Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Mã Trường Đại Học Sài Gòn – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Mã Trường Đại Học Sài Gòn đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Đại Học Sài Gòn trong bài viết này nhé!

Video: trường đại học Sài Gòn

Bạn đang xem video trường đại học Sài Gòn mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh tuanvlog từ ngày 2023-07-09 với mô tả như dưới đây.

Một số thông tin dưới đây về Mã Trường Đại Học Sài Gòn:

A. Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Sai Gon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Các hệ đào tạo: Sau đại học – Đại học
  • Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
  • Địa chỉ: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
  • Cơ sở: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3
  • Cơ sở: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1
  • Cơ sở: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3
  • Điện thoại:  08 3835 4409
  • Email: vanphong@sgu.edu.vn
  • Website: /
  • Fanpage: /SaigonUni.SGU

B. Thông tin tuyển sinh năm 2023

I. Các ngành tuyển sinh

Tên ngành/Chuyên ngành Mã XT Khối XT Chỉ tiêu
Quản lý giáo dục 7140114 D01, C04 45
Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 320
Tâm lý học 7310401 D01 100
Quốc tế học 7310601 D01 80
Việt Nam học 7310630 C00 150
Thông tin – Thư viện 7320201 D01, C04 50
Quản trị kinh doanh 7340101 D01, A01 440
Kinh doanh quốc tế 7340120 D01, A01 150
Tài chính – Ngân hàng 7340201 D01, C01 460
Kế toán 7340301 D01, C01 440
Quản trị văn phòng 7340406 D01, C04 70
Luật 7380101 D01, C03 200
Khoa học môi trường 7440301 A00, B00 40
Toán ứng dụng 7460112 A00, A01 80
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01 90
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01 400
Công nghệ thông tin (CLC) 7480201CLC A00, A01 300
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01 50
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 A00, A01 50
Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00 30
Kỹ thuật điện 7520201 A00, A01 40
Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520207 A00, A01 40
Du lịch 7810101 D01, C00 150
Khoa học dữ liệu 7460108 A00, A01 60
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 D01, C00 60
Giáo dục mầm non 7140201 M01, M02 180
Giáo dục tiểu học 7140202 D01 180
Giáo dục chính trị 7140205 C00, C19 30
Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01 50
Sư phạm Vật lý 7140211 A00 40
Sư phạm Hóa học 7140212 A00 40
Sư phạm Sinh học 7140213 B00 40
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00 50
Sư phạm Lịch sử 7140218 C00 40
Sư phạm Địa lý 7140219 C00, C04 40
Sư phạm Âm nhạc 7140221 N01 30
Sư phạm Mỹ thuật 7140222 H00 30
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 150
Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00 50
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 7140249 C00 50

II. Thông tin chung

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Khu vực tuyển sinh

Trên toàn quốc.

3. Phương thức xét tuyển

  • Xét điểm thi đánh giá đầu vào do Trường Đại học Sài Gòn tổ chức năm 2023
  • Xét điểm thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức năm 2023
  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

III. Thông tin chi tiết từng phương thức

Chưa có thông tin chính thức.

Trường Đại học Sài Gòn cho phép quy đổi điểm môn tiếng Anh từ chứng chỉ TOEFL, IELTS còn thời hạn sử dụng theo bảng sau:

TOEFL ITP ≥ 540 531 – 539 513 – 530 494 – 512 477 – 493
TOEFL iBT ≥ 76 72 – 75 65 – 71 59 – 64 53 – 58
IELTS ≥ 6.5 6.0 5.5 5.0 4.5
Điểm quy đổi 10.0 9.5 9.0 8.5 8.0

Thí sinh đăng ký dự thi các ngành có tổ hợp năng khiếu cần đăng ký dự thi năng khiếu trực tuyến tại link này.

I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Sai Gon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Giáo dục thường xuyên
  • Lĩnh vực: Đa ngành
  • Địa chỉ: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
  • Cơ sở đào tạo: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP HCM
  • Cơ sở đào tạo: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP HCM
  • Cơ sở đào tạo: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP HCM
  • Điện thoại: (84-8) 38.354409 – 38.352309
  • Email: vanphong@sgu.edu.vn
  • Website: / (Mã Trường Đại Học Sài Gòn)
  • Fanpage: /SaigonUni.SGU

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

(Dựa theo thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy dự kiến của trường Đại học Sài Gòn cập nhật ngày 17/04/2023)

1. Các ngành tuyển sinh

Các ngành/chương trình đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2023 như sau:

  • Tên ngành: Quản lý giáo dục
  • Mã ngành: 7140114
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C04
  • Chỉ tiêu: 45
  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu: 320
  • Tên ngành: Tâm lý học
  • Mã ngành: 7310401
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tên ngành: Quốc tế học
  • Mã ngành: 7310601
  • Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Việt Nam học
  • Mã ngành: 7310630
  • Tổ hợp xét tuyển: C00
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Thông tin – Thư viện
  • Mã ngành: 7320201
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C04
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, A01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 440
  • Tên ngành: Kinh doanh quốc tế
  • Mã ngành: 7340120
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, A01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành: 7340201
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 460
  • Tên ngành: Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 440
  • Tên ngành: Quản trị văn phòng
  • Mã ngành: 7340406
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C04 (Môn chính: Văn)
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tên ngành: Luật
  • Mã ngành: 7380101
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C03
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tên ngành: Khoa học môi trường
  • Mã ngành: 7440301
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Toán ứng dụng
  • Mã ngành: 7460112
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Kỹ thuật phần mềm
  • Mã ngành: 7480103
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 90
  • Tên ngành: Công nghệ thông tin
  • Mã ngành: 7480201
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 400
  • Tên ngành: Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7480201CLC
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 300
  • Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
  • Mã ngành: 7510301
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
  • Mã ngành: 7510302
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường
  • Mã ngành: 7510406
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tên ngành: Kỹ thuật điện
  • Mã ngành: 7520201
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Kỹ thuật điện tử – viễn thông
  • Mã ngành: 7520207
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Du lịch
  • Mã ngành: 7810101
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C00
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Khoa học dữ liệu (mới)
  • Mã ngành: 7460108
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
  • Mã ngành: 7810202
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C00
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Giáo dục mầm non
  • Mã ngành: 7140201
  • Tổ hợp xét tuyển: M01, M02
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tên ngành: Giáo dục tiểu học
  • Mã ngành: 7140202
  • Tổ hợp xét tuyển: D01
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tên ngành: Giáo dục chính trị
  • Mã ngành: 7140205
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C19
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tên ngành: Sư phạm Toán học
  • Mã ngành: 7140209
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Sư phạm Vật lý
  • Mã ngành: 7140211
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Môn chính: Vật lý)
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Sư phạm Hóa học
  • Mã ngành: 7140212
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 (Môn chính: Hóa học)
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Sư phạm Sinh học
  • Mã ngành: 7140213
  • Tổ hợp xét tuyển: B00 (Môn chính: Sinh học)
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Sư phạm Ngữ văn
  • Mã ngành: 7140217
  • Tổ hợp xét tuyển: C00 (Môn chính: Văn)
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Sư phạm Lịch sử
  • Mã ngành: 7140218
  • Tổ hợp xét tuyển: C00 (Môn chính: Lịch sử)
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Sư phạm Địa lý
  • Mã ngành: 7140219
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C04 (Môn chính: Địa)
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tên ngành: Sư phạm Âm nhạc
  • Mã ngành: 7140221
  • Tổ hợp xét tuyển: N01
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tên ngành: Sư phạm Mỹ thuật
  • Mã ngành: 7140222
  • Tổ hợp xét tuyển: H00
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tên ngành: Sư phạm tiếng Anh
  • Mã ngành: 7140231
  • Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở)
  • Mã ngành: 7140247
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên trung học cơ sở)
  • Mã ngành: 7140249
  • Tổ hợp xét tuyển: C00
  • Chỉ tiêu: 50

2. Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên toàn quốc.

b. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Sài Gòn xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau đây:

  • Phương thức 1: Xét kết quả thi đánh giá năng lực học sinh của Trường Đại học Sài Gòn
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức 2023
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

c. Các tổ hợp xét tuyển

Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh năm 2023 theo các khối thi sau:

  • Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
  • Khối C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý)
  • Khối C03 (Ngữ văn, Toán, Lịch sử)
  • Khối C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý)
  • Khối C19 (Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
  • Khối D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a. Xét kết quả thi đánh giá năng lực học sinh của Trường Đại học Sài Gòn

Áp dụng với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

Riêng môn Văn thuộc các tổ hợp xét tuyển xét từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

b. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức 2023

Áp dụng với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

c. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Áp dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký.

Thí sinh được sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ TOEFL iBT, IELTS còn thời hạn để quy đổi điểm xét tuyển môn tiếng Anh cho các tổ hợp xét tuyển.

Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh như sau:

TOEFL ITP TOEFL iBT IELTS Điểm quy đổi
≥ 540 ≥ 76 ≥ 6.5 10.0
531 – 539 72 – 75 6.0 9.5
513 – 530 65 – 71 5.5 9.0
494 – 512 59 – 64 5.0 8.5
477 – 493 53 – 58 4.5 8.0

Với các tổ hợp có môn năng khiếu, thí sinh phải đăng ký dự thi kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu do Trường Đại học Sài Gòn tổ chức.

Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả thi môn năng khiếu của các trường:

  • Trường Đại học Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh
  • Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam
  • Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
  • Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
  • Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

Sẽ được cập nhật ngay sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.

Trường Đại học Sài Gòn (SGU) - Mã trường: SGD

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
    • Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
  • SĐT: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
  • Email: [email protected]
  • Website: /
  • Facebook: /sgu.edu.vn/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022.

– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

  • Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
  • Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non do trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. 
  • Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2021; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên); có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT. 

5. Học phí

Học phí của trường Đại học Sài Gòn theo như sau:

– Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.

– Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin theo chương trình chất lượng cao: 32.670.000 đồng/ sinh viên/ năm học.

– Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 cuat Thủ tướng Chính phủ. 

II. Các ngành tuyển sinh

1. Nhóm ngành ngoài sư phạm

2. Nhóm ngành sư phạm

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 09/02/1972, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập ở Chiến khu C, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.[4]

Tháng 5/1975, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được chuyển về Sài Gòn và tiếp quản trường Sư phạm Sài Gòn.

Tháng 10/1975, trường tổ chức thi tuyển sinh khóa đầu tiên.

Tháng 8/1976, thành lập Trường Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh trên cơ sở Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam.

Ngày 03/11/1976, Trường Cao đẳng Sư Phạm Đồng Nai được thành lập và trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm TP. HCM theo quyết định số 2317/QĐ của Bộ Giáo dục (nay là Bộ Giáo Dục và Đào Tạo).

Ngày 29/4/1979, Trường Cao Đẳng Sư Phạm Đồng Nai được tách ra và chuyển về UBND Tỉnh Đồng Nai quản lí theo công văn liên bộ Tài Chính – Giáo Dục số 97/TT-LB. Ngày nay trường này là trường Đại Học Đồng Nai.

Năm 1992, trường Sư phạm Kỹ thuật phổ thông được sáp nhập vào trường Cao đẳng Sư phạm TP HCM.

Năm 1999, sáp nhập trường Trung học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.

Năm 2007, sáp nhập thêm 2 trường: Trung học Sư phạm Mầm non và Quản lý giáo dục
[4]

Từ cuối năm 2003, bắt đầu quá trình nâng cấp trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thành trường Đại học Sài Gòn.[5]

Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng[6].

Các cơ sở đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ sở chính[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ sở chính của trường tại địa chỉ số 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5 vốn là cơ sở cũ của Bác ái Học viện trước năm 1975. Công trình này được xây dựng từ năm 1908 với sự pha trộn giữa kiến trúc Phápkiến trúc Trung Hoa. Đây được xem là ngôi trường đại học đẹp và cổ kính nhất Thành phố Hồ Chí Minh.[7]

Hiện nay, các đơn vị phòng, ban chức năng và trung tâm của Trường được đặt ở cơ sở này cùng với văn phòng các khoa: Khoa Công nghệ Thông tin, Khoa Sư phạm Khoa học Tự nhiên, Khoa Sư phạm Khoa học Xã hội, Khoa Luật, Khoa Môi trường, Khoa Thư viện – Văn phòng, Khoa Toán – Ứng dụng, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Văn hóa và Du lịch, Khoa Điện tử – Viễn thông, Khoa Nghệ thuật, Khoa Giáo dục Chính trị, Khoa Giáo dục, Khoa Giáo dục Tiểu học.

Cơ sở 1[sửa | sửa mã nguồn]

Địa chỉ: 105 Bà Huyện Thanh Quan, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Gồm văn phòng các khoa: Khoa Tài chính – Kế toán, Khoa Quản trị Kinh doanh.

Cơ sở 2[sửa | sửa mã nguồn]

Địa chỉ: 4 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Gồm có văn phòng Khoa Giáo dục Mầm non.

Trường Tiểu học Thực hành Đại học Sài Gòn: 18 – 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

Trường Trung học Thực hành Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Phường 4, Quận 5 (Trường THCS và THPT)

Giới thiệu trường Đại học Sài Gòn

Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Có bề dày phát triển và giảng dạy lớn, trường Đại học Sài Gòn đã đào tạo ra nhiều thế hệ lao động chất lượng cao phục vụ cho phát triển kinh tế, xã hội nước nhà. Chính vì thế, trường đã được nhận không ít những giải thưởng, danh hiệu cao quý do Đảng và Nhà nước trao tặng. 

Tên trường  Đại học Sài Gòn – Saigon University
Tên cũ Trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Viết tắt  SGU 
Ngày thành lập  25 tháng 4, 2007
Mã trường SGD
Địa chỉ Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
Hiệu trưởng  PGS.TS. Phạm Hoàng Quân
Website /
Facebook /TruongDaihocSaiGon.SGU
SĐT (84-28) 38.354409 – 38.352309
Email daihocsaigon@sgu.edu.vn

Chương trình đào tạo

Hiện nay, trường có đa dạng các hệ đào tạo như:

  • Trung cấp
  • Cao đẳng 
  • Đại học chính quy: ĐH Sài Gòn Đào tạo 39 ngành
  • Sau đại học : ĐH Sài Gòn đào tạo Thạc sỹ với 12 chuyên ngành và Tiến sĩ 5 chuyên ngành
  • Liên thông 
  • Liên kết quốc tế: Sinh viên học 3 năm tại ĐH Sài Gòn, và 1 năm ở Đại học Huddersfield, Học thêm 1 năm thì được nhận bằng thạc sĩ với 10 chuyên ngành

Tuyển sinh

Năm 2023 là năm đầu tiên Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh thông qua kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính để xét tuyển 15% chỉ tiêu tuyển sinh.

Trường tổ chức thi 07 môn gồm: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý và Tiếng Anh. Riêng môn Ngữ Văn (nếu có) trong các tổ hợp xét tuyển sẽ được lấy từ kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023. 

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Mã Trường Đại Học Sài Gòn

diemthi.tuyensinh247.com › thong-tin-dai-hoc-sai-gon-SGD, thongtintuyensinh.vn › Truong_Dai_hoc_Sai_Gon_C51_D707, toploigiai.vn › Giáo dục › Đại học, trangedu.com › Thông tin tuyển sinh, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-sai-gon, vi.wikipedia.org › wiki › Trường_Đại_học_Sài_Gòn, kenhtuyensinh.vn › Tư vấn chọn trường đại học › Đại Học Sài Gòn, tuyensinh.sgu.edu.vn › danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-trinh-do-dai-…, navigates.vn › truong-hoc › dai-hoc-sai-gon, Các ngành Đại học Sài Gòn điểm chuẩn, Mã ngành Đại học Sài Gòn, Mã trường Đại học Sài Gòn Điểm chuẩn, Các ngành Đại học Sài Gòn 2023, Xét học bạ Đại học Sài Gòn 2023, Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2023, Thời gian xét học bạ Đại học Sài Gòn 2023, Trường Đại học Sài Gòn

Ngoài những thông tin về chủ đề Mã Trường Đại Học Sài Gòn này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Mã Trường Đại Học Sài Gòn trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button