Ký Hiệu Hợp Trong Toán Học – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Ký Hiệu Hợp Trong Toán Học đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Ký Hiệu Hợp Trong Toán Học trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Video hướng dẫn Kế toán trong trường học gồm những công việc gì. Ai cũng sẽ biết
Bạn đang xem video Video hướng dẫn Kế toán trong trường học gồm những công việc gì. Ai cũng sẽ biết mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Trần Thị Hoàng Oanh từ ngày 2020-03-11 với mô tả như dưới đây.
Những công việc cơ bản mà kế toán phải làm trong trường học. xem tại https://youtu.be/V77ueuHwIGI
Hợp của hai tập hợp[sửa | sửa mã nguồn]
Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp các phần tử nằm trong A hoặc nằm trong B hoặc cả A và B.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Tập hợp
- Phép giao
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Nguyễn Tiến Quang (2008), tr. 11
Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]
- Nguyễn Tiến Quang (2008), Đại số đại cương, Nhà xuất bản giáo dục
- Hoàng Xuân Sính (1972), Đại số đại cương (tái bản lần thứ tám), Nhà xuất bản giáo dục
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Phép hợp. |
Giới thiệu về các kí hiệu trong toán học
Bộ môn Toán phụ thuộc nhiều vào các con số và ký hiệu. Các kí hiệu trong toán học được sử dụng để thực hiện các phép toán. Mỗi kí hiệu toán học vừa đại diện cho một đại lượng, vừa biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Ví dụ:
- Số Pi (π) giữ giá trị 22/7 hoặc 3,17.
- Hằng số điện tử hay hằng số Euler (e) có giá trị là 2,718281828…
Bảng tổng hợp các kí hiệu trong toán học phổ biến đầy đủ và chi tiết
Team Marathon Education đã tổng hợp các các kí hiệu trong toán học phổ biến bên dưới. Nội dung này được phân loại rõ ràng để các em tiện theo dõi và sử dụng trong quá trình học tập môn Toán.
Các kí hiệu số trong toán học
Tên | Tây Ả Rập | Roman | Đông Ả Rập | Do Thái |
không | 0 | ٠ | ||
một | 1 | I | ١ | א |
hai | 2 | II | ٢ | ב |
ba | 3 | III | ٣ | ג |
bốn | 4 | IV | ٤ | ד |
năm | 5 | V | ٥ | ה |
sáu | 6 | VI | ٦ | ו |
bảy | 7 | VII | ٧ | ז |
tám | 8 | VIII | ٨ | ח |
chín | 9 | IX | ٩ | ט |
mười | 10 | X | ١٠ | י |
mười một | 11 | XI | ١١ | יא |
mười hai | 12 | XII | ١٢ | יב |
mười ba | 13 | XIII | ١٣ | יג |
mười bốn | 14 | XIV | ١٤ | יד |
mười lăm | 15 | XV | ١٥ | טו |
mười sáu | 16 | XVI | ١٦ | טז |
mười bảy | 17 | XVII | ١٧ | יז |
mười tám | 18 | XVIII | ١٨ | יח |
mười chín | 19 | XIX | ١٩ | יט |
hai mươi | 20 | XX | ٢٠ | כ |
ba mươi | 30 | XXX | ٣٠ | ל |
bốn mươi | 40 | XL | ٤٠ | מ |
năm mươi | 50 | L | ٥٠ | נ |
sáu mươi | 60 | LX | ٦٠ | ס |
bảy mươi | 70 | LXX | ٧٠ | ע |
tám mươi | 80 | LXXX | ٨٠ | פ |
chín mươi | 90 | XC | ٩٠ | צ |
một trăm | 100 | C | ١٠٠ | ק |
Các kí hiệu trong toán học cơ bản
Dưới đây là bảng thông tin về những kí hiệu toán cơ bản thường được sử dụng mà Team Marathon tổng hợp được.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
= | dấu bằng | bằng nhau | 5 = 2 + 35 bằng 2 + 3 |
≠ | dấu không bằng | không bằng nhau, khác | 5 ≠ 45 không bằng 4 |
≈ | dấu gần bằng | xấp xỉ | sin (0,01) ≈ 0,01,x ≈ y nghĩa là x xấp xỉ bằng y |
> | dấu lớn hơn | lớn hơn | 5 > 45 lớn hơn 4 |
< | dấu bé hơn | ít hơn | 4 < 54 nhỏ hơn 5 |
≥ | dấu lớn hơn hoặc bằng | lớn hơn hoặc bằng | 5 ≥ 4,x ≥ y có nghĩa là x lớn hơn hoặc bằng y |
≤ | dấu bé hơn hoặc bằng | ít hơn hoặc bằng | 4 ≤ 5,x ≤ y nghĩa là x nhỏ hơn hoặc bằng y |
() | dấu ngoặc đơn | tính biểu thức bên trong đầu tiên | 2 × (3 + 5) = 16 |
[] | dấu ngoặc vuông | tính biểu thức bên trong đầu tiên | [(1 + 2) × (1 + 5)] = 18 |
+ | dấu cộng | thêm vào | 1 + 1 = 2 |
– | dấu trừ | phép trừ | 2 – 1 = 1 |
± | cộng – trừ | cả phép toán cộng và trừ | 3 ± 5 = 8 hoặc -2 |
± | trừ – cộng | cả phép toán trừ và cộng | 3 ∓ 5 = -2 hoặc 8 |
* | dấu hoa thị | phép nhân | 2 * 3 = 6 |
× | dấu nhân | phép nhân | 2 × 3 = 6 |
⋅ | dấu chấm nhân | phép nhân | 2 ⋅ 3 = 6 |
÷ | dấu phân chia | Phép chia | 6 ÷ 2 = 3 |
/ | dấu gạch chéo | phép chia | 6/2 = 3 |
– | dấu gạch ngang | chia/phân số | 62 = 3 |
mod | modulo | tìm số dư của phép chia | 7 mod 2 = 1 |
. | dấu chấm thập phân | phân cách thập phân | 2.56 = 2 + 56/100 |
a b | dấu lũy thừa | số mũ | 23 = 8 |
a ^ b | dấu mũ | số mũ | 2^3 = 8 |
√ a | dấu căn bậc hai | √ a ⋅ √ a = a | √ 9 = ± 3 |
3 √ a | dấu căn bậc ba | 3 √ a ⋅ 3 √ a ⋅ 3 √ a = a | 3 √ 8 = 2 |
4 √ a | dấu căn bậc bốn | 4 √ a ⋅ 4 √ a ⋅ 4 √ a ⋅ 4 √ a = a | 4 √ 16 = ± 2 |
n √ a | dấu căn bậc n | với n = 3, n √ 8 = 2 | |
% | dấu phần trăm | 1% = 1/100 | 10% × 30 = 3 |
‰ | dấu phần nghìn | 1 ‰ = 1/1000 = 0,1% | 10 ‰ × 30 = 0,3 |
ppm | dấu một phần triệu | 1ppm = 1/1000000 | 10ppm × 30 = 0,0003 |
ppb | dấu một phần tỷ | 1ppb = 1/1000000000 | 10ppb × 30 = 3 × 10 -7 |
ppt | dấu một phần nghìn tỷ | 1ppt = 10 -12 | 10ppt × 30 = 3 × 10 -10 |
Các kí hiệu đại số trong toán học
Tiếp theo, Marathon sẽ chia sẻ cho các em những thông tin về những kí hiệu đại số phổ biến.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
x | biến x | giá trị không xác định | khi 2x = 4 thì x = 2 |
≡ | dấu tương đương | giống hệt | |
≜ | dấu bằng nhau theo định nghĩa | bằng nhau theo định nghĩa | |
: = | bằng nhau theo định nghĩa | bằng nhau theo định nghĩa | |
~ | dấu gần bằng | xấp xỉ | 11 ~ 10 |
≈ | dấu gần bằng | xấp xỉ | sin (0,01) ≈ 0,01 |
∝ | tỷ lệ với | tỷ lệ với | y ∝ x khi y = kx, k hằng số |
∞ | dấu vô cực | biểu tượng vô cực | |
≪ | ít hơn rất nhiều | ít hơn rất nhiều | 1 ≪ 1000000 |
≫ | lớn hơn rất nhiều | lớn hơn rất nhiều | 1000000 ≫ 1 |
() | dấu ngoặc đơn | tính toán biểu thức bên trong đầu tiên | 2 * (3 + 5) = 16 |
[] | dấu ngoặc vuông | tính toán biểu thức bên trong đầu tiên | [(1 + 2) * (1 + 5)] = 18 |
{} | dấu ngoặc nhọn | thiết lập | |
⌊ x ⌋ | kí hiệu làm tròn | làm tròn số thành số nguyên nhỏ hơn | ⌊4,3⌋ = 4 |
⌈ x ⌉ | kí hiệu làm tròn | làm tròn số thành số nguyên lớn hơn | ⌈4,3⌉ = 5 |
x ! | dấu chấm than | giai thừa | 4! = 1 * 2 * 3 * 4 = 24 |
| x | | dấu gạch thẳng đứng | giá trị tuyệt đối | | -5 | = 5 |
f(x) | hàm của x | phản ánh các giá trị của x và f(x) | f(x) = 3x +5 |
(f∘g) | hàm hợp | ( f∘g ) x ) = f(g(( x )) | f(x) = 3x , g( x ) = x – 1 ⇒ (f∘g)(x) = 3x(x -1) |
(a, b) | khoảng mở | (a, b) = {x| a < x < b} | x ∈ (2,6) |
[ a , b ] | khoảng đóng | [a, b] = {x | a ≤ x ≤ b} | x ∈ [2,6] |
∆ | kí hiệu Delta | khoảng thay đổi, khoảng khác biệt | ∆ t = t 1 – t 0 |
∆ | kí hiệu biệt thức | Δ = b 2 – 4 ac | |
∑ | kí hiệu sigma | tổng – tổng của tất cả các giá trị của dãy số | ∑ x i = x 1 + x 2 + … + x n |
∑∑ | kí hiệu sigma | tổng kép | |
∏ | kí hiệu Pi viết hoa | tích – tích của tất cả các giá trị của dãy số | ∏ x i = x 1 ∙ x 2 ∙ … ∙ x n |
e | e hằng số/ số Euler | e = 2,718281828… | e = lim (1 + 1/x ) x, x → ∞ |
γ | hằng số Euler – Mascheroni | γ = 0,5772156649 … | |
φ | hằng số tỷ lệ vàng | tỷ lệ vàng | |
π | hằng số pi | π = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn | c = π,d = 2.π.r |
Các kí hiệu hình học
Cùng với đại số, Team Marathon Education sẽ giới thiệu đến các em những kí hiệu hình học thường được sử dụng.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
∠ | kí hiệu góc | hình thành bởi hai tia | ∠ABC = 30 ° |
∡ | kí hiệu góc | ABC = 30 ° | |
kí hiệu góc hình cầu | AOB = 30 ° | ||
∟ | kí hiệu góc vuông | = 90 ° | α = 90 ° |
° | độ | 1 vòng = 360 ° | α = 60 ° |
deg | độ | 1 vòng = 360deg | α = 60deg |
′ | dấu ngoặc đơn | phút, 1° = 60′ | α = 60°59 ′ |
″ | dấu ngoặc kép | giây, 1′ = 60″ | α = 60°59′59″ |
hàng | dòng vô hạn | ||
AB | đoạn thẳng | đoạn thẳng từ điểm A đến điểm B | |
tia | tia bắt đầu từ điểm A | ||
vòng cung | cung từ điểm A đến điểm B | = 60 ° | |
⊥ | kí hiệu vuông góc | đường vuông góc (góc 90 °) | AC ⊥ BC |
∥ | kí hiệu song song | những đường thẳng song song | AB ∥ CD |
≅ | kí hiệu tương đẳng | hai hình có cùng hình dạng và kích thước | ∆ABC≅ ∆XYZ |
~ | kí hiệu giống nhau | hình dạng giống nhau, không cùng kích thước | ∆ABC ~ ∆XYZ |
Δ | kí hiệu tam giác | Hình tam giác | ΔABC≅ ΔBCD |
|x – y| | khoảng cách | khoảng cách giữa các điểm x và y | |x – y| = 5 |
π | hằng số pi | π = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn | c = π⋅d = 2⋅π⋅r |
rad | radian | đơn vị góc radian | 360° = 2π rad |
c | radian | đơn vị góc radian | 360° = 2πc |
grad | gradian | đơn vị góc gradian | 360° = 400 grad |
g | gradian | đơn vị góc gradian | 360° = 400g |
Các kí hiệu xác suất và thống kê
Xác suất và thống kê không chỉ phổ biến trong chương trình phổ thông mà còn ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống. Do đó, các em cũng nên biết thêm kiến thức về những kí hiệu xác suất và thống kê thường được sử dụng bên dưới.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
P (A) | hàm xác suất | xác suất của biến cố A | P (A) = 0,5 |
P (A ⋂ B) | xác suất các sự kiện giao nhau | xác suất của biến cố A và B | P (A ⋂ B) = 0,5 |
P (A ⋃ B) | xác suất của sự kiện hợp nhau | xác suất của biến cố A hoặc B | P (A ⋃ B) = 0,5 |
P (A | B) | hàm xác suất có điều kiện | xác suất của biến cố A, biết rằng biến cố B đã xảy ra | P (A | B) = 0,3 |
f (x) | hàm mật độ xác suất (pdf) | P (a ≤ x ≤ b) = ∫f(x)dx | |
F (x) | hàm phân phối tích lũy (cdf) | F (x) = P (X ≤ x) | |
μ | ký hiệu bình quân | bình quân của quần thể | μ = 10 |
E (X) | giá trị kỳ vọng | giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X | E (X) = 10 |
E ( X | Y ) | giá trị kỳ vọng có điều kiện | giá trị kỳ vọng của biến ngẫu nhiên X, biết rằng biến Y đã xảy ra | E (X | Y = 2) = 5 |
var (X) | phương sai | phương sai của biến ngẫu nhiên X | var (X) = 4 |
σ 2 | phương sai | phương sai của các giá trị trong quần thể | σ 2 = 4 |
std(X) | độ lệch chuẩn | độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X | std (X) = 2 |
σX | độ lệch chuẩn | giá trị độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên X | σX = 2 |
số trung vị | giá trị ở giữa của biến ngẫu nhiên x | ||
cov(X, Y) | hiệp phương sai | hiệp phương sai của các biến ngẫu nhiên X và Y | cov(X, Y) = 4 |
corr (X, Y) | hệ số tương quan | hệ số tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Y | corr (X, Y) = 0,6 |
ρX, Y | ký hiệu tương quan | ký hiệu tương quan của các biến ngẫu nhiên X và Y | ρX, Y = 0,6 |
∑ | kí hiệu tổng | tổng – tổng của tất cả các giá trị trong phạm vi của chuỗi | |
∑∑ | tổng kết kép | tổng kết kép | |
Mo | số yếu vị | giá trị xuất hiện thường xuyên nhất trong dãy số | |
MR | khoảng giữa | MR = (xtối đa + xtối thiểu)/2 | |
Md | số trung vị mẫu | một nửa quần thể thấp hơn giá trị này | |
Q1 | hạ vị/ phần tư đầu tiên | 25% quần thể thấp hơn giá trị này | |
Q 2 | trung vị / phần tư thứ hai | 50% quần thể thấp hơn giá trị này = số trung vị của các mẫu | |
Q 3 | thượng vị/ phần tư thứ ba | 75% quần thể thấp hơn giá trị này | |
x | trung bình mẫu | trung bình/ trung bình cộng | x = (2 + 5 + 9)/3 = 5.333 |
s2 | phương sai mẫu | công cụ ước tính phương sai của các mẫu trong quần thể | s2 = 4 |
s | độ lệch chuẩn mẫu | ước tính độ lệch chuẩn của các mẫu trong quần thể | s = 2 |
zx | điểm chuẩn | zx = (x – x)/ sx | |
X ~ | phân phối của X | phân phối của biến ngẫu nhiên X | X ~ N (0,3) |
N (μ, σ 2) | phân phối chuẩn | phân phối gaussian | X ~ N (0,3) |
Ư (a, b) | phân bố đồng đều | xác suất bằng nhau trong phạm vi a, b | X ~ U (0,3) |
exp (λ) | phân phối theo cấp số nhân | f (x) = λe– λx, x ≥0 | |
gamma (c, λ) | phân phối gamma | f (x) = λ cx c-1 e – λx / Γ (c), x ≥0 | |
χ2 (k) | phân phối chi bình phương | f (x) = xk / 2-1e– x/2 / (2 k/2 Γ (k/2)) | |
F (k1, k2) | Phân phối F | ||
Bin (n, p ) | phân phối nhị thức | f(k) = nCkpk(1-p)nk | |
Poisson (λ) | Phân phối Poisson | f(k) = λke– λ/k ! | |
Geom (p) | phân bố hình học | f (k) = p(1-p)k | |
HG (N, K, n) | phân bố siêu hình học | ||
Bern (p) | Phân phối Bernoulli |
Các kí hiệu tập hợp trong toán học
Đây là những ký hiệu lý thuyết liên quan đến tập hợp phổ biến mà các em thường gặp.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
{} | tập hợp | một tập hợp các yếu tố | A = {3,7,9,14},B = {9,14,28} |
A ∩ B | giao | các đối tượng thuộc tập A và tập hợp B | A ∩ B = {9,14} |
A ∪ B | liên hợp | các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B | A ∪ B = {3,7,9,14,28} |
A ⊆ B | tập hợp con | A là một tập con của B. Tập hợp A nằm trong tập hợp B. | {9,14,28} ⊆ {9,14,28} |
A ⊂ B | tập hợp con chính xác/ tập hợp con nghiêm ngặt | A là một tập con của B, nhưng A không bằng B. | {9,14} ⊂ {9,14,28} |
A ⊄ B | không phải tập hợp con | tập A không phải là tập con của tập B | {9,66} ⊄ {9,14,28} |
A ⊇ B | tập chứa | A là tập chứa của B. Tập A bao gồm tập B | {9,14,28} ⊇ {9,14,28} |
A ⊃ B | tập chứa chính xác / tập chứa nghiêm ngặt | A là tập chứa của B, nhưng B không bằng A. | {9,14,28} ⊃ {9,14} |
A ⊅ B | không phải tập chứa | tập hợp A không phải là tập chứa của tập hợp B | {9,14,28} ⊅ {9,66} |
2A | tập lũy thừa | tất cả các tập con của A | |
P (A) | tập lũy thừa | tất cả các tập con của A | |
A = B | bằng nhau | cả hai tập đều có các phần tử giống nhau | A = {3,9,14},B = {3,9,14},A = B |
Ac | phần bù | tất cả các đối tượng không thuộc tập A | |
A B | phần bù tương đối | đối tượng thuộc về A và không thuộc về B | A = {3,9,14},B = {1,2,3},A B = {9,14} |
A – B | phần bù tương đối | đối tượng thuộc về A và không thuộc về B | A = {3,9,14},B = {1,2,3},A – B = {9,14} |
A ∆ B | sự khác biệt đối xứng | các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nhưng không thuộc giao điểm của chúng | A = {3,9,14},B = {1,2,3},A ∆ B = {1,2,9,14} |
A ⊖ B | sự khác biệt đối xứng | các đối tượng thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nhưng không thuộc giao điểm của chúng | A = {3,9,14},B = {1,2,3},A ⊖ B = {1,2,9,14} |
a ∈ A | thuộc | phần tử của tập hợp | A = {3,9,14}, 3 ∈ A |
x ∉ A | không thuộc | không phải là phần tử của tập hợp | A = {3,9,14}, 1 ∉ A |
(a, b) | cặp được sắp xếp theo thứ tự | tập hợp của 2 yếu tố | |
A × B | Tích Descartes | tập hợp tất cả các cặp được sắp xếp từ A và B | A×B = {(a,b) | a∈A, b∈B} |
|A| | lực lượng | số phần tử của tập A | A = {3,9,14}, |A| = 3 |
#A | lực lượng | số phần tử của tập A | A = {3,9,14}, # A = 3 |
| | thanh dọc | như vậy mà | A = {x|3 <x <14} |
aleph-null | tập hợp số tự nhiên vô hạn | ||
aleph-one | tập hợp số tự nhiên có thể đếm được | ||
Ø | tập hợp rỗng | Ø = {} | C = {Ø} |
tập hợp phổ quát | tập hợp tất cả các giá trị có thể có được | ||
0 | tập hợp số tự nhiên / số nguyên (với số 0) | 0 = {0,1,2,3,4, …} | 0 ∈ 0 |
1 | tập hợp số tự nhiên / số nguyên (không có số 0) | 1 = {1,2,3,4,5, …} | 6 ∈ 1 |
tập hợp số nguyên | = {…- 3, -2, -1,0,1,2,3, …} | -6 ∈ | |
tập hợp số hữu tỉ | = { x | x = a / b , a , b ∈ } | 2/6 ∈ | |
tập hợp số thực | = { x | -∞ < x <∞} | 6.343434∈ | |
tập hợp số phức | = { z | z = a + bi , -∞ < a <∞, -∞ < b <∞} | 6 + 2 i ∈ |

1. Các ký hiệu toán học cơ bản
Các ký hiệu trong toán học cơ bản giúp con người làm việc một cách lý thuyết với các khái niệm toán học. Chúng ta không thể làm toán nếu không có các ký hiệu. Các dấu hiệu và ký hiệu toán học chính là đại diện của giá trị. Những suy nghĩ toán học được thể hiện bằng cách sử dụng các ký hiệu. Nhờ trợ giúp của các ký hiệu, một số khái niệm và ý tưởng toán học nhất định được giải thích rõ ràng hơn. Dưới đây là danh sách các ký hiệu toán học cơ bản thường được sử dụng.
Ký hiệu | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
= | dấu bằng | bình đẳng | 3 = 1 + 2 3 bằng 1 + 2 |
≠ | không dấu bằng | bất bình đẳng | 3 ≠ 4 3 không bằng 4 |
≈ | khoảng chừng bằng nhau | xấp xỉ | sin (0,01) ≈ 0,01, a ≈ b nghĩa là a xấp xỉ bằng bb |
/ |
bất bình đẳng nghiêm ngặt | lớn hơn | 4/ 3 lớn hơn 3 |
< | bất bình đẳng nghiêm ngặt | nhỏ hơn | 3 < 4 3 nhỏ hơn 4 |
≥ | bất bình đẳng | lớn hơn hoặc bằng | 4 ≥ 3, a ≥ b là kí hiệu cho a lớn hơn hoặc bằng b |
≤ | bất bình đẳng | nhỏ hơn hoặc bằng | 3 ≤ 4, a ≤ b nghĩa là a nhỏ hơn hoặc bằng b |
() |
dấu ngoặc đơn |
tính biểu thức bên trong đầu tiên | 2 × (4 + 6) = 20 |
[] |
dấu ngoặc |
tính biểu thức bên trong đầu tiên | [(8 + 2) × (1 + 1)] = 20 |
+ | dấu cộng | thêm vào | 1 + 3 = 4 |
– | dấu trừ |
phép trừ |
4 – 1 = 3 |
± | cộng – trừ | cả phép cộng và trừ | 3 ± 1 = 1 hoặc 2 |
± | trừ – cộng | cả phép trừ và cộng | 3 ∓ 2 = 1 hoặc 5 |
* | dấu hoa thị | phép nhân | 2 * 5 = 10 |
× | dấu thời gian | phép nhân | 2 × 4 = 8 |
. | dấu chấm chân | phép nhân | 3 ⋅ 4 = 12 |
÷ | dấu hiệu phân chia | sự phân chia | 4 ÷ 2 = 2 |
/ |
dấu gạch chéo |
sự phân chia | 4/2 = 2 |
– | đường chân trời | chia / phân số | $frac{6}{3}$ = 2 |
mod | modulo | tính toán phần còn dư | 9 mod 2 = 1 |
. | giai đoạn = Stage | dấu thập phân | 3,56 = 3 + 56/100 |
$a^{b}$ | quyền lực | số mũ | $3^{3}$ = 9 |
a ^ b | dấu mũ | số mũ | 3 ^ 3 = 9 |
√ a | căn bậc hai | √ a ⋅ √ a = a | √ 4 = ± 2 |
$sqrt[3]{a}$ | gốc hình khối | $sqrt[3]{f}$ ⋅ $sqrt[3]{f}$ ⋅ $sqrt[3]{f}$ = f | $sqrt[3]{27}$ = 3 |
$sqrt[4]{a}$ | gốc thứ tư | $sqrt[4]{g}$ ⋅ $sqrt[4]{g}$ ⋅ $sqrt[4]{g}$ ⋅ $sqrt[4]{g}$ = g |
$sqrt[4]{81}$ = ± 3 |
$sqrt[n]{a}$ | gốc thứ n (gốc) | với n = 3, $sqrt[n]{27} = 3$ | |
% | phần trăm | 1% = 1/100 | 10% × 20 = 2 |
‰ | phần nghìn | 1 ‰ = 1/1000 = 0,1% | 10 ‰ × 20 = 0,2 |
ppm | mỗi triệu | 1ppm = 1/1000000 | 10ppm × 20 = 0,0002 |
ppb | mỗi tỷ | 1ppb = 1/1000000000 | 10ppb × 20 = 2 × $10^{-7}$ |
ppt | mỗi nghìn tỷ | 1ppt = $10^{-12}$ | 10ppt × 20 = 2 × $10^{-10}$ |
1. Lý thuyết các phép toán tập hợp
1.1. Phép hợp
Hợp của hai tập hợp A và B
Ký hiệu là A∪B, là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
A∩B⇔{x∣ x∈A và x∈B}
Ví dụ: Cho tập A={2;3;4},B={1;2} thì A∪B={1;2;3;4}
1.2. Phép giao
Giao của hai tập hợp A, B
Kí hiệu: A∩B là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
A∪B ⇔ {x∣x∈A hoặc x∈B}
Nếu 2 tập hợp A, B không có phần tử chung
A∩B=∅ khi đó ta gọi A và B là 2 tập hợp rời nhau.
Ví dụ: Cho tập A={2;3;4},B={1;2} thi A∩B={1}
1.3. Phép hiệu
Hiệu của tập hợp A, B là tập hợp tất cả các phần tử thuộc A nhưng lại không thuộc B.
Ký hiệu: A∖B
A∖B= x∣x∈A & x∉B
Ví dụ: Cho tập A = {2;3;4}, B = {1;2} ta có:
A∖B = {3;4}
B∖A = {1}
1.4. Phần bù
Ta có A là tập con của E. Phần bù A trong X là X∖A, ký hiệu (CXA) là tập hợp cả các phần tử của E mà không là phần tử của A.
Ví dụ: Cho tập A = {2;3;4},B={1;2} ta có CAB=A∖B={3;4}
Tham khảo ngay bộ tài liệu ôn tập kiến thức và tổng hợp phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi tốt nghiệp THPT
2. Một số bài tập về các phép toán tập hợp và phương pháp giải
Phương pháp giải chung:
– Hợp của 2 tập hợp
x ∈ A ∪ B ⇔ x ∈ A hoặc x ∈ B
– Giao của 2 tập hợp
x ∈ A ∩ B ⇔ x ∈ A hoặc x ∈ B
– Hiệu của 2 tập hợp
x ∈ A B ⇔ x ∈ A hoặc x B
– Phần bù
Khi B ⊂ A thì AB là phần bù của B trong A (kí hiệu là CAB)
Ví dụ 1: Cho A là tập hợp học sinh lớp 10 đang học ở trường và B là tập hợp các học sinh đang học Tiếng Anh của trường. Hãy diễn đạt bằng lời các tập hợp sau: A ∪ B;A ∩ B;A B;B A.
Giải:
1. A ∪ B: tập hợp các học sinh hoặc học lớp 10 hoặc học môn Tiếng Anh của trường.
2. A ∩ B: tập hợp học sinh lớp 10 học môn Tiếng Anh của trường.
3. A B: tập hợp các học sinh học lớp 10 nhưng không học môn Tiếng Anh của trường.
4. B A: tập hợp các học sinh học môn Tiếng Anh của trường em nhưng không học lớp 10 của trường.
Ví dụ 2: Cho A={1,2,3,4,5,6,9}; B={1,2,4,6,8,9} và C={3,4,5,6,7}
a) Tìm hai tập hợp (A B) ∪ (B A) và (A ∪ B) \ (A ∩ B). Hai tập hợp nhận được có bằng nhau hay không?
b) Hãy tìm A ∩ (B C) và (A ∩ B) C. Hai tập hợp nhận được có bằng nhau hay không?
Giải
a) A B={3,5}; B A={8}
⇒ (A B) ∪ (B A)={3;5;8}
A ∪ B={1,2,3,4,5,6,8,9}
A ∩ B={1,2,4,6,9}
⇒ (A ∪ B) \ (A ∩ B)= {3;5;8}
Do đó: (A B) ∪ (B A)=(A ∪ B) \ (A ∩ B)
b) B C = {1,2,8,9}
⇒ A ∩ (B C) = {1,2,9}.
A ∩ B={1,2,4,6,9}
⇒ (A ∩ B) C = {1,2,9}.
Do đó: A ∩ (B C) =(A ∩ B) C
Ví dụ 3: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:
a) A = {2; 3; 5; 7}
b) B = {-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3}
c) C = {-5; 0; 5; 10; 15}.
Giải:
a) A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
b) B là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối không vượt quá 3.
B={x ∈ Z||x| ≤ 3}.
c) C là tập hợp các số nguyên n chia hết cho 5, không nhỏ hơn -5 và không lớn hơn 15.
C={n ∈ Z|-5 ≤ n ≤ 15; n ⋮ 5}
3. 10 câu hỏi trắc nghiệm các phép toán tập hợp có đáp án
Câu 1: Cho các tập hợp A = {m ∈ N | m là ước của 16}; B = {n ∈ N | n là ước của 24}.
Tập hợp A ∩ B là:
A. ∅
B. {1; 2; 4; 8}
C. {±1; ±2; ±4; ±8}
D. {1; 2; 4; 8; 16}
Giải:
Ta có A = {m ∈ N | m là ước của 16} = {1; 2; 4; 8; 16}.
B = {n ∈ N | n là ước của 24 = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.
⇒ A ∩ B = {1; 2; 4; 8}.
Chú ý: A ∩ B chính là tập hợp các ước số tự nhiên của 8 = ƯCLN(16;24).
Chọn đáp án B
Câu 2: Xác định tập hợp X thỏa mãn hai điều kiện:
X ∪ {1; 2; 3} = {1; 2; 3; 4} và X ∩ {1; 2; 3; a} = {2; 3}.
A. X = {2; 3}
B. X = {1; 2; 3; 4}
C. X = {2; 3; 4}
D. X = {2; 3; 4; a}
Giải:
Chọn đáp án C
Vì X ∪ {1; 2; 3} = {1; 2; 3; 4} nên 4 ∈ X và tập X ⊂ {1; 2; 3; 4}. Vì X ∩ {1; 2; 3; a} = 2; 3} nên 2; 3 ∈ X và 1 ∉ X, a ∉ X.
Tóm lại, ta có X = {2; 3; 4}.
Câu 3: Cho A = {a, b, c, d, e} và B = {c, d, e, k}. Tập hợp A ∩ B là:
A. {a, b}
B. {c, d, e}
C. {a, b, c, d, e, k}
D. {a, b, k}
Giải:
Chọn đáp án B
A= {a; b; c; d;e} và B= {c; d; e; k}
Tập hợp A ∩ B= {c; d;e}
Đăng ký ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình ôn thi THPT sớm ngay từ bây giờ
Câu 4: Cho hai tập hợp M = {1; 3; 6; 8} và N = {3; 6; 7; 9}. Tập hợp M ∪ N là:
A. {1; 8}
B. {7;9}
C. {1;7;8;9}
D. {1; 3;6;7;8;9}
Giải:
Chọn đáp án D
Hai tập hợp M= {1; 3;6;7;8} và N = {3;6;7;9}
Tập hợp M ∪ N= {1; 3;6;7;8;9}
Câu 5: Cho hai tập hợp A = {2; 4; 5; 8} và B = {1; 2; 3; 4}.
Tập hợp AB bằng tập hợp nào sau đây?
A.
B. {2;4}
B. {5;8}
D. {5;8;1;3}
Giải:
Chọn đáp án C
Hai tập hợp A= {2;4;5;8} và B= {1;2;3;4}
Tập hợp AB= {5;8}
Câu 6: Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}, B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tập hợp (A B) ∪ (B A) bằng:
A. {1;2}
B. {6;7}
C.
D. {1;2;6;7}
Giải:
Chọn đáp án D
Ta có AB = {1;2}; BA = {6;7}
(AB) ∪ (BA) = {1;2;6;7}
Câu 7: Cho hai tập hợp A, B thỏa mãn A ⊂ B.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. A ∩ B = A
B. A ∪ B= B
C. A B=
D. B A= B
Giải:
Chọn đáp án D
Nếu A B khí đó
A B = A
A ∪ B= B
A B =
Câu 8: Cho các tập hợp A = {2m – 3 | m ∈ Z} , B = {5n | n ∈ Z}. Khi đó A ∩ B là:
A. {5(2k-1)| k ∈ Z}
B. {10k| k ∈ Z}
C. {3(2k-1) | k ∈ Z}
D. {3k-3 | k ∈ Z}
Giải:
Các phần tử của A, B thuộc A ∩ B
Khi các giá trị m, n ∈ thỏa mãn
Vì m, n ∈ nên suy ra ∈
Hay
Từ đó suy ra A ∩ B =
Câu 9: Gọi T là tập hợp các học sinh của lớp 10A; N là tập hợp các học sinh nam và G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A. Xét các mệnh đề sau:
(I) N ∪ G = T
(II) N ∪ T = G
(III) N ∩ G = ∅
(IV) T ∩ G = N
(V) T N = G
(VI) N G = N
Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Giải:
Chọn đáp án C
Trong các mệnh đề trên, có 4 mệnh đề đúng là (I), (III), (V), (VI).
Chú ý: Vì N ⊂ T, G ⊂ T nên N ∪ T = T, T ∩ G = G.
Câu 10: Cho hai đa thức P(x) và Q(x). Xét các tập hợp sau:
A. {x ∈ R: P(x)=0}
B. {x ∈ R: Q(x)=0}
C. {x ∈ R: =0}
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. C= A ∩ B
B. C= A ∪ B
C. C= A B
D. C= B A
Giải:
Chọn đáp án C
PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA
Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:
⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích
⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô
⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi
⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập
Đăng ký học thử miễn phí ngay!!
Hy vọng qua bài viết này các em đã nắm được toàn bộ kiến thức về lý thuyết cũng như bài tập vận dụng về các phép toán tập hợp để đạt kết quả cao nhất khi làm bài. Để có thêm nhiều kiến thức hay thì em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để có được kiến thức tốt nhất chuẩn bị cho kỳ thi đại học sắp tới nhé!
1. Khái niệm tập hợp là gì?
Tập hợp là một khái niệm toán học cơ bản (nhưng không thể định nghĩa cụ thể). Các tập hợp sẽ được kí hiệu bằng những chữ cái in hoa như A, B, C, D…,N, X, Y. Trong đó các phần tử của tập hợp cũng thường được kí hiệu bằng các chữ in thường như a, b, c, d, e…, n, x, y.
Vậy phần tử của tập hợp là gì?
Kí hiệu a ∈ A có nghĩa là a là một phần tử của tập hợp A hay là phân tử a thuộc tập hợp A. Ngược lại a∉ A để chỉ a không thuộc A, a không phải là một phần tử của tập hợp A.
Một tập hợp được thể hiện bằng cách liệt kê tất cả các phần tử của nó hoặc được chỉ được nêu ra bằng cách nhắc đến các tính chất đặc trưng của các phân tử trong tập hợp.
Ví dụ về tập hợp như: A = {1, -1} hay A = { x ∊ R/ x² +2 = 3 }
Và một tập hợp mà không có bất kì phân tử nào sẽ được gọi là tập hợp rỗng, với kí hiệu Ø.
2. Các kí hiệu và các loại tập hơn:
Tập hợp bao gồm các số tự nhiên được quy ước với kí hiệu là N
N={0, 2, 4, 6, 8, 10, 12..}
Tập hợp của các số nguyên được quy ước kí hiệu là Z
Z={…-5, -3, -1, 0, 1, 3, 5 …}
Tập hợp các số nguyên bao gồm các phân tử là các số tự nhiên và số đối của các số tự nhiên.
Trong khi đó tập hợp các số nguyên dương được kí hiệu là N*
N*={ 1, 3, 5, 7, 9, 11,13,…}
Tập hợp các số hữu tỉ được quy ước kí hiệu là Q
Q={ a/b; a, b∈Z, b≠0}
Một số hữu tỉ còn có thể biểu diễn bằng một số thập phân hữu hạn hoặc một số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Tập hợp các số thực được quy ước kí hiệu là R
Mỗi số được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn không tuần hoàn và còn được gọi là một số vô tỉ. Tập hợp các số vô tỉ được quy ước kí hiệu là I. Tập hợp của các số thực bao gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.
Các tập hợp con thường gặp nhất của tập hợp số thực:
Kí hiệu –∞ được đọc là âm vô cực (hoặc là âm vô cùng), kí hiệu +∞ được đọc là dương vô cực (hoặc là dương vô cùng).
Mối quan hệ các tập hợp số:
Ta sẽ có được: R = Q ∪ I
Các tập N ; Z ; Q ; R.
Quan hệ bao hàm giữa các tập hợp số sẽ được trình bày như sau : N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R
Mối quan hệ giữa các tập hợp số sẽ được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ Ven. Sơ đồ Venn là một sơ đồ logic cho thấy mối quan hệ có thể có giữa các tập hợp hữu hạn khác nhau. Sơ đồ Venn có thể được biểu diễn như sau.
Tập hợp con
Vậy tập hợp con là gì? Ta có thể gọi A là tập hợp con của B, và được kí hiệu là A ⊂ B khi và chỉ khi x ∈ A suy ra x ∈ B
Hai tập hợp bằng nhau:
Tập hợp A và tập hợp B được gọi là hai tập hợp bằng nhau khi tất cả các phần tử của hai tập hợp đều như nhau và kí hiệu là A = B
A = B khi và chỉ khi A ⊂ B và B ⊂ A.
Lý thuyết Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1. Tập hợp
Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.Bạn đang xem: Các kí hiệu toán học lop 6
Ví dụ:
Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.Tập hợp học sinh lớp 6A.Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 7.Tập hợp các chữ cái trong hệ thống chữ cái Việt Nam.
Bạn đang xem: Các kí hiệu toán học lop 6
2. Cách viết tập hợp
Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…Để viết tập hợp thường có hai cách viết:
+ Một là, liệt kê các phần tử của tập hợp:
Ví dụ: A = {1; 2; 3; 4; 5}
+ Hai là, theo tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
Ví dụ: A = {x ∈ N| x Kí hiệu: và ∉. Ví dụ:+ 2 ∈ A đọc là 2 thuộc hoặc là 2 là phần tử của A.
+ 6 ∉ A đọc là 6 không thuộc A hoặc là 6 không là phần tử của A.
* Chú ý:
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “;” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “,” nếu không có phần tử số.Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.Ngoài ra ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng tròn kín, mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bằng 1 dấu chấm bên trong vòng tròn kín đó.
Ví dụ: Tập hợp B trong hình vẽ là B = {0; 2; 4; 6; 8}
Lưu ý: Mỗi đường cong kín biểu diễn một tập hợp, mỗi dấu chấm trong một đường cong kín biểu diễn một phần tử của tập hợp đó. Ở đây bút vừa là phần tử của tập hợp M, vừa là phần tử của H. M là tập hợp con của tập hợp H.
Bài 5 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Đề bài:
a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.
b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.
Giải:
a) A = {tháng tư; tháng năm; tháng sáu}.
b) B = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}
Lưu ý: Trừ các tháng có trong tập hợp B ở trên và Tháng 2 thì chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Thì mỗi tháng còn lại đều có 31 ngày. Đây là số ngày cố định trong 1 tháng, chúng ta hãy ghi nhớ nhé.
Việc ghi nhớ các kí hiệu trong toán học sẽ giúp các em hiểu rõ ý nghĩa và hoàn thành bài tập toán nhanh chóng. Đặc biệt, việc sử dụng các kí hiệu khi tóm tắt, hệ thống hóa công thức sẽ giúp việc ghi nhớ dễ dàng hơn. Vì vậy, wu.edu.vn Education đã thực hiện tổng hợp danh sách các kí hiệu trong toán học trong bài viết sau.
Bộ môn Toán phụ thuộc nhiều vào các con số và ký hiệu. Các kí hiệu trong toán học được sử dụng để thực hiện các phép toán. Mỗi kí hiệu toán học vừa đại diện cho một đại lượng, vừa biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Ví dụ:
Số Pi (π) giữ giá trị 22/7 hoặc 3,17.Hằng số điện tử hay hằng số Euler (e) có giá trị là 2,718281828…
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Ký Hiệu Hợp Trong Toán Học
Kế toán trường học làm việc hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thu/ chi ngân sách, nhận rút dự toán. Là bộ phận tham mưu, giúp việc nhà trường thực hiện chức năng tổ chức, quản lý trong công tác Tài chính – Kế toán theo chế độ Nhà nước ban hành. blog.marathon.edu.vn › Nâng cao kiến thức, vuihoc.vn › Tin tức, vuihoc.vn › Tin tức, luatduonggia.vn › tap-hop-la-gi-cac-phep-toan-tap-hop-cac-phan-tu-tap-hop, luatminhkhue.vn › Giáo dục, luatminhkhue.vn › Giáo dục, www.studytienganh.vn › news › cac-tap-hop-so-trong-toan-hoc-ly-thuyet-…, wu.edu.vn › cac-ki-hieu-toan-hoc-lop-6, Ký hiệu trong toán học, Các kí hiệu trong toán học lớp 7, Các ký hiệu trong Toán học lớp 6, Kí hiệu hợp, Các kí hiệu toán học cấp 2, Ký hiệu giao và hợp, Kí hiệu tập hợp, Ký hiệu hoặc trong toán học