Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Lệ Phí Thi Cefr – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Lệ Phí Thi Cefr đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Lệ Phí Thi Cefr trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Lệ Phí Thi Cefr:

Lệ phí thi IELTS

IELTS là một chứng chỉ mà có lệ phí thi khá cao. Lệ phí cho kỳ thi IELTS hiện nay khoảng 4.700.000 VNĐ tính đến thời điểm tháng 3 năm 2022. Kì thi IELTS thường được tổ chức bởi Hội đồng Anh. Bạn cũng có thể đăng ký thi tại nhiều tổ chức uy tín khác. Ngoài ra, nếu đăng ký tại các đơn vị đối tác có nhu cầu tổ chức thi riêng. Bạn có thể sẽ phải trả thêm một khoản phí tổ chức thi tại địa phương cho các đối tác. Dưới đây là bảng lệ phí thi IELTS tại hội đồng Anh (British Council) mới nhất năm 2022:

Lệ phí thi IELTS trên giấy 4.664.000 VND
Lệ phí thi IELTS trên máy tính 4.664.000 VND
Lệ phí thi IELTS dành cho việc đăng ký thị thực tại Vương quốc Anh (IELTS for UKVI) 5.252.000 VND
Lệ phí thi IELTS dành cho việc đăng ký thị thực và định cư tại Vương quốc Anh (IELTS Life Skills) 4.414.000 VND
Bảng điểm IELTS thêm 150.000 VND/bảng điểm
Phí dịch vụ chuyển phát nhanh (gửi bảng điểm IELTS đi nước ngoài) 1.280.000 VND/bảng điểm
Bộ đề thi mẫu IELTS 350.000 VND/bộ
Phí chấm phúc khảo IELTS 2.160.000 VND

TOEIC – Lệ phí thi các chứng chỉ tiếng anh

So với IELTS thì lệ phí thi TOEIC rẻ hơn nhiều. Lệ phí thi của TOEIC khoảng hơn 950.000 VNĐ. Nếu bạn muốn thi TOEIC 4 kĩ năng thì phải nộp thêm lệ phí khoảng 1.860.000 VNĐ. Ở Việt Nam, trung tâm được chấp nhận cung cấp chứng chỉ TOEIC có bản quyền là IIG Việt Nam. Dưới đây là lệ phí thi TOEIC chi tiết cho từng đối tượng:

Loại bài thi Đối tượng Lệ phí thi
TOEIC Listening & Reading (2 kỹ năng)  Sinh viên, học sinh 990,000 VNĐ
Người đi làm 1,390,000 VNĐ
TOEIC Speaking & Writing Tất cả các đối tượng 1,680,000 VNĐ
TOEIC Speaking Tất cả các đối tượng 1,365,000 VNĐ
TOEIC 4 kỹ năng Sinh viên, học sinh 2,670,000 VNĐ
Người đi làm 3,070,000 VNĐ

1. Chứng chỉ IELTS

Trong số các loại bằng tiếng Anh thì IELTS là chứng chỉ Tiếng Anh phổ biến hàng đầu. IELTS (International English Language Testing System) là hệ thống bài kiểm tra về mức độ sử dụng thành thạo tiếng Anh. Academic(học thuật) và General training module(đào tạo chung) là hai hình thức của bài thi IELTS mà người thi có thể lựa chọn.

Loại hình Academic sẽ phù hợp với những người muốn học ở các học viện, trường đại học hoặc các hình thức đào tạo sau bậc đại học. Trong khi đó, General training module sẽ dành cho những bạn mong muốn học nghề, tìm việc hoặc di cư sang nước ngoài.

Chứng chỉ tiếng Anh IELTS rất thông dụng

Bằng Tiếng Anh International English Language Testing System sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm. Lệ phí cho một lần thi IELTS rơi vào khoảng 4.750.000 VNĐ. Đề thi IELTS sẽ bao gồm 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Bạn sẽ thi chung phần thi nghe và nói, trong khi phần thi đọc và viết sẽ tùy thuộc vào hình thức thi mà bạn lựa chọn là Academic hay General.

Ưu điểm của bằng IELTS là đánh giá chính xác trình độ ngôn ngữ của người thi. Chứng chỉ này rất thông dụng. Tuy nhiên, đề thi IELTS được đánh giá là tương đối khó nhằn. Hơn nữa, lệ phí thi cũng khá cao.

>>>> Tham Khảo: Học Tiếng Anh để đi du học, luyện Tiếng Anh ở đâu hiệu quả?

I. Có mấy loại chứng chỉ B1 A2 B2?

Có khá nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh B1 Châu Âu phân theo đơn vị cấp chứng chỉ hoặc đối tượng cần chứng chỉ. Nếu chia theo đơn vị cung cấp thì có hai loại chứng chỉ B1:

a, Chứng chỉ B1 nội bộ

  • Chứng chỉ do một số trường ĐH được Bộ Giáo Dục Đào tạo ra chứng nhận đủ điều kiện khảo thí.

b, Chứng chỉ B1 châu Âu/ quốc tế hoặc nói một cách khác là PET

  • PET là kì thi bậc 3 theo khung tham chiếu tiếng Anh B1 châu Âu do trường ĐH Cambridge Anh cấp. Tại nước ta, Cambridge có khá nhiều bộ phận khảo thí tại cả nước

Tương tự, chứng chỉ A2 B2 C1 C2 cũng được cấp bởi các trường được Bộ cho phép, và các chứng chỉ quốc tế được công nhận như TOEFL, TOEIC, IELTS ….

II. Đối tượng cần phải có

  • Người thi công chức, viên chức cần chứng chỉ tiếng anh A2
  • Sinh viên đang theo học trình độ chuyên môn Thạc sĩ trên Việt Nam cần thi đạt chứng chỉ Tiếng Anh B1 Châu Âu theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
  • Sinh viên nhiều trường không chuyên ngoại ngữ cũng cần tiếng Anh B1 Châu Âu để tốt nghiệp.
  • Căn cứ thông tin số 826/2011/TB-BGDĐT ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Kết luận về các hạ tầng giáo dục tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên Tiếng Anh theo khung tham chiếu 6 bậc Châu Âu (A1, A2, B1, B2, C1, C2)
  • Học sinh, sinh viên muốn đạt kết quả tốt trong chứng chỉ Tiếng anh quốc tế như PET, TOEIC, TOEFL và IELTS
  • Các đối tượng khác có nhu cầu sâu sát chuyên môn ngoại ngữ đi theo chuẩn tiếng Anh B1 Châu Âu (CEFR)

Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh B1 là bao nhiêu?

Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh B1 giữa các trường đại học có khác nhau hay không? Có sự khác biệt nào giữa thí sinh đang theo học tại các trường đại học và thí sinh tự do không? Câu trả lời là có, cùng đi tìm hiểu cụ thể nhé.

Học và thi chứng chỉ tiếng Anh hiệu quả.

Thông thường, các trường sẽ chia mức lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh B1 thành 2 loại:

  • Lệ phí dành cho thí sinh theo học tại trường: mức phí này dao động từ 600.000 – 1.200.000 đồng. Một số trường đại học có chương trình miễn phí thi lần 1 cho các sinh viên đang theo học tại trường.
  • Lệ phí thi dành cho thí sinh tự do: tùy trường mà mức phí này sẽ khác nhau. Dao động phí từ 1.800.000 – 2.000.000 đồng.

Ngoài ra, với các thí sinh đang theo học tại các trường đại học, mức lệ phí thi lần 2 sẽ dao động từ 150.000 – 900.000 đồng. Với các thí sinh tự do, lệ phí thi lần 2 sẽ bằng lệ phí thi ở lần thứ nhất.

Mức lệ phí trên đã bao gồm các khoản phát sinh, cấp chứng chỉ cho bạn. Vì vậy, ngoài mức phí đã đóng, bạn không phải đóng thêm các khoản phí nào khác.

Giữa các trường có sự điều chỉnh mức lệ phí thi theo hàng năm. Tuy nhiên, mức điều chỉnh này là không lớn. Để biết chính xác mức lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh B1 tại trường là bao nhiêu, bạn có thể xem trực tiếp trên thông báo của trường.

Bạn có thể đóng lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh B1 ở đâu?

Thông thường, trước mỗi kỳ thi từ 15 đến 20 ngày, các trường đại học sẽ ra thông báo về việc đóng lệ phí thi và hướng dẫn làm hồ sơ dự thi. Bạn có thể tham khảo các thông tin này trên website của trường mà bạn dự định thi.

Thời gian đóng lệ phí thi và làm hồ sơ là trước 7 ngày dự thi. Kỳ thi thông thường sẽ được tổ chức vào thứ 7 và chủ nhật hàng tuần.

Địa điểm nộp lệ phí thường là Phòng Tài chính và Kế toán của trường.

Sau khi đóng lệ phí thi, bạn sẽ được trường cấp cho một biên lai và giấy báo dự thi. Bạn cần bảo quản kỹ những giấy tờ dự thi này.

Học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả.

Học phí về chương trình ôn thi tiếng Anh B1

Ngoài việc tổ chức thi, các trường đại học còn tổ chức cho thí sinh các khóa ôn thi chứng chỉ tiếng Anh B1 ngắn hạn và dài hạn. Học phí của các khóa học này thường dao động từ 2.000.000 – 8.000.000. Mức học phí sẽ tùy thuộc vào số buổi học, chương trình học. Thông thường các lớp ngắn hạn, luyện thi cấp tốc trong 6 – 8 buổi sẽ có mức học phí là 2.500.000 đồng. Như vậy, một khóa ôn và thi trọn gói sẽ có mức phí tầm 4.000.000 đồng trở lên. Lời khuyên cho các bạn là nên lựa chọn ôn luyện một thời gian tại các trung tâm hay trường đại học trước khi tham gia kỳ thi. Việc theo học các khóa học sẽ giúp bạn khoanh vùng kiến thức, nắm được trọng tâm, cấu trúc đề thi. Như vậy sẽ tăng xác suất vượt qua kỳ thi ngay từ lần đầu tiên. 

Như vậy, qua bài viết này, hy vọng giúp các bạn nắm thêm được những thông tin cơ bản về mức lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh B1. Nhờ đó, các bạn có thể lên cho mình chuẩn bị tài chính để lựa chọn thời điểm thi phù hợp. Chúc các bạn có một kỳ thi thành công! Good luck!

Các bạn có nhu cầu tư vấn ôn thi và thi chứng chỉ tiếng anh B1 chuẩn quốc tế  vui lòng để lại thông tin tại đây, hoặc liên hệ qua số hotline: 03.6969.1111- 0368.22.00.68  ( Tư vấn hoàn toàn miễn phí 24/7)

VIỆN EDUWORK là viện Nhà Nước có chức năng tương đương PHÒNG TUYỂN SINH của các trường liên kết, nhằm tạo điều kiện cho Học viên có thể làm thủ tục đăng ký nhanh chóng, thuận tiện và theo đúng quy định của các Trường. ( Hiện tại Viện hợp tác với nhiều đơn vị để tư vấn tiếp nhận hồ sơ thi B1 và bồi dưỡng kiến thức cho các bạn thi B1) 

Quý học viên đăng ký tư vấn trực tuyến hoặc ghi danh tại địa chỉ:

Địa chỉ: + Số 3 Chùa Láng- Đống Đa- Hà Nội

              + Sô  68 Nguyễn Chí  Thanh- Đống Đa- Hà Nội

              +  Cơ Sở Hồ Chí Minh: 259 Dương Quảng Hàm- P6- Gò Vấp- TP. Hồ Chí Minh 

Điện thoại: 0242.146.9393 | Hotline: 03.6969.1111- 0368.22.00.68

WEBSITE: /

Email: hocvalam68@gmail.com

Lệ phí thi bằng B1 tiếng anh là bao nhiêu?

Ở Việt Nam, có 2 loại chứng chỉ tiếng anh B1 phổ biến là chứng chỉ B1 chuẩn Bộ GD&ĐT (B1 Vstep) và chứng chỉ tiếng anh B1 khung châu Âu. Lệ phí thi cũng là một trong những yếu tố mà nhiều học viên dùng để so sánh và lựa chọn nên thi loại chứng chỉ nào.

Với chứng chỉ B1 khung châu Âu, kỳ thi B1 CEFR được tổ chức thi trực tuyến, học viên sẽ đăng ký và nộp lệ phí tại các đơn vị ủy quyền của Bright online LLC Academy. Vì thế mức lệ phí thi không có quy định nhất định mà sẽ phụ thuộc vào từng đơn vị ủy quyền tổ chức thi chứng chỉ.

Còn với chứng chỉ tiếng anh B1 Vstep, lệ phí thi B1 tiếng anh tại các trường đại học được cấp chứng chỉ B1. Mức lệ phí sẽ chia theo từng đối tượng dự thi như sau:

  • Đối với đối tượng là sinh viên, cán bộ đang công tác tại trường: Mức lệ phí thi chứng chỉ tiếng anh B1 sẽ dao động từ 150.000-1.200.000/thi. Lệ phí thi B1 có thể không cố định mà sẽ tính tăng dần sau mỗi lần thi lại. Ngoài ra, một số đơn vị còn áp dụng miễn lệ phí thi cho sinh viên cho lần thi đầu tiên.
  • Đối với đối tượng thí sinh tự do, lệ phí thi tiếng anh B1 có thể dao động từ 1.500.000-1.800.000đ/ lần thi. Mức lệ phí thi sẽ không thay đổi theo số lần thi. 

Mức lệ phí trên đã bao gồm tất cả các khoản chi phí cho kỳ thi kể cả quy trình in và cấp chứng chỉ cho học viên. Vì thế, ngoài lệ phí thi, học viên sẽ không phải đóng bất cứ khoản chi phí nào khác. Bạn có thể tham khảo mức lệ phí được trangtuyensinh24h.com cập nhật mới nhất như sau:

Đơn vị thi & cấp chứng chỉ Lệ phí thi (đơn vị: nghìn đồng /thí sinh/ lần thi)
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội 1.800.000
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 1.800.000
Trường Đại học Hà Nội 1.800.000
Trường Đại học Thái Nguyên 1.500.000
Học viện An ninh Nhân dân 1.800.000
Học viện Báo chí Tuyên truyền 1.800.000
Trường Đại học Thương Mại 1.800.000
Học viện Khoa học quân sự 1.800.000
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế 1.800.000
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng 1.500.000
Trường Đại học Vinh 1.800.000
Trường Đại học Quy Nhơn 1.800.000
Trường Đại học Tây Nguyên 1.800.000
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM 1.800.000
Trường Đại học Sài Gòn 1.800.000
Trường Đại học Văn Lang 1.800.000
Trường Đại học Cần Thơ 1.800.000
Trường Đại học Trà Vinh 1.500.000
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM 1.800.000
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM 1.600.000
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM 1.500.000
Trường Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM 1.800.000

Từ thông tin trên bảng, có thể thấy hầu hết các đơn vị đều có mức lệ phí là 1.800.000đ/ thí sinh, chỉ còn một số ít trường có lệ phí thấp hơn. Bạn cũng có thể dựa vào thông tin này để cân nhắc việc ôn tập và lựa chọn đơn vị thi phù hợp.

Lệ phí thi bằng B1 tiếng anh là bao nhiêu?

Xem thêm: Tổng hợp các mẫu chứng chỉ tiếng anh B1 của Bộ Giáo dục

CEFR là gì?

Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR) là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để mô tả mức độ thông thạo ngôn ngữ. CEFR là thang đánh giá của châu Âu và được thiết kế riêng biệt để áp dụng cho mọi ngôn ngữ châu Âu, vì vậy nó có thể được sử dụng để mô tả các kỹ năng tiếng Anh, tiếng Đức hoặc tiếng Estonia.

Hệ thống CEFR level là gì?

Cách tốt nhất để biết được trình độ CEFR của bạn là làm một bài thi được chuẩn hóa được thiết kế bài bản. CEFR đặt ra 6 level thành thạo ngoại ngữ khác nhau như sau:

  • Chứng chỉ CEFR A1 – Mới bắt đầu: Người đạt trình độ này có khả năng hiểu và sử dụng các cấu trúc câu đơn giản nhằm đáp ứng những yêu cầu cụ thể. Có thể giới thiệu bản thân và hỏi người khác về thông tin cá nhân của họ, giao tiếp một cách đơn giản khi người nói có tốc độ nói chậm rãi và rõ ràng.
  • Chứng chỉ CEFR A2 – Sơ cấp: Có thể hiểu các câu và các cụm từ thông thường, giao tiếp đơn giản, thực hiện các yêu cầu cơ bản và nắm bắt được thông tin khi giao tiếp trong những hầu hết các chủ đề quen thuộc.
  • Chứng chỉ CEFR B1 – Trung cấp: Có khả năng hiểu những ý chính của các chủ đề quen thuộc, xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra trong giao tiếp khi đi du lịch. Nói/viết các câu đơn giản liên quan đến sở thích cá nhân, miêu tả các sự kiện, các trải nghiệm, giấc mơ, hay tham vọng của mình và đưa ra những nguyên nhân, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến và dự định đó.
  • Chứng chỉ CEFR B2 – Trên Trung cấp: Có khả năng hiểu các ý chính trong văn bản phức tạp, giao tiếp một cách tự nhiên và lưu loát với người bản địa,sử dụng các câu chi tiết, rõ ràng trong nhiều chủ đề khác nhau
  • Chứng chỉ CEFR C1 – Cao cấp: Có khả năng hiểu các loại văn bản dài và phức tạp, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ trong các mục đích xã hội, học tập hay công việc.
  • Chứng chỉ CEFR C2 – Thành thạo: Có khả năng hiểu một cách dễ dàng hầu hết những thông tin, giao tiếp một cách tự nhiên, trôi chảy và chính xác, kể cả trong những tình huống phức tạp.
Hệ thống CEFR level là gì?

Chứng chỉ CEFR có được công nhận không?

Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu CEFR đã được ban hành và sử dụng ở Việt Nam, áp dụng cho các đối tượng như công chức, viên chức, giáo viên, bác sĩ, học sinh, sinh viên, Tiến sĩ, Thạc sĩ. Bằng CEFR được các tổ chức và cơ quan chính phủ công nhận trên toàn thế giới. Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có chỉ rõ:

“Tài liệu phục vụ giảng dạy và học ngoại ngữ trên thế giới hiện nay rất đa dạng, phong phú và được cập nhật, thay đổi thường xuyên. Tuy nhiên, phần lớn các bộ giáo trình học tiếng Anh đều được thiết kế dựa trên các khung đánh giá trình độ và các chuẩn trình độ được thế giới công nhận rộng rãi, như Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR)”

Quy đổi CEFR và IELTS, TOEIC ra sao?

Mỗi loại chứng chỉ sẽ có những yêu cầu và tiêu chí chấm điểm khác nhau nên bảng quy đổi điểm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết chính xác trình độ của mình trong từng chứng chỉ, cách tốt nhất là bạn nên tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ đó.

Khung CEFR IELTS TOEIC
A1 1.0 – 2.5
A2 3.0 – 3.5 150 – 250
B1 4.0 – 4.5 255 – 450
B2 5.0 – 6.0 455 – 750
C1 7.0 – 8.0 755 – 850
C2 8.5 – 9.0 855 – 990

IELTS và CEFR học cái nào khó hơn? Đối với câu hỏi giữa IELTS và bằng CEFR học chứng chỉ nào khó hơn thì sẽ rất khó xác định vì mỗi bài thi đều có cấu trúc kiến thức và cách đánh giá riêng. Khi thí sinh lựa chọn chứng chỉ ngoại ngữ để dự thi, điều quan trọng nhất bạn cần quan tâm là mức độ phù hợp.

Chứng chỉ CEFR có được công nhận không?

Thi CEFR ở đâu?

Chứng chỉ CEFR được chính thức thành lập vào năm 1990 bởi Ủy ban Châu Âu và Đại học Cambridge. Dựa trên Tiêu chuẩn Cambridge ESOL và Tiêu chuẩn giảng dạy tiếng Anh Hoa Kỳ. Tại Việt Nam, chính phủ phê duyệt CEFR như một tài liệu tham khảo cho các tiêu chuẩn ngoại ngữ theo chương trình quốc gia. Mở đường cho chứng chỉ CEFR trở thành tiêu chuẩn quốc gia.

Hiện tại, những người có nhu cầu chỉ có thể đăng ký và làm bài kiểm tra tại hệ thống Wall Street English. Người học tại Việt Nam có thể tham gia các kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh quốc gia từ A1 đến C2 Vstep tại các trường đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép. Các chứng chỉ này tương đương với chứng chỉ tiếng anh CEFR.

Cấu trúc bài thi chứng chỉ CEFR online

Bài thi CEFR dùng để đánh giá chung cho các trình độ từ Sơ cấp đến cao cấp ( Bậc 1 đến bậc 6) của học viên. Do đó, cấu trúc của bài thi tiếng Anh CEFR sẽ bao gồm 5 phần với thời lượng 100 phút làm bài. 

  • Ngữ pháp (Grammar): Gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian thi 40 phút. Thí sinh sẽ chọn đáp án đúng trong số 5 đáp án cho sẵn.
  • Nghe (Listening): Kéo dài 20 phút và có 12 câu hỏi trắc nghiệm. Đoạn ghi âm bài thi dài khoảng 3 phút, sử dụng giọng Anh-Mỹ, Anh-Úc, Anh-Anh …
  • Đọc (Reading): Bao gồm 5-6 đoạn văn. Thí sinh sẽ có 9-12 câu hỏi trong phần này và có 20 phút để hoàn thành bài thi.
  • Viết (Writing): Gồm 01 câu hỏi theo chủ đề, thời gian làm bài là 15 phút.

Luyện thi CEFR ở đâu hà nội?

Nếu bạn có nhu cầu luyện thi tiếng Anh CEFR nhưng chưa biết nên lên kế hoạch và lộ trình như thế nào thì hãy liên hệ ngay với Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam. Chúng tôi cùng đội ngũ giáo viên giỏi, giúp bạn có giáo trình ôn thi chuẩn, phương pháp ôn thi CEFR và mẹo làm bài thi hiệu quả.

Thông báo tuyển sinh Khóa ôn chứng chỉ tiếng anh CEFR

  1. Đối tượng:
  • Xét đầu vào, đầu ra đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
  • Chuyên viên, công chức viên chức các tỉnh
  • Những người có nhu cầu, cán bộ ngân hàng Agribank, giáo viên, bệnh viện…
  1. Thời gian học: Từ thứ 2 đến thứ 6 hoặc thứ 7 chủ nhật. Khai giảng liên tục trong tuần
  2. Địa điểm học: Luyện thi trực tuyến qua phần mềm Zoom, học viên không cần tới lớp.
  3. Hồ sơ bao gồm:
  • Phiếu đăng ký dự thi
  • Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân
  • 02 ảnh 3×4 (Mặt sau ghi rõ địa chỉ, họ tên và chụp rõ nét không quá 6 tháng)
  1. Lệ phí luyện thi: Theo niêm yết của trung tâm. Học viên đăng ký luyện thi nộp đầy đủ hồ sơ, lệ phí theo yêu cầu và đúng thời hạn để tham gia học tập.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ – Trường Quản Trị Doanh Nghiệp Việt Nam

  • Địa chỉ: Số 20A, Ngõ 9 Nguyễn Khang, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
  • Hotline: 0246.6609.628, 0961.189.663 (Cô Thúy), 0964.488.720 (Cô Mến), 0981.871.011 (Cô Nhung)

Ngoài những thông tin về chủ đề Lệ Phí Thi Cefr này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Lệ Phí Thi Cefr trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button