Mã Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Mã Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: [BKĐN] [DUT] Khám phá Trường Đại học Bách khoa, ĐH Đà Nẵng 24ha, sẽ có những gì nào?
Bạn đang xem video [BKĐN] [DUT] Khám phá Trường Đại học Bách khoa, ĐH Đà Nẵng 24ha, sẽ có những gì nào? mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Trường Đại học Bách khoa, ĐH Đà Nẵng – [DUT Media] từ ngày 2021-03-25 với mô tả như dưới đây.
Cùng DUT Media khám phá Bách khoa Đà Nẵng nhé.
Sinh viên hay bảo vui rằng: “Khi ra trường rồi vẫn chưa đi hết Trường này ạ”.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng tiền thân là Viện Đại học Đà Nẵng, được thành lập năm 1975 và chính thức mang tên Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng từ năm 1976.
Các giai đoạn phát triển chính:
Viện Đại học Đà Nẵng[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngày 15 tháng 7 năm 1975, Viện Đại học Đà Nẵng được thành lập theo quyết định số 66/QĐ của Ủy ban nhân dân Cách mạng khu Trung Trung Bộ. Bao gồm các khoa: khoa Dự bị, khoa Điện, khoa Cơ khí và khoa Kinh tế. Khu A hiện nay trước năm 1975 vốn là Đại chủng viện Hòa Bình, phân khoa Triết học của Đại chủng viện Xuân Bích Huế tại Đà Nẵng. Ngày nay, một dãy nhà cổ của Đại chủng viện được giữ lại và là nơi làm việc của Ban giám hiệu nhà trường[1].
Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng[sửa | sửa mã nguồn]
- Tháng 10 năm 1976, Thủ tướng chính phủ ra quyết định số 426/TTg thành lập trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng trên cơ sở của Viện Đại học Đà Nẵng. Thành lập khoa Cơ bản, khoa Xây dựng.
- Năm 1978, thành lập khoa Hoá.
- Năm 1986, khoa Kinh tế tách ra thành phân hiệu Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
- Năm 1988, thành lập khoa Năng lượng.
Trường Đại học Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng[sửa | sửa mã nguồn]
- Năm 1994, theo nghị định số 32/CP ngày 4 tháng 4 năm 1994 của chính phủ thành lập Đại học Đà Nẵng, trong đó trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng trở thành trường Đại học Kỹ thuật – một trong những trường thành viên của Đại học Đà Nẵng. Trường Đại học Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng bao gồm các khoa kỹ thuật và đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất kế thừa từ trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
- Năm 1995, khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, khoa Xây dựng Cầu – Đường và khoa Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện được hình thành từ khoa Xây dựng. Thành lập các khoa Công nghệ Nhiệt – Điện lạnh, khoa Cơ sở Kỹ thuật và khoa Công nghệ Thông tin – Điện tử Viễn thông.
- Năm 1997, thành lập khoa Sư phạm Kỹ thuật.
- Năm 1999, Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) đi vào hoạt động.
Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng[sửa | sửa mã nguồn]
- Năm 2004, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định số 1178/QĐ-BGD&ĐT-TTCB đổi tên trường Đại học Kỹ thuật Đà Nẵng thành trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng. Khoa Công nghệ Thông tin – Điện tử Viễn thông được tách ra thành lập hai khoa mới: khoa Công nghệ Thông tin và khoa Điện tử – Viễn thông.
- Năm 2005, khoa Cơ khí Giao thông được thành lập.
- Năm 2006, Chương trình đào tạo đại học tiên tiến Advanced Program đi vào hoạt động.
- Năm 2007, thành lập hai khoa mới: khoa Môi trường và khoa Quản lý Dự án.
- Năm 2012, thành lập khoa Kiến trúc (được tách ra từ bộ môn Kiến trúc – Quy hoạch, khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp).
- Năm 2017, thành lập khoa Khoa học Công nghệ tiên tiến trên cơ sở sáp nhập Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao (PFIEV), Chương trình đào tạo kỹ sư tiên tiến Việt – Mỹ và Trung tâm Xuất sắc.[2]
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: Danang University of Technology (DUT)
- Mã trường: DBG
- Trực thuộc: Đại học Đà Nẵng
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Vừa học vừa làm
- Lĩnh vực: Kỹ thuật
- Địa chỉ: 54 Nguyễn Lương Bằng, Hoà Khánh Bắc, Liên Chiểu, Đà Nẵng
- Điện thoại: 0236 36 20999
- Email:
- Website: /
- Fanpage: /dang-ky-toeic-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
(Dựa theo Thông báo tuyển sinh của trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng cập nhật mới nhất năm 2022)
1/ Các ngành tuyển sinh
Ghi chú: Tổ hợp xét tuyển Xét điểm thi THPT/Xét học bạ
Các ngành đào tạo trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng tuyển sinh năm 2022 bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Tổ hợp xét tuyển
Các khối xét tuyển trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối D28 (Toán, Vật lý, Tiếng Nhật)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối V00 (Toán, Lý, Vẽ MT)
- Khối V01 (Toán, Văn, Vẽ MT)
- Khối V02 (Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT)
3/ Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Bách khoa – ĐH Đà Nẵng tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của trường: Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét học bạ THPT
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐHQGHCM tổ chức
- Xét kết quả thi đánh giá tư duy năm 2022 của trường Đại học Bách khoa Hà Nội
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Lưu ý đặc biệt: Về công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT:
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ ĐKXT, Đại học Đà Nẵng công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT với thí sinh tốt nghiệp năm 2022.
- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần phải đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc.
- Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.
- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.
Chi tiết các phương thức tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm sàn = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn và quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy định.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
a) Với tất cả các ngành (trừ ngành Kiến trúc)
Nguyên tắc đăng ký:
- Thí sinh được đăng ký tối đa 5 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình đăng ký thuộc danh mục các ngành xét tuyển theo học bạ THPT thuộc trường hoặc cơ sở đào tạo khác thuộc Đại học Đà Nẵng.
- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng đăng ký theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. NV1 là cao nhất.
- Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến của trường.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Với từng ngành: Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng
- mỗi thí sinh nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng và thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đăng ký.
- ĐXT là tổng điểm các môn học/môn thi năng khiếu theo thang điểm 10 cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là TBC điểm môn học lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12.
- Với thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định tại Phụ lục của thông báo này, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến sẽ không được xét tuyển
- Thí sinh không cung cấp chứng minh để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên.
Lưu ý: Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào trường, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GD&ĐT là nguyện vọng 1.
b) Với ngành Kiến trúc
Thí sinh tiến hành đăng ký và xét tuyển cùng đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.
Lưu ý: Thí sinh ĐKXT ngành Kiến trúc phải tham gia thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng tổ chức năm 2022 và có điểm thi năng khiếu từ 5.0 trở lên.
Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng (thí sinh thanh toán qua VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyến)
Thời gian đăng ký xét tuyển
Từ ngày 10/5 – hết ngày 15/6/2022.
Phương thức 3: Xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHCM
Nguyên tắc đăng ký:
- Thí sinh đăng ký trực tuyến tại /
- Thí sinh được đăng ký tối đa 5 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình đăng ký thuộc danh mục các ngành xét tuyển theo học bạ THPT thuộc trường hoặc cơ sở đào tạo khác thuộc Đại học Đà Nẵng.
- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng đăng ký theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. NV1 là cao nhất.
- Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến của trường.
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực năm 2022 và điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 4: Xét điểm thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Thí sinh thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng đợt xét tuyển chính thức của Bộ GD&ĐT.
Các ngành xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội như sau:
- Ngành Công nghệ sinh học
- Ngành Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
- Ngành Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật)
- Ngành Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp)
- Ngành Công nghệ chế tạo máy
- Ngành Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
- Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử
- Ngành Kỹ thuật Điện
- Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông
- Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
- Ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
- Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
- Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
- Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV)
- Ngành Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
- Ngành Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
- Ngành Kỹ thuật máy tính
Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức riêng của Đại học Đà Nẵng
Đối tượng xét tuyển: Dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 thuộc các nhóm sau:
(1) Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích tại cuộc thi HSG quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin; giải khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (từ 2020 – 2022)
(2) Nhóm 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích tại các cuộc thi HSG các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (từ 2020 – 2022)
(3) Nhóm 3: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba tại cuộc thi KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (từ 2020 – 2022)
(4) Nhóm 4: Thí sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin
(5) Nhóm 5: Thí sinh đạt HSG liên tục năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12
(6) Nhóm 6: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 550 điểm hoặc ACT từ 24 điểm (thang điểm 36)
(7) Nhóm 7: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm được cấp trong thời hạn 2 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngàn Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ mỹ thuật do trường tổ chức và đạt từ 5.0 điểm trở lên.
Nguyên tắc đăng ký:
- Mỗi thí sinh chỉ đăng ký 1 hồ sơ xét tuyển ứng với đối tượng ưu tiên. Thí sinh đăng ký nhiều hơn 1 hồ sơ thì các hồ sơ nộp sau không được xét tuyển.
- Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là cao nhất. Nguyện vọng nào không đầy đủ thông tin hoặc không chính xác sẽ không được xét.
- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã thực hành xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến.
Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển theo hình thức chuyển khoản theo thông tin sau:
- Đơn vị hưởng: Trường Đại học Bách khoa
- Số tài khoản: 2007201003579 (Ngân hàng Agribank chi nhánh Ông Ích Khiêm, Đà Nẵng)
- Nội dung chuyển khoản: Số CMND hoặc CCCD + nop tien TSR 2022
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
4. Đăng ký xét tuyển
a) Thời gian đăng ký xét tuyển
*Thời gian đăng ký xét tuyển bằng học bạ, điểm thi đánh giá năng lực: Từ ngày 10/5 – 15/6/2022.
*Thời gian đăng ký xét tuyển theo phương thức riêng: Từ ngày 10/5 – 17h00 ngày 5/6/2022.
b) Hình thức đăng ký xét tuyển
- Xét học bạ, xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHCM: Thí sinh đăng ký trực tuyến tại /
- Xét điểm thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội: Đăng ký trực tuyến tại /dap-an-mon-toan-2021-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
- Đăng ký xét tuyển theo phương thức riêng tại /truong-cao-dang-ky-thuat-cong-nong-nghiep-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
Danh mục ngành, chuyên ngành
09/03/2022 10:22
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
|||||
Tuyển thẳng |
THPT |
Học bạ |
Tuyển sinh riêng |
ĐGNL ĐHQG |
ĐGTD |
||||
I.1 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
748 |
405 |
||||||
1 |
Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) |
7480201 |
210 |
XT |
XT |
– |
XT |
XT |
XT |
2 |
Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp- Ngoại ngữ Nhật) |
7480201A |
90 |
XT |
XT |
– |
XT |
XT |
XT |
3 |
Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo |
7480201B |
45 |
XT |
XT |
– |
XT |
XT |
XT |
4 |
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
60 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
I.2 |
Khoa học sự sống |
742 |
110 |
||||||
5 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
65 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
6 |
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược |
7420201A |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
I.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
751 |
355 |
||||||
7 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
7510105 |
60 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
8 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
160 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
9 |
Quản lý công nghiệp |
7510601 |
90 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
10 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu |
7510701 |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
I.4 |
Kỹ thuật |
752 |
1425 |
||||||
11 |
Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực |
7520103A |
120 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
12 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
150 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
13 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 |
90 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
14 |
Kỹ thuật tàu thủy |
7520122 |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
15 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
195 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
16 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
180 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
17 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
150 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
18 |
Kỹ thuật hóa học |
7520301 |
90 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
19 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
20 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
7520118 |
60 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
21 |
Kỹ thuật cơ khí – chuyên ngành Cơ khí hàng không |
7520103B |
50 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
22 |
Kỹ thuật ô tô |
7520130 |
60 |
XT |
XT |
– |
XT |
XT |
– |
23 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông |
7905206 |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
24 |
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT |
7905216 |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
25 |
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: |
PFIEV |
100 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
I.5 |
Sản xuất và chế biến |
754 |
130 |
||||||
26 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
130 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
I.6 |
Kiến trúc và xây dựng |
758 |
715 |
||||||
27 |
Kiến trúc |
7580101 |
100 |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
– |
28 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
7580201 |
180 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
29 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng |
7580201A |
60 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
30 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh |
7580201B |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
31 |
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng |
7580201C |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
32 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
7580202 |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
33 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
105 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
34 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
90 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
35 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
45 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
I.6 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
785 |
60 |
||||||
36 |
Quản lý tài nguyên & môi trường |
7850101 |
60 |
XT |
XT |
XT |
XT |
XT |
– |
CÁC THÔNG TIN KHÁC
-
Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển
09/03/2022 10:15
-
Đề án tuyển sinh
09/03/2022 10:13
-
Thông tin chung
09/03/2022 10:09
-
Thông tin liên hệ
03/03/2022 03:48
-
Thông tin tuyển sinh 2022
03/03/2022 11:39