Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Mã Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Mã Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Video: [Trailer] Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội 2021| HAU

Bạn đang xem video [Trailer] Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội 2021| HAU mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Đại học KIẾN TRÚC HÀ NỘI – HAU từ ngày 2021-03-28 với mô tả như dưới đây.

[Trailer] Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội 2021
——————————–
Những ngành học Thời Thượng, sáng tạo, chủ động
Cơ hội nghề nghiệp rộng mở đang chào đón các Tân sinh viên trong mùa tuyển sinh 2021.
Đặc biệt trong mùa tuyển sinh 2021, HAU quyết tâm kích cầu nguồn nhân lực đang khan hiếm bằng hình thức xét tuyển học bạ THPT khối A00, A01, D01, D07 với 08 chuyên ngành.
———————————————
* Thông tin chi tiết xin liên hệ:
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 3 854 2391; 093 618 8538
Email: tuyensinh@hau.edu.vn

Một số thông tin dưới đây về Mã Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội:

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
  • Mã trường: KTA
  • Trực thuộc: Bộ Xây dựng
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – VHVL
  • Lĩnh vực: Kiến trúc – Xây dựng
  • Địa chỉ: Km10 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 854 2391 – 093 618 8538
  • Email: tuyensinh@hau.edu.vn
  • Website: /
  • Fanpage: /thang-diem-vstep-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022 như sau:

  • Nhóm ngành 1
  • Mã xét tuyển: KTA01
  • Ngành Kiến trúc (Mã ngành: 7580101)
  • Ngành Quy hoạch vùng và đô thị (Mã ngành: 7580105)
  • Ngành Quy hoạch vùng và đô thị – Chuyên ngành Thiết kế đô thị (Mã ngành: 7580105_01)
  • Chỉ tiêu: 500
  • Tổ hợp xét tuyển: V00 (Điểm môn Vẽ mỹ thuật hệ số 2)
  • Nhóm ngành 2
  • Mã nhóm ngành: KTA02
  • Ngành Kiến trúc cảnh quan (Mã ngành: 7580102)
  • Ngành Kiến trúc Chương trình tiên tiến (Mã ngành: 7580101_1)
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: V00 (x2 Vẽ mỹ thuật)
  • Nhóm ngành 4
  • Mã nhóm ngành: KTA04
  • Ngành Kỹ thuật cấp thoát nước (Mã ngành: 7580213)
  • Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng – Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Mã ngành: 7580210)
  • Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng – Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị (Mã ngành: 7580210_1)
  • Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng – Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình (Mã ngành: 7580210_2)
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã ngành: 7580205)
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (70% xét học bạ)
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
  • Mã ngành: 7580201
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)
  • Mã ngành: 7580201_1
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)
  • Mã ngành: 7580201_2
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
  • Mã ngành: 7510105
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản)
  • Mã ngành: 7580302_1
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)
  • Mã ngành: 7580302_2
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển)
  • Mã ngành: 7580302_3
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)
  • Mã ngành: 7580301_1
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)
  • Mã ngành: 7480201_1
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

2. Tổ hợp môn xét tuyển

Các khối thi trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022 bao gồm:

  • Khối V00 (Toán, Lý, Vẽ MT)
  • Khối H00 (Văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu)
  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)

3. Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội xét tuyển đại học năm 2022 theo các phương thức cụ thể như sau:

  • Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Xét tuyển kết hợp thi tuyển ngành năng khiếu
  • Xét học bạ THPT của 5 học kì đầu bậc THPT
  • Xét tuyển thẳng
  • Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHN

    Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Áp dụng với các ngành thuộc nhóm không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.

  • Trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển
  • Được bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2021
  • Không bảo lưu điểm thi các môn năng khiếu
  • Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp nếu có nguyện vọng và đáp ứng các điều kiện về điểm xét tuyển và trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).
  • Thí sinh nếu sử dụng kết quả thi THPT được bảo lưu từ năm 2022, 2021 để xét tuyển năm 2022 phải có điểm xét tuyển năm 2022 >= điểm trúng tuyển của nhóm ngành hoặc ngành mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển của năm tương ứng (2020 hoặc 2021). Điều kiện này không áp dụng với các ngành năng khiếu thuộc tổ hợp xét tuyển V00 và H00.

    Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp thi tuyển

Áp dụng với ngành/chuyên ngành năng khiếu (mã KTA01, KTA02, KTA03, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang)

Nguyên tắc xét tuyển/thi tuyển:

  • Với các ngành thuộc nhóm: KTA01, KTA02 (tổ hợp xét tuyển V00): Kết hợp thi tuyển bằng môn thi Vẽ mỹ thuật với điểm thi các môn Toán, Lý của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
  • Các ngành nhóm KTA03, các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang: Kết hợp thi năng khiếu các môn Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu với điểm thi môn Văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Các môn thi năng khiếu:

*Tổ hợp xét tuyển V00

  • Môn Vẽ mỹ thuật gồm 2 bài thi Vẽ mỹ thuật 1 và Vẽ mỹ thuật 2 chấm theo thang điểm 5.
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật tính như sau: Điểm vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi vẽ mỹ thuật 2
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau: 8.0 với thí sinh thuộc KV1, 9.0 với thí sinh thuộc KV2 và 10.0 với thí sinh thuộc KV3.

*Tổ hợp xét tuyển H00

  • Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật và Bố cục trang trí màu được chấm theo thang điểm 10
  • Tổng điểm 2 môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu như sau: 8.0 với thí sinh thuộc KV1, 9.0 với thí sinh thuộc KV2 và 10.0 với thí sinh thuộc KV3.

    Phương thức 3: Xét học bạ THPT

Hình thức xét tuyển: Xét kết quả học tập của 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT

Áp dụng với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm KTA04, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.

Điều kiện xét tuyển:

  • Tổng điểm TB cộng 3 môn theo tổ hợp xét tuyển >= 18.0 điểm
  • Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc HK1 lớp 11, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 5.0

    Phương thức 4: Xét tuyển thẳng

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

    Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHN

Chỉ tiêu: 15%

Áp dụng với các ngành nhóm KTA04 và chỉ tiêu chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp.

4. Đăng ký xét tuyển

a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển

*Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành có môn năng khiếu:

  • Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, đăng ký xét tuyển đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Đăng ký dự thi các môn năng khiếu: Hồ sơ theo quy định của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

*Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT các ngành không có môn năng khiếu:

  • Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, đăng ký xét tuyển đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Nếu đăng ký xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm KTA04 phải nộp thêm phiếu đăng ký xét tuyển

*Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT:

*Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có môn năng khiếu:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo Phụ lục 3 (tải xuống) hoặc Phụ lục 4 (tải xuống) (thí sinh chọn phiếu phù hợp với đối tượng của mình)
  • Hồ sơ theo quy định của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

*Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành không có môn năng khiếu:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển ở Phụ lục 3 (tải xuống)
  • Nếu đăng ký xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm KTA04 phải nộp thêm phiếu đăng ký xét tuyển ở Phụ lục 2 (tải xuống)

*Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả bảo lưu kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc 2021 vào các ngành có môn năng khiếu:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển bảo lưu tại Phụ lục 6 (tải xuống)
  • Đăng ký dự thi vào các môn năng khiếu: Hồ sơ theo quy định của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (các phiếu ĐKXT tại Phụ lục 1 tải xuống)

*Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả bảo lưu kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc 2021 vào các ngành không có môn năng khiếu:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển tại Phụ lục 6 (tải xuống).
  • Nếu đăng ký xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành KTA04 nộp thêm phiếu đăng ký xét tuyển ở Phụ lục 2 (tải xuống)

*Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển ở Phụ lục 7 (tải xuống)
  • Nếu đăng ký xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành KTA04 nộp thêm phiếu đăng ký xét tuyển ở Phụ lục 2 (tải xuống)

b) Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hình thức 1: Áp dụng với các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu, đăng ký xét tuyển thẳng, đăng ký xét tuyển bằng điểm bảo lưu thi tốt nghiệp THPT, kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN theo 1 trong các hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Thí sinh nộp lệ phí qua đường bưu điện, nội dung ghi rõ: Lệ phí ĐKDT/ĐKXT… (ghi phương thức xét tuyển) của thí sinh… (ghi rõ họ tên thí sinh, số CMND/CCCD)

Thí sinh gửi phiếu đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển kèm bản photo Giấy nộp tiền của bưu điện về Phòng Đào tạo – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, địa chỉ: Km10 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Hình thức 2: Áp dụng với các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển bằng học bạ theo 1 trong các hình thức sau:

Thí sinh cần thực hiện nhập hồ sơ đăng ký xét tuyển, đăng ký nguyện vọng, điều chỉnh nguyện vọng. Điền đầy đủ thông tin theo mẫu, đính kèm đủ 06 ảnh hồ sơ được chụp rõ nét từ bản gốc CMND/CCCD và học bạ THPT như sau:

Ô 1: Ảnh mặt trước CMND, Ô 2: Ảnh mặt sau CMND, Ô 3: Ảnh trang đầu học bạ THPT gốc (trang có dán ảnh), Ô 4: Ảnh trang 2, 3 học bạ THPT gốc (Lớp 10, chụp 2 trang/1 ảnh), Ô 5: Ảnh trang 4, 5 học bạ THPT gốc (Lớp 11, chụp 2 trang/1 ảnh), Ô 6: Ảnh trang 6, 7 học bạ THPT gốc (Lớp 12, chụp 2 trang/1 ảnh)

Thí sinh nộp lệ phí xét học bạ khi đăng ký trực tuyến theo 1 trong các cách sau:

    +) Nộp trực tuyến tại địa chỉ: /bai-khan-tat-nien-2022-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/ (xem hướng dẫn tại đây)

    +) Nộp theo hình thức thanh toán qua mã định danh (xem hướng dẫn tại đây)

Thí sinh sau khi đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí trực tuyến thành công, lưu lại Phiếu đăng ký và màn hình nộp tiền để đối chiếu trong trường hợp cần thiết.
  • Nộp hồ sơ xét học bạ qua bưu điện:
Thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện

Nội dung ghi rõ: Lệ phí ĐKXT bằng học bạ THPT của thí sinh (ghi rõ họ tên thí sinh, số CMND/CCCD)

Thí sinh gửi phiếu ĐKXT theo Phụ lục 5 (kèm bản sao công chứng học bạ THPT và bản sao giấy nộp tiền của bưu điện về Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội)
  • Nộp hồ sơ xét học bạ trực tiếp tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội:

Thí sinh nộp trực tiếp phiếu ĐKXT theo Phụ lục 5 kèm bản photo công chứng học bạ THPT và lệ phí ĐKXT tại Bộ phận một cửa của trường.

c) Lệ phí đăng ký xét tuyển

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ, theo kết quả bảo lưu thi tốt nghiệp tHPT, kết quả thi đánh giá năng lực, xét tuyển thẳng: 50.000 đồng/hồ sơ
  • Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành có thể hợp xét tuyển V00:

+) Nộp hồ sơ trực tiếp: 360.000 đồng/hồ sơ

+) Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: 375.000 đồng/hồ sơ

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành có thể hợp xét tuyển H00:

+) Nộp hồ sơ trực tiếp: 400.000 đồng/hồ sơ

+) Nộp hồ sơ qua đường bưu điện: 415.000 đồng/hồ sơ

Lưu ý: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện chỉ được coi là hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ khi nhận được phiếu đăng ký dự thi số 2 có xác nhận của Phòng Đào tạo của Nhà trường.

d) Thời gian nhận hồ sơ

  • Thí sinh xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại nộp hồ sơ về trường từ ngày 5/5 – hết ngày 17/6/2022.

Thời gian nhận hồ sơ:

  • Sáng từ 8h00 – 11h30
  • Chiều từ 14h00 – 16h30
  • Không nhận hồ sơ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ.

5. Thi năng khiếu

a) Thí sinh đăng ký khối V00

*Môn thi:

  • Vẽ mỹ thuật 1: Vẽ đầu tượng thạch cao trắng bằng chì đen trên khổ giấy A3
  • Vẽ mỹ thuật 2: Bố cục tạo hình bằng chì đen trên khổ giấy A3

*Thời gian thi:

  • 8h00 ngày 10/7/2022: Làm thủ tục dự thi
  • Sáng ngày 11/7/2022: Thi môn Vẽ mỹ thuật 1, thời gian làm bài 210 phút.
  • Chiều ngày 11/7/2022: Thi môn Vẽ mỹ thuật 2, thời gian làm bài 150 phút.

b) Thí sinh đăng ký khối H00

*Môn thi:

  • Hình họa mỹ thuật: Vẽ người mẫu dạng bán thân bằng chì đen trên khổ giấy A1
  • Bố cục trang trí màu: Bố cục trang trí bằng bột màu trên khổ giấy A3

*Thời gian thi:

  • 8h00 ngày 12/7/2022: Làm thủ tục dự thi
  • Sáng ngày 13/7/2022: Thi môn Hình họa mỹ thuật, thời gian làm bài 240 phút.
  • Chiều ngày 13/7/2022: Thi môn Bố cục trang trí màu, thời gian làm bài 240 phút.

Lưu ý:

  • Danh sách thi và Sơ đồ phòng thi sẽ được trường niêm yết trước ngày 09/7/2022 tại Trường.
  • Thí sinh nhận giấy báo dự thi tại trường hoặc được gửi giấy báo dự thi qua đường bưu điện trước ngày 3/7/2022. Trường hợp không nhận được giấy báo dự thi do thất lạc, thí sinh vẫn đến trường làm thủ tục dự thi như bình thường.
  • Thí sinh khi đến dự thi mang theo Phiếu số 2, CMND hoặc thẻ CCCD
  • Thí sinh tự chuẩn bị trước và được mang vào phòng thi các dụng cụ, vật dụng cần thiết, không thuộc danh mục cấm của Bộ GD&ĐT.

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
  • Mã trường: KTA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
  • SĐT: 024.3854 1616
  • Website: /
  • Facebook: /DHKIENTRUCHN

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.
  • TS thuộc các đối tượng còn lại nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT/ĐKXT cho Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 17/6/2022.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Thi tuyển kết hợp với xét tuyển.

Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT.

Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT và quy định riêng của Nhà trường.

Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ /p>

b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;

– Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu

– Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.

– Các môn thi năng khiếu:

+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.

  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
  • Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
  • 8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);
  • 9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
  • 10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).

+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:

  • 8,00 đối với TS thuộc KV1;
  • 9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;
  • 10,00 đối với TS thuộc KV3.

Lưu ý: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, điểm năng khiếu tối thiểu được quy định tại điểm b Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh.

4.3. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

– Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.

– Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (gọi tắt là Đề án tuyển sinh).

– Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

– Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.

– Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.

5. Học phí

Mức học phí dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đối với sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:

  • Các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông và các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;
  • Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;
  • Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;
  • Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đ/TC;
  • Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic: 436.000 đ/TC;
  • Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đ/TC;
  • Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000đ/TC;
  • Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300đ/TC;
  • Ngành Điêu khắc: 487.000đ/TC;
  • Ngành Thiết kế nội thất: 476.200đ/TC;
  • Ngành Thiết kế thời trang: 472.800đ/TC;
  • Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000đ/năm.

II. Các ngành tuyển sinh

TT Mã xét tuyển Nhóm ngành/Ngành Mã ngành Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành)

 

KTA01

Kiến trúc 7580101

500

V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0)

  Quy hoạch vùng và đô thị 7580105
  Quy hoạch vùng và đô thị
(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)
7580105_1
2

Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành)

 

KTA02

Kiến trúc cảnh quan 7580102

100

V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0)

  Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc 7580101_1
3

Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành)

 

KTA03

Thiết kế nội thất 7580108

250

H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

  Điêu khắc 7210105
4

Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành)

 

KTA04

Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213

150

A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hoá học, Anh văn
70% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT;
15% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.

  Kỹ thuật cơ sở hạ tầng(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) 7580210
  Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)
7580210_1
  Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)
7580210_2
  Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
 

Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)

5 7210403 Thiết kế đồ họa 7210403 150

H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

6 7210404 Thiết kế thời trang 7210404 80
7 7580201 Kỹ thuật xây dựng(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) 7580201 200

A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hoá học, Anh văn
– 15% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp được xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội.
– 50% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.

8 7580201_1 Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)
7580201_1 50
9 7580201_2 Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)
7580201_2 50
10 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 50
11 7580302 Quản lý xây dựng 7580302 100

A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

12 7580302_1 Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)
7580302_1 50
13 7580302_2 Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics )
7580302_2 40
14 7580302_3 Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành Kinh tế phát triển)
7580302_3 30
15 7580301 Kinh tế Xây dựng 7580301 100
16 7580301_1 Kinh tế Xây dựng
(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)
7580301_1 30
17 7480201 Công nghệ thông tin 7480201 200

A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hoá học, Anh văn

18 7480201_1 Công nghệ thông tin
(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)
7480201_1 50

Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Mã Trường 298 Trường Đại Học - Học Viện Xét Tuyển Đại Học Chính Quy

Sơ lược về đại học Kiến trúc Hà Nội

Trường được thành lập theo quyết định vào ngày 17 tháng 9 năm 1969 của hội đồng chính phủ. Hiện nay trường đang thuộc sự quản lý của bộ xây dựng, còn về chuyên môn chịu sự giám sát và quản lý của bộ giáo dục. 

Với 31 đơn vị trực thuộc trong đó 14 đơn vị thuộc của đào tạo; 11 đơn vị khối quản lý; 6 đơn vị của lao động sản xuất. Bên cạnh đó đại học Kiến trúc có trên 1000 cán bộ viên chức trong đó có 520 cán bộ giảng dạy. 

Hằng năm trường tuyển sinh rất nhiều ngành với chỉ tiêu tuyển sinh lớn mang đến nhiều cơ hội cho các bạn thí sinh. Trải qua nhiều năm thành lập và phát triển đây đang là một trong những địa chỉ tin cậy cho các thí sinh có niềm đam mê với nghệ thuật đặc biệt là chuyên ngành Kiến trúc.

Theo học tại ngôi trường này bạn sẽ có nhiều kiến thức bổ ích, đi kèm với đó là cơ hội việc làm lớn sau khi ra trường.

Mã ngành trường đại học Kiến trúc Hà Nội

Để giúp bạn thí sinh có thể chọn lựa được cho mình ngành học phù hợp và có thông tin chính xác nhất về mã ngành khi đăng ký. Dưới đây là mã ngành của đại học Kiến trúc Hà Nội mà bạn có thể tham khảo:

Ngành KTA01 gồm: Kiến trúc, Quy hoạch: 7580101

Ngành KTA02 gồm: Kiến trúc chương trình và cảnh quan: 7580102, kiến trúc tiên tiến: 7580101_1

Ngành KTA03 gồm Thiết kế nội thất: 7580108 và Điêu khắc: 7210105

Ngành KTA04 gồm: Kỹ thuật cấp thoát nước: 7580213 và Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: 7580210

Ngành Kỹ thuật xây dựng giao thông : 7580205

Ngành Kỹ thuật xây dựng công nghiệp: 7580201

Ngành Kỹ thuật xây dựng đô thị:  7580201_1

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu: 7510105

Ngành Quản lý xây dựng: 7580302

Ngành Quản lý bất động sản: 7580302_1

Ngành Quản lý vận tải và Logistics: 7580302_2

>>> Xem thêm: Mã ngành Đại học Kiểm sát Hà Nội

—————————

Thông tin về mã ngành của đại học Kiến trúc Hà Nội đã được Toploigiai chia sẻ trong bài viết. Với những thông tin này chúng tôi hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình lựa chọn ngành và có được thông tin chính xác khi đăng ký tuyển sinh. Chúc bạn sẽ có một quá trình ôn luyện tốt và một kỳ thi như ý!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh cũng như nhằm đáp ứng nguồn lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thời kỳ hội nhập, Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy thông tin chi tiết các bạn hãy xem nội dung dưới đây.

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: V00

Ngành Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: V00

Ngành Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: V00

Ngành Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

Mã ngành: 7580101_1

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: V00

Ngành Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Điêu khắc

Mã ngành: 7210105

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Mã ngành: 7580201

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị

Mã ngành: 7580201_1

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Mã ngành: 7510105

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01

Ngành Kinh tế Xây dựng

Mã ngành: 7580301

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01

Ngành Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị

Mã ngành: 7580210

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Kỹ thuật môi trường đô thị

Mã ngành: 7580210_1

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Công nghệ cơ điện công trình

Mã ngành: 7580210_2

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

Tổ hợp môn xét tuyển

– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.

– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối V00: Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ Thuật.

– Tổ hợp khối H00: Ngữ văn – Hình họa mỹ thuật – Bố cục trang trí màu.

Phương Thức Tuyển Sinh:

– Với các ngành năng khiếu (có mã xét tuyển KTA01, KTA02, KTA03, 7210403, 7210404), Nhà trường sử dụng hình thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển như sau: Kết hợp thi tuyển bằng các môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) với kết quả điểm thi một số môn văn hoá (Toán, Vật lý và Ngữ văn) của thí sinh trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (có bảo lưu điểm thi THPT quốc gia năm 2019 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020).

-Với nhóm ngành KTA04 và các ngành còn lại, Nhà trường tổ chức tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (có bảo lưu điểm thi THPT quốc gia năm 2019 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020) hoặc xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT của thí sinh.

Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi Anh Văn để xét tuyển.

-Thí sinh trúng tuyển các ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, nếu có nguyện vọng và đáp ứng được các điều kiện về điểm xét tuyển, trình độ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường sẽ được tham gia xét tuyển vào các lớp K+ (ngành Kiến trúc) hoặc X+ (ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp).

Phạm vi xét tuyển: 

Tuyển sinh trong cả nước.

Đối tượng xét tuyển:

-Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

-Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận thì Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.

-Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay, không được bảo lưu sang năm học sau.

-Thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia, có tổng điểm 3 môn thi (chưa nhân hệ số) thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.

-Thí sinh xét tuyển vào tổ hợp V00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường Đại Học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

-Thí sinh tham gia xét tuyển vào tổ hợp H00 phải tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức; hoặc có điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp tổ chức.

Chỉ tiêu tuyển sinh:

-Đối với thí sinh đăng ký các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn 01 tổ hợp xét tuyển thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả điểm thi cao nhất.

-Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Hội đồng Tuyển sinh Trường sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành dựa trên các điều kiện sau: Điểm xét tuyển của thí sinh; nguyện vọng ngành học của thí sinh; chỉ tiêu tuyển sinh của ngành hoặc theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng Tuyển sinh Trường.

Chuyên Ngành Đào Tạo, Mã Xét Tuyển Và Chỉ Tiêu Dự Kiến:

Chính sách ưu tiên xét tuyển:

-Nhà trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học năm 2021 của Bộ GDĐT và chính sách ưu tiên của Nhà trường.

-Ngoài ra, Nhà trường cũng thực hiện chế độ khuyến khích trong tuyển sinh đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng và trúng tuyển vào nhóm ngành KTA04 và/hoặc các ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. Cụ thể như sau:

+Miễn phí một học kỳ cho 25% số thí sinh đăng ký sớm;

+Cam kết 50% số sinh viên có thành tích học tập tốt nhất được đảm bảo việc làm sau khi tốt nghiệp;

-Nhà trường cũng sẽ tặng 23 suất học bổng cho 23 thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất ở mỗi ngành.

Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:         

– Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Học Phí Đại Học Kiến Trúc 2021: 

-Nhóm các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, CNTT, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 435.000 đồng/tín chỉ.

-Các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000 đồng/tín chỉ.

-Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000 đồng/tín chỉ.

-Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400 đồng/tín chỉ.

-Nhóm các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000 đồng/tín chỉ.

-Ngành Thiết kế đồ họa: 483.000 đồng/tín chỉ.

-Ngành Điêu khắc: 487.000 đồng/tín chỉ.

-Ngành Thiết kế nội thất: 476.000 đồng/tín chỉ.

-Ngành Thiết kế thời trang: 473.000 đồng/tín chỉ.

-Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000 đồng/năm học.

🚩 Điểm Chuẩn Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Mới Nhất, Chính Xác Nhất

🚩 Học Phí Đại Học Kiến Trúc Hà Nội Mới Nhất

PL.

Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Hà Nội năm 2022

Trường đại học Kiến Trúc Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2022. Mời các bạn xem ngay Kiến Trúc Hà Nội điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn trường ĐH Kiến Trúc Hà Nội 2022 ​​​​​​​theo 2 phương thức

Ngày 16/9/2022, Hội đồng tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã họp và thống nhất công nhận điểm trúng tuyển đại học hình thức chính quy Đợt 1 năm 2022 ĐKXT bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển như sau:

Điểm sàn Đại học Kiến trúc Hà Nội 2022

Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của các ngành/chuyên ngành như sau:

(Lưu ý: Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển KHÔNG PHẢI là điểm trúng tuyển. Điểm trúng tuyển thường cao hơn mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển, được công bố sau. Chỉ những thí sinh có điểm lớn hơn hoặc bằng Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển mới được tham gia xét tuyển).

Điểm chuẩn trường ĐH Kiến Trúc Hà Nội 2022 theo phương thức xét học bạ

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố điểm trúng tuyển đại học hình thức chính quy Đợt 1 năm 2022 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT như sau:

TT

Ngành/Chuyên ngành

Mã ngành

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

1

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

19,0

2

Xây dựng công trình ngầm đô thị

7580201_1

19,0

3

Quản lý dự án xây dựng

7580201_2

23,5

4

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

19,0

5

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

7580210

19,0

6

Kỹ thuật môi trường đô thị

7580210_1

19,0

7

Công nghệ cơ điện công trình

7580210_2

19,0

8

Kỹ thuật cấp thoát nước         

7580213

19,0

Đại học Kiến trúc Hà Nội

Mã trường: KTA Hà Nội

Liên hệ

Tải về đề án tuyển sinh

Phương thức tuyển sinh năm 2022

Tổng chỉ tiêu: 2.180

  1. Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  2. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển
  3. Xét học bạ
  4. Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng quy định riêng của trường
  5. Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Điểm chuẩn

Học Viện An Ninh Nhân Dân

2 ANS

Đại Học An Ninh Nhân Dân

3 BKA

Đại Học Bách Khoa Hà Nội

4 BMU

Đại học Buôn Ma Thuột

5 BPH

Học Viện Biên Phòng

6 BUV

Đại Học Anh Quốc Việt Nam

7 BVH

Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông ( Phía Bắc )

8 BVS

Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (phía Nam)

9 BVU

Đại Học Bà Rịa – Vũng Tàu

10 CCM

Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội

11 CEA

Đại học Kinh Tế Nghệ An

12 CSH

Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân

13 CSS

Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân

14 DAD

Đại Học Đông Á

15 DBD

Đại Học Bình Dương

16 DBG

Đại học Nông Lâm Bắc Giang

17 DBH

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Mã Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội

quy chế tuyển sinh đại học 2021, các trường đại học tuyển sinh 2021, tuyển sinh đại học năm 2021, phương thức tuyển sinh đại học 2021, thông tin tuyển sinh đại học 2021, đại học kiến trúc hà nội khoa thiết kế đồ họa, đại học kiến trúc hà nội khoa thiết kế thời trang, đại học kiến trúc hà nội khoa thiết kế nội thất, học phí đại học kiến trúc hà nội, đại học kiến trúc hà nội review, trường đại học kiến trúc hà nội, xet tuyen hoc ba thpt, xet hoc ba thi dai hoc

Ngoài những thông tin về chủ đề Mã Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Mã Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button