Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Kiến Trúc Hà Nội – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Kiến Trúc Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Kiến Trúc Hà Nội trong bài viết này nhé!

Video: 3 lợi ích tuyệt vời của việc ăn một quả trứng mỗi ngày.

Bạn đang xem video 3 lợi ích tuyệt vời của việc ăn một quả trứng mỗi ngày. mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Ys Việt official từ ngày 2023-06-11 với mô tả như dưới đây.

Một số thông tin dưới đây về Kiến Trúc Hà Nội:

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
  • Mã trường: KTA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • SĐT: 024.3854 1616
  • Website: /
  • Facebook: /DHKIENTRUCHN

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu) có Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT;
  • Xét tuyển thẳng.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ /p>

b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;

– Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu

– Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.

– Các môn thi năng khiếu:

+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.

  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
  • 8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);
  • 9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
  • 10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).

+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

  • 8,00 đối với TS thuộc KV1;
  • 9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;
  • 10,00 đối với TS thuộc KV3.

Lưu ý: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, điểm năng khiếu tối thiểu được quy định tại điểm b Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh.

4.3. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

– Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

– Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội 

– Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

– Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

– Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.

5. Học phí

Mức học phí dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đối với sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:

  • Các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông và các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;
  • Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;
  • Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;
  • Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đ/TC;
  • Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic: 436.000 đ/TC;
  • Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đ/TC;
  • Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000đ/TC;
  • Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300đ/TC;
  • Ngành Điêu khắc: 487.000đ/TC;
  • Ngành Thiết kế nội thất: 476.200đ/TC;
  • Ngành Thiết kế thời trang: 472.800đ/TC;
  • Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000đ/năm.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành đào tạo

Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu

Kiến trúc

7580101 V00, V01, V02  

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105 V00, V01, V02  

Thiết kế đô thị

7580105_1 V00, V01, V02  

Kiến trúc cảnh quan

7580102 V00, V01, V02  

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

7580101_1 V00, V01, V02  

Thiết kế nội thất

7580108 H00, H02  

Điêu khắc

7210105 H00, H02  

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213 A00, A01, D01, D07  

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

7580210 A00, A01, D01, D07  

Kỹ thuật môi trường đô thị

7580210_1 A00, A01, D01, D07  

Công nghệ cơ điện công trình

7580210_2 A00, A01, D01, D07  

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205 A00, A01, D01, D07  

Thiết kế đồ họa

7210403 H00, H02  

Thiết kế thời trang

7210404 H00, H02  

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

7580201 A00, A01, D01, D07  

Xây dựng công trình ngầm đô thị

7580201_1 A00, A01, D01, D07  

Quản lý dự án xây dựng

7580201_1 A00, A01, D01, D07  

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105 A00, A01, D01, D07  

Quản lý xây dựng

7580302 A00, A01, C01, D01  

Quản lý bất động sản

7580302_1 A00, A01, C01, D01  

Quản lý vận tải và logistics

7580302_2 A00, A01, C01, D01  

Kinh tế phát triển

7580302_3 A00, A01, C01, D01  

Kinh tế xây dựng

7580301 A00, A01, C01, D01  

Kinh tế đầu tư

7580301_1 A00, A01, C01, D01  

Công nghệ thông tin

7480201 A00, A01, D01, D07  

Công nghệ đa phương tiện

7480201_1 A00, A01, D01, D07  

Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Trường đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm chuẩn học bạ dao động từ 19 – 24 điểm. Mức điểm chuẩn học bạ cao nhất thuộc về ngành quản lý dự án xây dựng.

Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại huyện Si Ma Cai, Lào Cai – Ảnh: NGUYÊN BẢO

Ngày 1-7, chủ tịch hội đồng tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy năm 2023, Trường đại học Kiến trúc Hà Nội đã ký quyết định công nhận điểm trúng tuyển đại học 8 ngành theo phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập của 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT.

Theo đó, ngành quản lý dự án xây dựng có điểm chuẩn (Kiến Trúc Hà Nội) xét học bạ cao nhất là 24. Cùng có mức điểm chuẩn thấp nhất 19 điểm là 2 ngành công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng và xây dựng công trình ngầm đô thị.

5 ngành còn lại cùng có mức điểm chuẩn xét học bạ 20,5 gồm: kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; kỹ thuật hạ tầng đô thị; kỹ thuật môi trường đô thị; công nghệ cơ điện công trình; kỹ thuật cấp thoát nước.

Điểm chuẩn xét học bạ Trường đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2023

Trường đại học Kiến trúc Hà Nội lưu ý để có cơ hội chắc chắn trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng đã đăng ký với Trường đại học Kiến trúc Hà Nội là nguyện vọng 1 trên hệ thống đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Lịch thi năng khiếu Trường đại học Kiến trúc Hà Nội

Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02:

– Ngày 1-7: Thí sinh làm thủ tục dự thi.

– Ngày 2-7: Buổi sáng thí sinh làm bài thi vẽ mỹ thuật 1 – vẽ đầu tượng thạch cao trắng bằng chì đen trên khổ giấy A3, thời gian làm bài 210 phút; buổi chiều làm bài thi vẽ mỹ thuật 2 – bố cục tạo hình bằng chì đen trên khổ giấy A3; thời gian làm bài: 150 phút.

Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển H00, H02:

– Ngày 3-7: Thí sinh làm thủ tục dự thi.

– Ngày 4-7: Buổi sáng, làm bài thi hình họa mỹ thuật – vẽ người mẫu dạng bán thân bằng chì đen trên khổ giấy A1, thời gian làm bài 240 phút; buổi chiều làm bài thi bố cục trang trí bằng bột màu trên khổ giấy A3, thời gian làm bài 240 phút.

Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết

0



0



0

Chuyển sao tặng cho thành viên

  • x1
  • x5
  • x10

Hoặc nhập số sao

Điểm chuẩn học bạ 8 ngành Trường đại học Kiến trúc Hà Nội: Cao nhất 24 điểm

Ngoài những thông tin về chủ đề Kiến Trúc Hà Nội này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Kiến Trúc Hà Nội trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button