số Euler (e) có giá trị là 2,718281828… 

Bảng tổng hợp các kí hiệu trong toán học phổ biến đầy đủ và chi tiết

Team Marathon Education đã tổng hợp các các kí hiệu trong toán học phổ biến bên dưới. Nội dung này được phân loại rõ ràng để các em tiện theo dõi và sử dụng trong quá trình học tập môn Toán.

Các kí hiệu số trong toán học

Tên Tây Ả Rập Roman Đông Ả Rập Do Thái
không 0   ٠  
một 1 ١ א
hai 2 II ٢ ב
ba 3 III ٣ ג
bốn 4 IV ٤ ד
năm 5 V ٥ ה
sáu 6 VI ٦ ו
bảy 7 VII ٧ ז
tám 8 VIII ٨ ח
chín 9 IX ٩ ט
mười 10 X ١٠ י
mười một  11  XI  ١١ יא
mười hai 12 XII  ١٢ יב
mười ba 13 XIII ١٣ יג
mười bốn 14 XIV ١٤ יד
mười lăm 15  XV ١٥ טו
mười sáu 16 XVI ١٦ טז
mười bảy 17 XVII ١٧ יז
mười tám 18 XVIII ١٨ יח
mười chín 19 XIX ١٩ יט
hai mươi 20 XX ٢٠ כ
ba mươi 30 XXX  ٣٠ ל
bốn mươi 40 XL ٤٠ מ
năm mươi 50 L ٥٠ נ
sáu mươi 60 LX ٦٠ ס
bảy mươi 70 LXX ٧٠ ע
tám mươi 80 LXXX ٨٠ פ
chín mươi 90 XC  ٩٠ צ
một trăm  100 C ١٠٠ ק

Các kí hiệu trong toán học cơ bản

Dưới đây là bảng thông tin về những kí hiệu toán cơ bản thường được sử dụng mà Team Marathon tổng hợp được.

Biểu tượng Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
= dấu bằng bằng nhau 5 = 2 + 35 bằng 2 + 3
dấu không bằng không bằng nhau, khác 5 ≠ 45 không bằng 4
dấu gần bằng xấp xỉ sin (0,01) ≈ 0,01,xy nghĩa là x xấp xỉ bằng y
> dấu lớn hơn lớn hơn 5 > 45 lớn hơn 4
< dấu bé hơn ít hơn 4 < 54 nhỏ hơn 5
dấu lớn hơn hoặc bằng lớn hơn hoặc bằng 5 ≥ 4,xy có nghĩa là x lớn hơn hoặc bằng y
dấu bé hơn hoặc bằng ít hơn hoặc bằng 4 ≤ 5,x ≤ y nghĩa là x nhỏ hơn hoặc bằng y
() dấu ngoặc đơn tính biểu thức bên trong đầu tiên 2 × (3 + 5) = 16
[] dấu ngoặc vuông tính biểu thức bên trong đầu tiên [(1 + 2) × (1 + 5)] = 18
+ dấu cộng thêm vào 1 + 1 = 2
dấu trừ phép trừ 2 – 1 = 1
± cộng – trừ cả phép toán cộng và trừ 3 ± 5 = 8 hoặc -2
± trừ – cộng cả phép toán trừ và cộng 3 ∓ 5 = -2 hoặc 8
* dấu hoa thị phép nhân 2 * 3 = 6
× dấu nhân phép nhân 2 × 3 = 6
dấu chấm nhân phép nhân 2 ⋅ 3 = 6
÷ dấu phân chia Phép chia 6 ÷ 2 = 3
/ dấu gạch chéo phép chia 6/2 = 3
dấu gạch ngang chia/phân số 62 = 3
mod modulo tìm số dư của phép chia 7 mod 2 = 1
. dấu chấm thập phân phân cách thập phân 2.56 = 2 + 56/100
a b dấu lũy thừa số mũ 23 = 8
a ^ b dấu mũ số mũ 2^3 = 8
a dấu căn bậc hai a ⋅a  = a √ 9 = ± 3
3 a dấu căn bậc ba 3 a ⋅ 3 √ a  ⋅ 3 √ a  = a 3 √ 8 = 2
4 a dấu căn bậc bốn 4 a ⋅ 4 √ a  ⋅ 4 √ a  ⋅ 4 √ a  = a 4 √ 16 = ± 2
n a dấu căn bậc n   với n = 3, n √ 8 = 2
% dấu phần trăm 1% = 1/100 10% × 30 = 3
dấu phần nghìn 1 ‰ = 1/1000 = 0,1% 10 ‰ × 30 = 0,3
ppm dấu một phần triệu 1ppm = 1/1000000 10ppm × 30 = 0,0003
ppb dấu một phần tỷ 1ppb = 1/1000000000 10ppb × 30 = 3 × 10 -7
ppt dấu một phần nghìn tỷ 1ppt = 10 -12 10ppt × 30 = 3 × 10 -10

Các kí hiệu đại số trong toán học

Tiếp theo, Marathon sẽ chia sẻ cho các em những thông tin về những kí hiệu đại số phổ biến.

Biểu tượng Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
x biến x giá trị không xác định khi 2x = 4 thì x = 2
dấu tương đương giống hệt  
dấu bằng nhau theo định nghĩa bằng nhau theo định nghĩa  
: = bằng nhau theo định nghĩa bằng nhau theo định nghĩa  
~ dấu gần bằng xấp xỉ 11 ~ 10
dấu gần bằng xấp xỉ sin (0,01) ≈ 0,01
tỷ lệ với tỷ lệ với yx khi y = kx, k hằng số
dấu vô cực biểu tượng vô cực  
ít hơn rất nhiều  ít hơn rất nhiều 1 ≪ 1000000
lớn hơn rất nhiều lớn hơn rất nhiều 1000000 ≫ 1
() dấu ngoặc đơn tính toán biểu thức bên trong đầu tiên 2 * (3 + 5) = 16
[] dấu ngoặc vuông tính toán biểu thức bên trong đầu tiên [(1 + 2) * (1 + 5)] = 18
{} dấu ngoặc nhọn thiết lập  
x kí hiệu làm tròn làm tròn số thành số nguyên nhỏ hơn ⌊4,3⌋ = 4
x kí hiệu làm tròn làm tròn số thành số nguyên lớn hơn ⌈4,3⌉ = 5
x ! dấu chấm than giai thừa 4! = 1 * 2 * 3 * 4 = 24
| x | dấu gạch thẳng đứng giá trị tuyệt đối | -5 | = 5
f(x) hàm của x phản ánh các giá trị của x và f(x) f(x) = 3x +5
(fg) hàm hợp ( fg ) x ) = f(g(( x )) f(x) = 3x , g( x ) = x – 1 ⇒ (fg)(x) = 3x(x -1)
(a, b) khoảng mở (a, b) = {x| a < x < b} x ∈ (2,6)
[ a , b ] khoảng đóng [a, b] = {x | axb} x ∈ [2,6]
kí hiệu Delta khoảng thay đổi, khoảng khác biệt t = t 1t 0
kí hiệu biệt thức Δ = b 2 – 4 ac  
kí hiệu sigma tổng – tổng của tất cả các giá trị của dãy số x i = x 1 + x 2 + … + x n
∑∑ kí hiệu sigma tổng kép  
kí hiệu Pi viết hoa tích – tích của tất cả các giá trị của dãy số x i = x 1 ∙ x 2 ∙ … ∙ x n
e e hằng số/ số Euler e = 2,718281828… e = lim (1 + 1/x ) x, x → ∞
γ hằng số Euler – Mascheroni γ = 0,5772156649 …  
φ hằng số tỷ lệ vàng tỷ lệ vàng  
π hằng số pi π = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn c = π,d = 2.π.r

Các kí hiệu hình học 

Cùng với đại số, Team Marathon Education sẽ giới thiệu đến các em những kí hiệu hình học thường được sử dụng.

Biểu tượng Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
kí hiệu góc hình thành bởi hai tia ∠ABC = 30 °
kí hiệu góc   ABC = 30 °
kí hiệu góc hình cầu   AOB = 30 °
kí hiệu góc vuông = 90 ° α = 90 °
° độ 1 vòng = 360 ° α = 60 °
deg độ 1 vòng = 360deg α = 60deg
dấu ngoặc đơn phút, 1° = 60′ α = 60°59 ′
dấu ngoặc kép giây, 1′ = 60″ α = 60°59′59″
hàng dòng vô hạn  
AB đoạn thẳng đoạn thẳng từ điểm A đến điểm B  
tia tia bắt đầu từ điểm A  
vòng cung cung từ điểm A đến điểm B = 60 °
kí hiệu vuông góc đường vuông góc (góc 90 °) AC ⊥ BC
kí hiệu song song những đường thẳng song song AB ∥ CD
kí hiệu tương đẳng hai hình có cùng hình dạng và kích thước ∆ABC≅ ∆XYZ
~ kí hiệu giống nhau hình dạng giống nhau, không cùng kích thước ∆ABC ~ ∆XYZ
Δ kí hiệu tam giác Hình tam giác ΔABC≅ ΔBCD
|xy| khoảng cách khoảng cách giữa các điểm x và y |xy| = 5
π hằng số pi π = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn c = πd = 2⋅πr
rad radian đơn vị góc radian 360° = 2π rad
c radian đơn vị góc radian 360° = 2πc
grad gradian đơn vị góc gradian 360° = 400 grad
g gradian đơn vị góc gradian 360° = 400g
(Kí Hiệu Toán Học)

Các kí hiệu xác suất và thống kê

Xác suất và thống kê không chỉ phổ biến trong chương trình phổ thông mà còn ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống. Do đó, các em cũng nên biết thêm kiến thức về những kí hiệu xác suất và thống kê thường được sử dụng bên dưới.

Biểu tượng Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
P (A) hàm xác suất xác suất của biến cố A P (A) = 0,5
P (AB) xác suất các sự kiện giao nhau xác suất của biến cố A và B P (AB) = 0,5
P (AB) xác suất của sự kiện hợp nhau xác suất của biến cố A hoặc B P (AB) = 0,5
P (A | B) hàm xác suất có điều kiện xác suất của biến cố A, biết rằng biến cố B đã xảy ra P (A | B) = 0,3
f (x) hàm mật độ xác suất (pdf) P (axb) = ∫f(x)dx  
F (x) hàm phân phối tích lũy (cdf) F (x) = P (Xx)  
μ ký hiệu bình quân bình quân của quần thể μ = 10
E  (X) giá trị kỳ vọng giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X E (X) = 10
E ( X | Y ) giá trị kỳ vọng có điều kiện giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X, biết rằng biến Y đã xảy ra E (X | Y = 2) = 5
var (X) phương sai phương sai của biến ngẫu nhiên X var (X) = 4
σ 2 phương sai phương sai của các giá trị trong quần thể σ 2 = 4
std(X) độ lệch chuẩn độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X std (X) = 2
σX độ lệch chuẩn giá trị độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X σ= 2
số trung vị giá trị ở giữa của biến ngẫu nhiên x
cov(X, Y) hiệp phương sai hiệp phương sai của các biến ngẫu nhiên X và Y cov(X, Y) = 4
corr (X, Y) hệ số tương quan hệ số tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Y corr (X, Y) = 0,6
ρX, Y ký hiệu tương quan ký hiệu tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Y ρX, Y = 0,6
kí hiệu tổng tổng – tổng của tất cả các giá trị trong phạm vi của chuỗi
∑∑ tổng kết kép tổng kết kép
Mo số yếu vị giá trị xuất hiện thường xuyên nhất trong dãy số  
MR khoảng giữa MR = (xtối đa + xtối thiểu)/2  
Md số trung vị mẫu một nửa quần thể thấp hơn giá trị này  
Q1 hạ vị/ phần tư đầu tiên 25% quần thể thấp hơn giá trị này  
Q 2 trung vị / phần tư thứ hai 50% quần thể thấp hơn giá trị này = số trung vị của các mẫu  
Q 3 thượng vị/ phần tư thứ ba 75% quần thể thấp hơn giá trị này  
x trung bình mẫu trung bình/ trung bình cộng x = (2 + 5 + 9)/3 = 5.333
s2 phương sai mẫu công cụ ước tính phương sai của các mẫu trong quần thể  s2 = 4
s độ lệch chuẩn mẫu ước tính độ lệch chuẩn của các mẫu trong quần thể  s = 2
zx điểm chuẩn zx = (xx)/ sx  
X ~ phân phối của X phân phối của biến ngẫu nhiên X X ~ N (0,3)
N (μ, σ 2) phân phối chuẩn phân phối gaussian X ~ N (0,3)
Ư (a, b) phân bố đồng đều xác suất bằng nhau trong phạm vi a, b  X ~ U (0,3)
exp (λ) phân phối theo cấp số nhân f (x) = λeλx, x ≥0  
gamma (c, λ) phân phối gamma f (x) = λ cx c-1 e λx / Γ (c), x ≥0  
χ2 (k) phân phối chi bình phương f (x) = xk / 2-1ex/2 / (2 k/2 Γ (k/2))  
F (k1, k2) Phân phối F    
Bin (n, p ) phân phối nhị thức f(k) = nCkpk(1-p)nk  
Poisson (λ) Phân phối Poisson f(k) = λkeλ/k !  
Geom (p) phân bố hình học f (k) = p(1-p)k  
HG (N, K, n) phân bố siêu hình học    
Bern (p) Phân phối Bernoulli    

Các kí hiệu tập hợp trong toán học

Đây là những ký hiệu lý thuyết liên quan đến tập hợp phổ biến mà các em thường gặp.

Biểu tượng Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
{} tập hợp một tập hợp các yếu tố A = {3,7,9,14},B = {9,14,28}
A ∩ B giao các đối tượng thuộc tập A và tập hợp B A ∩ B = {9,14}
A ∪ B liên hợp các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B A ∪ B = {3,7,9,14,28}
A ⊆ B tập hợp con A là một tập con của B. Tập hợp A nằm trong tập hợp B. {9,14,28} ⊆ {9,14,28}
A ⊂ B tập hợp con chính xác/ tập hợp con nghiêm ngặt A là một tập con của B, nhưng A không bằng B. {9,14} ⊂ {9,14,28}
A ⊄ B không phải tập hợp con tập A không phải là tập con của tập B {9,66} ⊄ {9,14,28}
A ⊇ B tập chứa A là tập chứa của B. Tập A bao gồm tập B {9,14,28} ⊇ {9,14,28}
A ⊃ B tập chứa chính xác / tập chứa nghiêm ngặt A là tập chứa của B, nhưng B không bằng A. {9,14,28} ⊃ {9,14}
A ⊅ B không phải tập chứa tập hợp A không phải là tập chứa của tập hợp B {9,14,28} ⊅ {9,66}
2A tập lũy thừa tất cả các tập con của A  
P (A) tập lũy thừa tất cả các tập con của A  
A = B bằng nhau cả hai tập đều có các phần tử giống nhau A = {3,9,14},B = {3,9,14},A = B
Ac phần bù tất cả các đối tượng không thuộc tập A  
A B phần bù tương đối đối tượng thuộc về A và không thuộc về B A = {3,9,14},B = {1,2,3},A B = {9,14}
A – B phần bù tương đối đối tượng thuộc về A và không thuộc về B A = {3,9,14},B = {1,2,3},A – B = {9,14}
A ∆ B sự khác biệt đối xứng các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nhưng không thuộc giao điểm của chúng A = {3,9,14},B = {1,2,3},A ∆ B = {1,2,9,14}
A ⊖ B sự khác biệt đối xứng các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nhưng không thuộc giao điểm của chúng A = {3,9,14},B = {1,2,3},A ⊖ B = {1,2,9,14}
a ∈ A thuộc phần tử của tập hợp A = {3,9,14}, 3 ∈ A
x ∉ A không thuộc không phải là phần tử của tập hợp A = {3,9,14}, 1 ∉ A
(a, b) cặp được sắp xếp theo thứ tự tập hợp của 2 yếu tố  
A × B Tích Descartes tập hợp tất cả các cặp được sắp xếp từ A và B A×B = {(a,b) | a∈A, b∈B}
|A| lực lượng số phần tử của tập A A = {3,9,14}, |A| = 3
#A lực lượng số phần tử của tập A A = {3,9,14}, # A = 3
| thanh dọc như vậy mà A = {x|3 <x <14}
aleph-null tập hợp số tự nhiên vô hạn  
aleph-one tập hợp số tự nhiên có thể đếm được  
Ø tập hợp rỗng Ø = {} C = {Ø}
tập hợp phổ quát tập hợp tất cả các giá trị có thể có được  
0 tập hợp số tự nhiên / số nguyên (với số 0) 0 = {0,1,2,3,4, …} 0 ∈ 0
1 tập hợp số tự nhiên / số nguyên (không có số 0) 1 = {1,2,3,4,5, …} 6 ∈ 1
tập hợp số nguyên = {…- 3, -2, -1,0,1,2,3, …} -6 ∈
tập hợp số hữu tỉ = { x | x = a / b , a , b ∈ } 2/6 ∈
tập hợp số thực = { x | -∞ < x <∞} 6.343434∈
tập hợp số phức = { z | z = a + bi , -∞ < a <∞, -∞ < b <∞} 6 + 2 i

Ý nghĩa các ký hiệu trong toán học? Xem xong 5 phút hiểu luôn - KhoaLichSu.Edu.Vn | Website Học Tập Tổng Hợp

Hướng dẫn[sửa | sửa mã nguồn]

Thông thường, những mục từ trong một bảng chú giải được sắp xếp theo chủ đề và theo thứ tự bảng chữ cái. Việc này là bất khả thi với danh sách này bởi các ký hiệu không có thứ tự nào rõ ràng, và nhiều ký tự được sử dụng ở nhiều nhánh toán học khác nhau với ý nghĩa khác nhau, nhiều khi không liên quan đến nhau. Do đó, bài viết phải đưa ra một số quyết định tùy ý, được tóm tắt sau đây.

Bài viết được chia thành các phần xếp theo mức độ chuyên môn tăng dần: tức là phần đầu tiên chứa các ký hiệu thường gặp trong hầu hết các văn bản toán học, và cần phải biết ngay cả đối với người mới bắt đầu. Ngược lại, những phần cuối chứa các ký hiệu chuyên dụng cho một số lĩnh vực toán học và không được sử dụng bên ngoài các lĩnh vực này. Tuy nhiên, phần về dấu ngoặc đã được đặt gần cuối vì độ dài, mặc dù hầu hết các ký hiệu trong phần nàylà sơ cấp: điều này giúp việc tìm kiếm mục ký hiệu dễ dàng hơn.

Hầu hết các ký hiệu đa nghĩa thường được phân biệt theo ngành học mà nó được dùng hoặc theo cú pháp của chúng, nghĩa là vị trí của chúng bên trong công thức và bản chất của các phần khác của công thức gần với chúng.

Vì người đọc có thể không nhận thức được lĩnh vực toán học có liên quan đến ký hiệu mà họ đang tìm kiếm, các ý nghĩa khác nhau của ký hiệu được nhóm lại trong phần tương ứng với ý nghĩa phổ biến nhất của chúng.

Trong trường hợp ý nghĩa phụ thuộc vào cú pháp, biểu tượng được sử dụng để biểu thị các thành phần lân cận của công thức chứa ký hiệu đó. Xem phần § Dấu ngoặc cho ví dụ chi tiết.

Phần lớn các ký hiệu có thể được hiển thị bằng hai cách: bằng ký tự Unicode, hoặc bằng LaTeX. Phiên bản Unicode cho phép sử dụng công cụ tìm kiếmsao chép và dán dễ hơn. Mặt khác, hiển thị bằng LaTeX cho kết quả đẹp hơn, và là tiêu chuẩn được sử dụng trong toán học. Do đó, trong bài viết này, phiên bản Unicode của ký hiệu được dùng (khi có thể) để đánh dấu mục, và phiên bản LaTeX được dùng trong phần giải thích. Để tìm cách gõ ký hiệu bằng LaTeX, người đọc có thể coi mã nguồn của bài viết.

Với hầu hết ký hiệu, dẫn mục là ký tự Unicode tương ứng. Vì vậy, để tìm mục của một ký tự, người đọc chỉ cần gõ hoặc dán ký tự Unicode vào thanh tìm kiếm. Tương tự, khi tên của biểu tượng cũng là một liên kết nếu có thể, cho phép dẫn những bài viết Wikipedia khác dễ dàng.

Symbols[edit]

The use of many symbols is the basis of mathematical notation. They play a similar role as words in natural languages. They may play different roles in mathematical notation similarly as verbs, adjective and nouns play different roles in a sentence.

Letters as symbols[edit]

Letters are typically used for naming—in mathematical jargon, one says representingmathematical objects. This is typically the Latin and Greek alphabets that are used, but some letters of Hebrew alphabet are sometimes used. Uppercase and lowercase letters are considered as different symbols. For Latin alphabet, different typefaces provide also different symbols. For example, and could theoretically appear in the same mathematical text with six different meanings. Normally, roman upright typeface is not used for symbols, except for symbols that are formed of several letters, such as the symbol “” of the sine function.

In order to have more symbols, and for allowing related mathematical objects to be represented by related symbols, diacritics, subscripts and superscripts are often used. For example, may denote the Fourier transform of the derivative of a function called

Other symbols[edit]

Symbols are not only used for naming mathematical objects. They can be used for operations for relations for logical connectives for quantifiers and for other purposes.

Some symbols are similar to Latin or Greek letters, some are obtained by deforming letters, some are traditional typographic symbols, but many have been specially designed for mathematics.

Các ký hiệu toán học cơ bản

Biểu tượng Tên ký hiệu Ý nghĩa / định nghĩa Thí dụ
= dấu bằng bình đẳng 5 = 2 + 3
5 bằng 2 + 3
không dấu bằng bất bình đẳng 5 ≠ 4
5 không bằng 4
khoảng chừng bằng nhau xấp xỉ sin (0,01) ≈ 0,01,
xy nghĩa là x xấp xỉ bằng y
/ bất bình đẳng nghiêm ngặt lớn hơn 5/ 4
5 lớn hơn 4
< bất bình đẳng nghiêm ngặt ít hơn 4 <5
4 nhỏ hơn 5
bất bình đẳng lớn hơn hoặc bằng 5 ≥ 4,
xy có nghĩa là x lớn hơn hoặc bằng y
bất bình đẳng ít hơn hoặc bằng 4 ≤ 5,
x ≤ y nghĩa là x nhỏ hơn hoặc bằng y
() dấu ngoặc đơn tính toán biểu thức bên trong đầu tiên 2 × (3 + 5) = 16
[] dấu ngoặc tính toán biểu thức bên trong đầu tiên [(1 + 2) × (1 + 5)] = 18
+ dấu cộng thêm vào 1 + 1 = 2
dấu trừ phép trừ 2 – 1 = 1
± cộng – trừ cả phép toán cộng và trừ 3 ± 5 = 8 hoặc -2
± trừ – cộng cả phép toán trừ và phép cộng 3 ∓ 5 = -2 hoặc 8
* dấu hoa thị phép nhân 2 * 3 = 6
× dấu thời gian phép nhân 2 × 3 = 6
dấu chấm nhân phép nhân 2 ⋅ 3 = 6
÷ dấu hiệu phân chia / tháp sự phân chia 6 ÷ 2 = 3
/ dấu gạch chéo sự phân chia 6/2 = 3
đường chân trời chia / phân số
mod modulo tính toán phần còn lại 7 mod 2 = 1
. giai đoạn = Stage dấu thập phân, dấu phân cách thập phân 2,56 = 2 + 56/100
a b quyền lực số mũ 2 3 = 8
a ^ b dấu mũ số mũ 2 ^ 3 = 8
a căn bậc hai

aa  = a

9 = ± 3
3 a gốc hình khối 3 a3a  ⋅ 3a  = a 3 8 = 2
4 a gốc thứ tư 4 a4a  ⋅ 4a  ⋅ 4a  = a 4 16 = ± 2
n a gốc thứ n (gốc)   với n = 3, n8 = 2
% phần trăm 1% = 1/100 10% × 30 = 3
per-mille 1 ‰ = 1/1000 = 0,1% 10 ‰ × 30 = 0,3
ppm mỗi triệu 1ppm = 1/1000000 10ppm × 30 = 0,0003
ppb mỗi tỷ 1ppb = 1/1000000000 10ppb × 30 = 3 × 10 -7
ppt mỗi nghìn tỷ 1ppt = 10 -12 10ppt × 30 = 3 × 10 -10

Các ký hiệu Toán học Cơ bản Tên có Ý nghĩa và Ví dụ

Các ký hiệu cơ bản giúp chúng ta làm việc với các khái niệm toán học một cách lý thuyết. Nói một cách đơn giản, không có ký hiệu, chúng ta không thể làm toán. Các dấu hiệu và ký hiệu toán học được coi là đại diện của giá trị. Các ký hiệu cơ bản trong toán học được sử dụng để thể hiện những suy nghĩ toán học. Mối quan hệ giữa dấu hiệu và giá trị đề cập đến nhu cầu cơ bản của toán học. Với sự trợ giúp của các ký hiệu, các khái niệm và ý tưởng nhất định được giải thích rõ ràng. Dưới đây  là danh sách các ký hiệu thường được sử dụng trong dòng toán học.

Biểu tượng Tên ký hiệu Ý nghĩa hoặc Định nghĩa Thí dụ
không dấu bằng bất bình đẳng 10 ≠ 6
= dấu bằng bình đẳng 3 = 1 + 2
< bất bình đẳng nghiêm ngặt ít hơn 7 <10
> bất bình đẳng nghiêm ngặt lớn hơn 6> 2
bất bình đẳng ít hơn hoặc bằng x ≤ y, có nghĩa là, y = x hoặc y> x, nhưng không phải ngược lại.
bất bình đẳng lớn hơn hoặc bằng a ≥ b, có nghĩa là, a = b hoặc a> b, nhưng ngược lại không đúng.
[] dấu ngoặc tính toán biểu thức bên trong đầu tiên [2 × 5] + 7 = 17
() dấu ngoặc đơn tính toán biểu thức bên trong đầu tiên 3 × (3 + 7) = 30
dấu trừ phép trừ 5 – 2 = 3
+ thêm dấu thêm vào 4 + 5 = 9
trừ – hơn cả phép toán trừ và phép cộng 1 ∓ 4 = -3 và 5
± thêm – trừ cả phép toán cộng và trừ 5 ± 3 = 8 và 2
× dấu thời gian phép nhân 4 × 3 = 12
* dấu hoa thị phép nhân 2 * 3 = 6
÷ dấu hiệu phân chia / tháp sự phân chia 15 ÷ 5 = 3
dấu chấm nhân phép nhân 2 ∙ 3 ​​= 6
đường chân trời phép chia / phân số 8/2 = 4
/ dấu gạch chéo sự phân chia 6 ⁄ 2 = 3
mod modulo tính toán phần còn lại 7 mod 3 = 1
b quyền lực số mũ 4  = 16
. giai đoạn = Stage dấu thập phân, dấu phân cách thập phân 4,36 = 4 +36/100
√ a căn bậc hai √a · √a = a √9 = ± 3
a ^ b dấu mũ số mũ 2 ^ 3 = 8
4 √a gốc thứ tư 4 √a · 4 √a ·  4 √a ·  4 √a = a 4 √16 = ± 2
3 √a gốc khối lập phương 3 √a · 3 √a ·  3 √a = a 3 √343 = 7
% phần trăm 1% = 1/100 10% × 30 = 3
n √a gốc thứ n (gốc) n √a ·  n √a · · · n lần = a với n = 3, n √8 = 2
ppm mỗi triệu 1 ppm = 1/1000000 10ppm × 30 = 0,0003
phần nghìn 1 ‰ = 1/1000 = 0,1% 10 ‰ × 30 = 0,3
ppt mỗi nghìn tỷ 1ppt = 10-12 10ppt × 30 = 3 × 10-10
ppb mỗi tỷ 1 ppb = 1/1000000000 10 ppb × 30 = 3 × 10-7

Lý thuyết Tập hợp. Phần tử của tập hợp

1. Tập hợp

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.Bạn đang xem: Các kí hiệu toán học lop 6

Ví dụ:

Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.Tập hợp học sinh lớp 6A.Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7.Tập hợp các chữ cái trong hệ thống chữ cái Việt Nam.

Bạn đang xem: Các kí hiệu toán học lop 6

2. Cách viết tập hợp

Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…Để viết tập hợp thường có hai cách viết:

+ Một là, liệt kê các phần tử của tập hợp:

Ví dụ: A = {1; 2; 3; 4; 5}

+ Hai là, theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

Ví dụ: A = {x ∈ N| x Kí hiệu: và ∉. Ví dụ:+ 2 ∈ A đọc là 2 thuộc hoặc là 2 là phần tử của A.

+ 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.

* Chú ý:

Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “,” nếu không có phần tử số.Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó.

Ví dụ: Tập hợp B trong hình vẽ là B = {0; 2; 4; 6; 8}

Lưu ý: Mỗi đường cong kín biểu diễn một tập hợp, mỗi dấu chấm trong một đường cong kín biểu diễn một phần tử của tập hợp đó. Ở đây bút vừa là phần tử của tập hợp M, vừa là phần tử của H. M là tập hợp con của tập hợp H.

Bài 5 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1

Đề bài:

a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.

b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.

Giải: 

a) A = {tháng tư; tháng năm; tháng sáu}.

b) B = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}

Lưu ý: Trừ các tháng có trong tập hợp B ở trên và Tháng 2 thì chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Thì mỗi tháng còn lại đều có 31 ngày. Đây là số ngày cố định trong 1 tháng, chúng ta hãy ghi nhớ nhé.

Việc ghi nhớ các kí hiệu trong toán học sẽ giúp các em hiểu rõ ý nghĩa và hoàn thành bài tập toán nhanh chóng. Đặc biệt, việc sử dụng các kí hiệu khi tóm tắt, hệ thống hóa công thức sẽ giúp việc ghi nhớ dễ dàng hơn. Vì vậy, wu.edu.vn Education đã thực hiện tổng hợp danh sách các kí hiệu trong toán học trong bài viết sau.

Bộ môn Toán phụ thuộc nhiều vào các con số và ký hiệu. Các kí hiệu trong toán học được sử dụng để thực hiện các phép toán. Mỗi kí hiệu toán học vừa đại diện cho một đại lượng, vừa biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Ví dụ: 

Số Pi (π) giữ giá trị 22/7 hoặc 3,17.Hằng số điện tử hay hằng số Euler (e) có giá trị là 2,718281828… 

Đánh giá về Ý nghĩa các ký hiệu trong toán học? Xem xong 5 phút hiểu luôn

Các ký hiệu
toán học
 được sử dụng để thực hiện các phép toán khác
nhéu. Các ký hiệu giúp việc tham khảo các đại lượng Toán học
trở nên đơn giản hơn. Có một điều thú vị là Toán học hoàn toàn
dựa trên các con số và ký hiệu. Các ký hiệu toán học không chỉ nói đến các đại
lượng khác nhéu mà còn biểu thị mối quan hệ giữa hai đại
lượng. Các ký hiệu toán học chủ yếu được dùng để thực hiện các
phép toán dưới các khái niệm khác nhéu. Như chúng ta đã biết,
khái niệm toán học hoàn toàn phụ thuộc vào các con số và ký
hiệu.

Có thường xuyên ký hiệu trong Toán
học có một vài giá trị được xác định trước. Để dễ dàng hóa các
biểu thức, chúng ta có khả năng dùng những loại giá trị đó thay vì
các ký hiệu đó. một vài ví dụ là ký hiệu pi
π)  giữ giá trị
22/7 hoặc 3,17 và ký hiệu e trong Toán
học
  giữ giá trị e = 2,718281828…. Biểu tượng này được gọi là hằng số điện
tử hoặc hằng số Euler. Bảng dưới đây có danh sách tất cả các
ký hiệu phổ biến trong Toán học kèm theo ý nghĩa và ví dụ .

Có rất nhiều ký hiệu toán học rất quan trọng đối
với học sinh. Để hiểu điều này một cách đơn giản hơn, danh
sách các ký hiệu toán học được ghi chú ở đây với định nghĩa và ví
dụ. Có rất nhiều dấu hiệu và biểu tượng, từ dấu hiệu khái niệm
cộng dễ dàng đến dấu hiệu khái niệm tích hợp phức tạp. Ở đây,
danh sách các ký hiệu toán học được cung cấp dưới dạng bảng, và các
ký hiệu đó được phân loại theo khái niệm.

là gì?

Ký hiệu trong toán học đại số là ký hiệu cho toán tử định lượng tổng quát, hay còn gọi là toán tử định lượng toàn phần. Khi sử dụng ký hiệu này, ta thường dùng để diễn tả một tuyên bố đúng với mọi phần tử trong một tập hợp.

Xem thêm: Ý nghĩa của các ký hiệu R ®, TM (™) và C © trên sản phẩm hàng hóa –

≡ là gì trong toán học ?

Trong toán học, ký hiệu “≡” đại diện cho toán tử “đồng đẳng” hoặc “tương đương”. Nó được sử dụng để diễn tả một quan hệ bằng nhau, tương đương hoặc cùng tính chất với nhau. Khi sử dụng ký hiệu này, ta khẳng định rằng hai biểu thức, phương trình hoặc mệnh đề là tương đương và có cùng giá trị. Ký hiệu “≡” thường được sử dụng trong lĩnh vực đại số, hình học và lý thuyết số.

Ngoài những thông tin về chủ đề Kí Hiệu Toán Học này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Kí Hiệu Toán Học trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button