Mã Ngành Kinh Tế Quốc Dân – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Mã Ngành Kinh Tế Quốc Dân đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Ngành Kinh Tế Quốc Dân trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Phương thức tuyển sinh
Trường tuyển sinh theo 4 phương thức sau:
STT | Phương thức tuyển sinh | Chỉ tiêu |
1 | Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
63% |
2 | Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường | |
3 | Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 | 2% |
4 | Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 | 35% |
Tổng chỉ tiêu (6100) | 100% |
Ngoài ra, từ năm 2023, trường ĐH Kinh tế Quốc dân dự kiến không tuyển sinh theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và các phương thức khác, chỉ tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết hợp/xét tuyển sớm với 100% chỉ tiêu sau khi trừ đi số thí sinh theo diện xét tuyển thẳng theo quy chế và chỉ tiêu cho các đối tượng 1, 2, 3 (phương thức xét tuyển kết hợp) là 70%, đối tượng 4, 5, 6 là 30% chỉ tiêu theo từng mã ngành/chương trình và theo tổng chỉ tiêu.
1.1. Phương thức xét tuyển thẳng
– Đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT năm 2022 được tuyển thẳng vào trường theo ngành thí sinh đăng ký.
– Đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2022 được xét tuyển thẳng vào các ngành của trường.
– Đối với thí sinh đạt giải Nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2022 được xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục thông báo của trường.
– Đối với các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.
1.2. Phương thức xét tuyển kết hợp
Xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường được phân chia thành 7 nhóm đối tượng sau:
1.2.1 Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022, SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. (Thí sinh cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân khi thi, với tổ chức SAT là 7793-National Economics University, của ACT là 1767-National Economics University. Thí sinh đã thi mà chưa đăng ký mã của trường cần đăng ký lại với tổ chức thi)
– Chỉ tiêu: 3% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm SAT*30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)
ĐXT = điểm ACT*30/36 + điểm ưu tiên (nếu có)
1.2.2 Đối tượng 2: Thí sinh có điểm đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm ĐGNL 2022 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên; hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm ĐGNL*30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm ĐGNL*30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có)
1.2.3 Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi ĐGNL của ĐHQG
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
(1) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên;
(2) Điểm thi ĐGNL 2022 của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên, hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu.
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/150)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/1200)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
1.2.4 Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến 1/6/2022 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150) trở lên và có kết quả tốt nghiệp THPT 2022 tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 15% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2022 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường (trừ môn tiếng Anh)
1.2.5 Đối tượng 5: Thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc/THPT trọng điểm QG kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện:
(1) Học sinh hệ chuyên (3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc, hệ chuyên của các trường THPT trọng điểm quốc gia;
(2) Điểm trung bình chung (TBC/TB cộng) học tập của 6 học kỳ (3 năm lớp 10, 11, 12) đạt từ 8,0 trở lên (điểm trung bình học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0);
(3) Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 10% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm TBC học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Tổng điểm 2 môn XT = Tổng điểm thi TN THPT 2022 của môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.
1.2.6 Đối tượng 6: Thí sinh tham gia thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia”, hoặc đạt giải thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; hoặc đạt giải khuyến khích QG kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
(1) Tham gia vòng thi tuần chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” của Đài truyền hình Việt Nam; hoặc đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; hoặc đạt giải khuyến khích QG các môn: Toán, Vật Ly, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh
(2) Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt “Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào” dự kiến từ 20 điểm trở lên.
– Chỉ tiêu: 5% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ Điểm tổ hợp XT tương ứng với các tổ hợp xét tuyển của mã ngành/CTĐT theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký
+ Điểm thưởng cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”: vòng thi năm 1,0 điểm; vòng thi quý 0,75 điểm; vòng thi tháng 0,5 điểm; vòng thi tuần 0,25 điểm.
+ Điểm tưởng giải HSG: giải khuyến kích QG: 0,5 điểm giải cấp tỉnh/thành phố: giải nhất 0,5 điểm; giải nhì: 0,25 điểm; giải ba 0 điểm.
1.3. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2022
– Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm ĐGTD 2022 đạt từ 20 điểm (quy đổi về thang 30) trở lên.
– Chỉ tiêu: 2% theo mã tuyển sinh và tổng chỉ tiêu
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp tới khi hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển (ĐXT). ĐXT quy về thang 30:
ĐXT = điểm ĐGTD quy đổi + điểm ưu tiên (nếu có)
1.4. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Xét tuyển theo 9 tổ hợp: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10
Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT theo các phương thức xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp, xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy bằng hình thức trực tuyến/online theo thông báo hướng dẫn của trường/ ĐHBK Hà Nội.
2. Các ngành/chương trình tuyển sinh 2022
STT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp |
A | Chương trình học bằng tiếng Việt | |||
1 | Logistics và Quản lý CCU | 7510605 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 180 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Marketing | 7340115 | 220 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Kiểm toán | 7340302 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
8 | Kế toán | 7340301 | 240 | A00, A01, D01, D07 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 400 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Bảo hiểm | 7340204 | 180 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 280 | A00, A01, D01, D07 |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và LH | 7810103 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
15 | Kinh tế học (ngành kinh tế) | 7310101_1 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế) | 7310101_2 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
17 | Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế) | 7310101_3 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
18 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 230 | A00, A01, D01, D07 |
19 | Toán kinh tế | 7310108 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
20 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
21 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
23 | Khoa học máy tính | 7480101 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
24 | Luật kinh tế | 7380107 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
25 | Luật | 7380101 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | 130 | A00, A01, D01, D07 |
27 | Quản lý công | 7340403 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 75 | A00, A01, D01, D07 |
29 | Quản lý đất đai | 7850103 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
30 | Bất động sản | 7340116 | 130 | A00, A01, D01, D07 |
31 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 80 | A00, B00, A01, D01 |
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 180 | A00, B00, A01, D01 |
35 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | A00, B00, A01, D01 |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 | C03, C04, A01, D01 |
37 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hsố 2) | 7220201 | 140 | D09, A01, D01, D10 |
B | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2) | |||
1 | Quản trị khách sạn | POHE1 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
2 | Quản trị lữ hành | POHE2 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
3 | Truyền thông Marketing | POHE3 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
4 | Luật kinh doanh | POHE4 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
5 | Quản trị kinh doanh thương mại | POHE5 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
6 | Quản lý thị trường | POHE6 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
7 | Thẩm định giá | POHE7 | 60 | D09, A01, D01, D07 |
C | Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1) | |||
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | EBBA | 160 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP | 80 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế | EP02 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | EP03 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanh | EP05 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanh | EP06 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanh | EP07 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
8 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanh | EP08 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
9 | Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan | EP09 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) | EP04 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB) | EP12 | 55 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốc | EP13 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
D | Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) | |||
1 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ | EP01 | 120 | D09, A01, D01, D07 |
2 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | EP11 | 55 | D09, A01, D01, D10 |
3 | Đầu tư tài chính (BF)/ngành Tài chính-Ngân hàng | EP10 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand | EP14 | 55 | D07, A01, D01, D10 |
Tổng chỉ tiêu | 6100 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2021
(Theo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân)
Danh sách mã ngành Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có mã trường là KHA, tên tiếng Anh là National Economics University hay còn rất nổi tiếng với cái tên NEU, thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và được thành lập vào năm 1956. Hiện tại trường triển khai 3 phương thức xét tuyển gồm:
- Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển kết hợp với việc xét từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu theo Đề án tuyển sinh của trường với 5 đối tượng đặc biệt.
Điểm xét tuyển vào trường thuộc ở mức cao, trung bình từ 25-28 điểm, với môn ngoại ngữ nhân hệ số 2 lên tới gần 35 điểm. Để biết thêm thông tin về quá trình tuyển sinh cũng như các ngành học, các bạn học sinh tham khảo thêm tại trang web dưới đây.
/
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Mã trường: KHA
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Chương trình tiên tiến – Đào tạo ngắn hạn
- Lĩnh vực: Kinh tế
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: (84)24.36.280.280
- Email: dhktqd@neu.edu.vn
- Website: /
- Fanpage: /ktqdNEU
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một ngôi trường chuyên đào tạo về các ngành Kinh tế. Các bạn có thể vào trường bằng 2 cổng (1 ở đường Giải Phóng và 1 ở Trần Đại Nghĩa nhé). Đại học Kinh tế quốc dân cùng với Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Xây dựng hợp thành bộ 3 Bách – Kinh – Xây khá nổi tiếng. Khu vực này thường có các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao của sinh viên vô cùng sôi động. Ngoài ra Bách – Kinh – Xây này cũng nổi tiếng với rất nhiều món ăn sinh viên ngon – bổ – rẻ nữa đó nhé. Bạn có muốn trở thành sinh viên NEU không? Tham khảo ngay thông tin tuyển sinh của trường bên dưới nha.
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Thông tin tuyển sinh đại học chính quy của trường Đại học Kinh tế quốc dân cập nhật mới nhất ngày 27/03/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2023 như sau:
a. Chương trình chuẩn đào tạo bằng tiếng Việt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Chương trình định hướng ứng dụng (POHE)
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc đáp ứng quy định của Bộ GD&ĐT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Kinh tế quốc tế với từng phương thức.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường.
c. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi được trường Đại học Kinh tế quốc dân sử dụng để xét tuyển các ngành học năm 2023 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối C03 (Văn, Toán, Lịch sử)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét tuyển thẳng
Đối tượng và thời gian xét tuyển thẳng thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
b. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
c. Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường
Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế đạt SAT ≥ 1200 điểm hoặc ACT ≥ 26 điểm;
- Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.
Lưu ý: Thí sinh khi thi cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và với ACT là 1767-National Economics University. Trường hợp thí sinh chưa đăng ký đã thi thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT/ACT.
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 1 quy về thang điểm 30:
ĐXT = Điểm SAT x 30/160 + Điểm ưu tiên (nếu có)
hoặc
ĐXT = Điểm ACT x 30/36 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Nhóm 2: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG hoặc điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQGHN ≥ 85 điểm hoặc của ĐHQG TPHCM ≥ 700 điểm hoặc điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 60 điểm;
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 2 quy về thang điểm 30:
– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội:
ĐXT = Điểm ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có);
– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM:
ĐXT = Điểm ĐGNL x 30/1200 + Điểm ưu tiên (nếu có);
– Xét điểm thi ĐGTD của Đại học Bách khoa Hà Nội:
ĐXT = Điểm ĐGTD x 30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có);
Lưu ý: Với kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường chỉ áp dụng xét tuyển cho các ngành sau: Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (EP02), Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (EP03).
Nhóm 3: Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế xét kết hợp điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc điểm thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN
Điều kiện nhận hồ sơ:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS ≥ 5.5 hoặc EOEFFL iBT ≥ 46 điểm hoặc TOEIC (4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150);
- Có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQGHN ≥ 85 điểm hoặc của ĐHQG TPHCM ≥ 700 điểm hoặc điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 60 điểm;
- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 3 quy về thang điểm 30:
– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội:
ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGNL x 30/150) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);
– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM:
ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGNL x 30/1200) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);
– Xét điểm thi ĐGTD của Đại học Bách khoa Hà Nội:
ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGTD x 30/100) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);
Điểm quy đổi môn tiếng Anh như sau:
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế | Điểm quy đổi | ||
IELTS | TOEFL iBT | TOEIC (L&R/S/W) | |
5.5 | 46-59 | 785/160/150 | 10 |
6.0 | 60-78 | 840/160/160 | 11 |
6.5 | 79-93 | 890/170/170 | 12 |
7.0 | 94-101 | 945/180/180 | 13 |
7.5 | 102-109 | 965/190/190 | 14 |
≥ 8.0 | ≥ 110 | ≥ 985/200/200 | 15 |
Lưu ý: Với kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường chỉ áp dụng xét tuyển cho các ngành sau: Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (EP02), Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (EP03).
Nhóm 4: Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế xét kết hợp điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS ≥ 5.5 hoặc EOEFFL iBT ≥ 46 điểm hoặc TOEIC (4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150);
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán và 1 môn khác tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển theo ngành của Trường;
- Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 4 quy về thang điểm 30:
ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh QT + Tổng điểm 2 môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm quy đổi CCTAQT thí sinh xem trong bảng thuộc nhóm 3.
Nhóm 5: Các thí sinh học hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia xét kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT
Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Học sinh hệ chuyên (học 3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc là học sinh hệ chuyên các trường THPT trọng điểm quốc gia;
- Có điểm trung bình cộng học tập của 6 học kỳ bậc THPT (3 năm lớp 10, 11, 12)≥ 8.0 điểm (điểm TB của học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8.0);
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán và 1 môn khác tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển theo ngành của Trường;
Cách tính điểm xét tuyển nhóm 5 quy về thang điểm 30:
ĐXT = Điểm TBC học tập 6 học kỳ + Tổng điểm 2 môn xét tuyển
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
Cách thức đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển:
- Phương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trực tuyến theo thông báo của trường.
- Phương thức xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT kết hợp trực tuyến theo hướng dẫn chi tiết trong thông báo của trường.
- Phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của trường ĐHBKHN: Đăng ký trực tuyến theo thông báo của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, theo quy định của Bộ GD&ĐT và của trường.
- Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT
Các thông tin khác sẽ tiếp tục được cập nhật sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.
Phản hồi
Vui lòng cung cấp phản hồi của bạn bên dưới:
CóKhông
Bạn cần thêm thông tin? Liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ hòm thư: banbientap@gso.gov.vn
Go to Top
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
- Tên trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Mã trường: KHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức – Đào tạo từ xa – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 3628.0280; Fax: 024.38695.992
- Email: cnttkt@neu.edu.vn
- Website: /
- Facebook: facebook.com/ktqdNEU/
Hình ảnh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
II. TÊN NGÀNH, CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN NĂM HỌC 2020
Các ngành đào tạo, mã ngành và chỉ tiêu dự kiến xét tuyển của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm học 2020-2021:
TT |
Ngành/Chương trình học bằng tiếng Việt |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||
2017 |
2018 |
2019 |
|||||
1 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
27,00 |
24,35 |
26,15 |
2 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
26,75 |
24,25 |
26,15 |
3 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
23,85 |
26,00 |
4 |
Kế toán |
7340301 |
240 |
A00,A01,D01,D07 |
27,00 |
23,60 |
25,35 |
5 |
Kiểm toán (tách ra từ ngành Kế toán) |
7340302 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
Xem điểm trúng tuyển ngành kế toán |
||
– |
Ngành Tài chính – Ngân hàng tách thành 03 ngành mới (6,7,8) sau đây: |
– |
– |
A00,A01,D01,D07 |
26,00 |
22,85 |
25,00 |
6 |
Ngân hàng (tách ra từ ngành TC-NH) |
CT1 |
150 |
A00,A01,D01,D07 |
Xem điểm trúng tuyển ngành Tài chính – Ngân hàng |
||
7 |
Tài chính công (tách ra từ ngành TC-NH) |
CT2 |
100 |
A00,A01,D01,D07 |
|||
8 |
Tài chính doanh nghiệp (tách ra từ ngành TC-NH) |
CT3 |
150 |
A00,A01,D01,D07 |
|||
9 |
Bảo hiểm |
7340204 |
160 |
A00,A01,D01,D07 |
24,00 |
21,35 |
23,35 |
10 |
Marketing |
7340115 |
250 |
A00,A01,D01,D07 |
26,50 |
23,60 |
25,60 |
11 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
23,25 |
25,60 |
12 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
230 |
A00,A01,D01,D07 |
26,00 |
23,15 |
25,10 |
13 |
Bất động sản |
7340116 |
130 |
A00,A01,D01,D07 |
24,25 |
21,50 |
23,85 |
14 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
26,00 |
23,15 |
25,40 |
15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
25,25 |
22,75 |
24,85 |
16 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
280 |
A00,A01,D01,D07 |
26,25 |
23,00 |
25,25 |
17 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
25,75 |
22,85 |
24,90 |
18 |
Luật |
7380101 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
25,00 |
– |
23,10 |
19 |
Luật kinh tế |
7380107 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
22,35 |
24,50 |
20 |
Kinh tế |
7310101 |
200 |
A00,A01,D01,D07 |
25,50 |
22,75 |
24,75 |
21 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
220 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
22,30 |
24,45 |
22 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
24,00 |
21,65 |
23,75 |
23 |
Toán kinh tế |
7310108 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
23,25 |
21,45 |
24,15 |
24 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
24,25 |
22,00 |
24,30 |
25 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
21,75 |
24,10 |
26 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
24,50 |
21,50 |
23,70 |
27 |
Khoa học quản lý |
7340401 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
21,25 |
23,60 |
28 |
Quản lý công |
7340403 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
20,75 |
23,35 |
29 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
70 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
20,50 |
22,65 |
30 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
20,50 |
22,50 |
31 |
Quản lý dự án |
7340409 |
60 |
A00,A01,D01,B00 |
– |
22,00 |
24,40 |
32 |
Kinh tế đầu tư |
7310104 |
180 |
A00,A01,D01,B00 |
25,75 |
22,85 |
24,85 |
33 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
80 |
A00,A01,D01,B00 |
23,75 |
20,75 |
22,60 |
34 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
110 |
A00,A01,D01,B00 |
24,25 |
20,75 |
22,30 |
35 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
60 |
A01,D01,C03,C04 |
– |
24,00 |
25,50 |
36 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
7220201 |
140 |
A01,D01,D09,D10 |
34,42 |
30,75 |
33,65 |
37 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) |
POHE |
300 |
A01,D01,D07,D09 |
31,00 |
28,75 |
31,75 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1) |
|||||||
1 |
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
EBBA |
160 |
A00,A01,D01,D07 |
25,25 |
22,10 |
24,25 |
2 |
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) |
EPMP |
80 |
A00,A01,D01,D07 |
23,25 |
21,00 |
21,50 |
3 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) |
EP02 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
21,50 |
23,50 |
4 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
EP03 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
– |
23,00 |
5 |
Kinh doanh số (E-BDB) |
EP05 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
– |
23,35 |
6 |
Phân tích kinh doanh (BA) |
EP06 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
– |
23,35 |
7 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) |
EP07 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
– |
– |
23,15 |
8 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) |
EP08 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
– |
– |
22,75 |
9 |
Công nghệ tài chính (BFI) |
EP09 |
50 |
A00,A01,D07,B00 |
– |
– |
22,75 |
10 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) |
EP04 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
– |
– |
24,65 |
11 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) |
EP12 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
Chương trình mới, ngành Kiểm toán |
||
12 |
Kinh tế học tài chính (FE) |
EP13 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
Chương trình mới, ngành Kinh tế |
||
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2) |
|||||||
1 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE – tiếng Anh hệ số 2) |
EP01 |
120 |
A01,D01,D07,D09 |
– |
28,00 |
31,00 |
2 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME – tiếng Anh hệ số 2) |
EP11 |
50 |
A01,D01,D09,D10 |
– |
– |
33,35 |
3 |
Đầu tư tài chính (BFI – tiếng Anh hệ số 2) |
EP10 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
– |
– |
31,75 |
4 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC – tiếng Anh hệ số 2) |
EP14 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
Chương trình mới, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
||
TỔNG CHỈ TIÊU |
5800 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Thời gian xét tuyển
– Diện xét tuyển thẳng, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng tại Sở GD&ĐT theo thời gian quy định (có Thông báo chi tiết của Trường).
– Diện xét tuyển kết hợp, nhà rường nhận hồ sơ dự tuyển trực tuyến (online) theo thông báo chi tiết của Trường.
– Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020:
- Đợt 1: Tháng 9/2020 (Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT).
- Đợt 2 (nếu có): Tháng 10/2020 (Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT).
3. Hồ sơ xét tuyển
– Đơn đăng ký xét tuyển
– Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân
– Bản sao học bạ trung học phổ thông
– Bản sao giấy báo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia
– Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
– Chứng chỉ đánh giá năng lực Tiếng Anh, bằng khen, học bổng (nếu có).
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển thẳng với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc gia. Bên cạnh các điều kiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo cần đạt điều kiện của trường là thí sinh có tổng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, dự kiến từ 18 điểm trở lên bao gồm cả điểm ưu tiên.
– Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020.
– Xét tuyển kết hợp với 5 đối tượng ở mục 1.1.4 trong đề án tuyển sinh
6. Quy định học phí
Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 không tăng so với năm học trước. Cụ thể mức học phí của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được tính theo ngành/chương trình học như sau:
Đơn vị tính: đồng
Nhóm ngành đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020- 2021 |
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học (10 tháng) |
|
Nhóm 1 gồm các ngành được khuyến khích phát triển: Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế (chuyên sâu Kinh tế học), Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Bất động sản, Thống kê kinh tế. |
1.400.000 |
14.000.000 |
Nhóm 2 gồm các ngành không thuộc nhóm 1 và nhóm 3 |
1.650.000 |
16.500.000 |
Nhóm 3 gồm các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn |
1.900.000 |
19.000.000 |
Còn các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; đào tạo/học bằng tiếng Anh (các ngành EBBA, EPMP, BBAE, POHE, Actuary…) thì mức học phí được áp dụng:
Đơn vị tính: đồng
Chương trình đào tạo/Khoa, Viện đào tạo |
Mức thu học phí năm học 2020-2021 |
|
Mức học phí /tháng |
Tính theo năm học (10 tháng) |
|
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB) |
5.000.000 |
50.000.000 |
Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 |
50.000.000 |
Đầu tư tài chính (BFI) – Viện NHTC |
4.300.000 |
43.000.000 |
Công nghệ tài chính (BFT) – Viện NHTC |
4.600.000 |
46.000.000 |
Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
Quản trị điều hành thông minh (ESOM) – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – Khoa Du lịch- Khách sạn |
6.000.000 |
60.000.000 |
Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP) – Khoa Khoa học Quản lý |
4.100.000 |
41.000.000 |
Kế toán bằng tiếng anh tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW) – Viện Kế toán-Kiểm toán |
4.500.000 |
45.000.000 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) – Viện Đào tạo quốc tế |
8.000.000 |
80.000.000 |
Quản trị Kinh doanh (E-BBA), Kinh doanh số (E- BDB) – Viện Quản trị Kinh doanh |
5.100.000 |
51.000.000 |
Phân tích kinh doanh (BA) – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE |
5.100.000 |
51.000.000 |
Như vậy, với thông tin tuyển sinh mới và đầy đủ nhất của trường Đại học Kinh tế Quốc dân mà chúng tôi vừa cập nhật ở trên, hi vọng sẽ giúp ích cho thí sinh nhất là những thí sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi xét tuyển đại học năm học 2020-2021.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com