Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Trường Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng – Tuyển sinh Tiến sĩ, thạc sĩ
Bạn đang xem video Trường Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng – Tuyển sinh Tiến sĩ, thạc sĩ mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh UED – TV từ ngày 2019-06-06 với mô tả như dưới đây.
Thông tin tuyển sinh 2022 Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng
Năm 2022 Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng tuyển sinh 2.600 chỉ tiêu, đào tạo hệ đại học chính quy theo 5 phương thức xét tuyển gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả điểm thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Chỉ tiêu tuyển sinh: dự kiến 1.190 chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi TN THPT.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn THXT + Điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 2: Xét tuyển thep kết quả học tập của Học bạ THPT.
Chỉ tiêu tuyển sinh: dự kiến 1.184 chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Đối với ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các ngành khác, tổng điểm 3 môn THXT phải từ 15.0 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn THXT + Điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 3: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng của Nhà trường.
Chỉ tiêu tuyển sinh: không quá 20% tổng chỉ tiêu từng ngành.
Nguyên tắc xét tuyển chung: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành/chuyên ngành khác nhau. Điểm xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không xét tuyển các nguyện vọng còn lại.
Tiêu chí phụ: Sẽ xét điểm trung bình HK1, HK2 lớp 12 nếu có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu.
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực.
Chỉ tiêu tuyển sinh: dự kiến 127 chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường sẽ công bố khi có kết quả Kỳ thi ĐGNL của ĐHQG năm 2022.
Nguyên tắc xét tuyển: Theo thứ tự từ cao xuống thấp của điểm bài thi đến khi đủ chỉ tiêu thì dừng.
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng, ƯTXT theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
Chỉ tiêu tuyển sinh: không quá 20% tổng chỉ tiêu từng ngành.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có thể đăng ký vào nhiều ngành khác nhau của cùng trường.
- Mỗi thí sinh được trúng tuyển 1 nguyện vọng, khi trúng tuyển nguyện vọng nào sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng còn lại khác.
- Điểm xét tuyển sẽ được xét theo thứ tự từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu (ưu tiên từ nguyện vọng 1 đến hết).
Tiêu chí phụ: Xét điểm TB năm học lớp 12; xét các giải Nhất – Nhì – Ba các năm 2020, 2021, 2022.
Thông tin các ngành Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng tuyển sinh 2022
Năm 2022 Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng thông báo tuyển sinh đào tạo 18 ngành Sư phạm, 16 ngành/chuyên ngành Cử nhân khoa học và dự kiến mở thêm 1 ngành Vật lý Kỹ thuật.
Cụ thể về các ngành/chuyên ngành, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu của từng ngành theo từng phương thức như sau:
Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022
Phương thức xét kết quả học bạ THPT
Phương thức xét tuyển theo đề án riêng
Phương thức xét điểm thi Kỳ thi ĐGNL
Phương thức xét tuyển thẳng, ƯTXT
Nguồn: thptquocgia.org tổng hợp
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: The University of Da Nang – University of Science and Education (UED)
- Mã trường: DDS
- Trực thuộc: Đại học Đà Nẵng
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – VHVL – Bồi dưỡng
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
- Điện thoại: 0236 3841 323
- Email: ued@ued.udn.vn
- Website: /
- Fanpage: /ma-truong-kinh-te-da-nang-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1/ Các ngành tuyển sinh năm
Các ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng tuyển sinh năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tra cứu các môn theo tổ hợp xét tuyển tại: Các khối thi đại học năm 2022
2/ Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng xét tuyển đại học năm 2022 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG
Phương thức 1. Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng
- Thí sinh được triệu tập tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đã tốt nghiệp THPT
- Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức
- Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tin
- Thí sinh đạt giải khoa học kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi, Sinh, Hóa, Tin
- Học sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, GDCD, Sử, Địa, Tin
Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Điểm sàn các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Điểm sàn các ngành ngoài sư phạm theo quy định của trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
- Ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (môn năng khiếu hệ số 2) quy về thang điểm 30.
Lưu ý các ngành năng khiếu:
Áp dụng cho 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất và Sư phạm Âm nhạc
Các môn năng khiếu xét tuyển theo tổ hợp như sau:
- Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu 1 + Năng Khiếu 2 + Toán hoặc Năng khiếu 1 + Năng Khiếu 2+ Ngữ văn
- Ngành Sư phạm Âm nhạc: (Năng khiếu 1)*2 + (Năng khiếu 2)*2 + Ngữ Văn
- Ngành Giáo dục thể chất: Toán + Sinh + (Năng khiếu)*2 hoặc Toán + Văn + (Năng khiếu)*2 hoặc Văn + Sinh + (Năng khiếu)*2 hoặc Văn + GDCD + (Năng khiếu)*2
Phương thức 3. Xét học bạ THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Các ngành đào tạo giáo viên (trừ Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất): Tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 loại Giỏi.
- Ngành Giáo dục thể chất: Học lực lớp 12 loại khá trở lên. Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe phù đổng, các giải trẻ quốc gia, quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (hoặc có điểm thi năng khiếu >= 9.0) chỉ cần học lực TB trở lên.
- Ngành Sư phạm Âm nhạc: Học lực lớp 12 loại Khá trở lên. Trường hợp thí sinh có điểm thi năng khiếu >= 9.0 chỉ cần học lực TB trở lên.
- Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 15 điểm
Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm xét học bạ = Tổng điểm các môn học/môn thi năng khiếu theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo qui định của Qui chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm môn học thuộc tổ hợp xét tuyển = TB cộng điểm môn học lớp 10, 11 và HK1 lớp 12.
- Thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách xét tiêu chí phụ theo quy định.
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.
- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian qui định của ĐHĐN. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Đại học Đà Nẵng xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung hoặc phương thức xét tuyển khác.
Thời gian đăng ký xét học bạ: Từ 15/4 – hết ngày 15/6/2021.
Lệ phí xét học bạ: 30.000 đồng/nguyện vọng (nộp qua VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyên)
Phương thức 4. Xét tuyển theo đề án riêng
Các đối tượng xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Đại học Sư phạm Đà Nẵng như sau:
- Nhóm đối tượng 1: Học sinh đạt giải khuyến khích tại các kỳ thi HSG Quốc gia, KHKT cấp Quốc gia, giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
- Nhóm đối tượng 2: Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tại cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
- Nhóm đối tượng 3: Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
- Nhóm đối tượng 4: Học sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Sinh học.
- Nhóm đối tượng 5: Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Nhóm đối tượng 6: Học sinh đạt chứng chỉ quốc tế SAT (điểm mỗi phần tối thiểu 550) hoặc chứng chỉ ACT từ 24 điểm (thang điểm 36).
- Nhóm đối tượng 7: Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển).
Phương thức 5. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
- Tháng 12 năm 1975, để xây dựng một nền giáo dục mới trên địa bàn Quảng Nam-Đà Nẵng, UBND tỉnh đã quyết định thành lập Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng
- Ngày 03 tháng 11 năm 1976, Cơ sở Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng trực thuộc trường Đại học Sư phạm Quy Nhơn được thành lập.
- Ngày 27 tháng 2 năm 1978, Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng tách khỏi Đại học Sư phạm Quy Nhơn trở thành đơn vị độc lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tháng 09 năm 1990, Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng (lúc này đã bao gồm Trường Sư phạm Mẫu giáo Quảng Nam Đà Nẵng sáp nhập vào tháng 08 năm 1985, Trường Nuôi dạy trẻ Quảng Nam Đà Nẵng sáp nhập tháng 10 năm 1987 và Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý và Nghiệp vụ giáo dục Quảng Nam Đà Nẵng sáp nhập tháng 07 năm 1988) được UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng ra quyết định sáp nhập vào Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng.
- Ngày 04 tháng 04 năm 1994, Trường Đại học Sư phạm trực thuộc Đại học Đà Nẵng được thành lập theo Nghị định 32/CP của Chính phủ trên cơ sở tổ chức và sắp xếp lại các đơn vị: Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng, cơ sở Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng, bộ môn cơ bản của trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, bộ môn văn hóa của Trường Công nhân kỹ thuật Nguyễn Văn Trỗi.
- Ngày 26 tháng 8 năm 2002, Trường Đại học Ngoại ngữ trực thuộc Đại học Đà Nẵng được thành lập theo theo quyết định số 709/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở tách và tổ chức lại 5 khoa ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm.
Thông tin chung về trường
- Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: University of Science and Education – The University of DaNang (UED)
- Mã trường: DDS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Tại chức
- Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng – Hòa Khánh Nam – Liên Chiểu -Đà Nẵng
- SĐT: 0236.3.841.323
- Email: ued@ued.udn.vn
- Website:
Thông tin chung về trường
Giới thiệu trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
Tháng 12/1975, UBND tỉnh Đà Nẵng đã quyết định thành lập Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng, chính thức tạo ra cơ sở sư phạm đời đầu trên địa bàn thành phố, nhất là cho Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng sau này.
Ngày 03/11/1976, UBND tỉnh tiếp tục thành lập Trường Cao Đẳng Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng vá sáp nhập trường Trung học Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng. Đến ngày 04/04/1994, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng được thành lập, tạo ra một bước phát triển vượt bậc.
Đến nay, trường đã đạt được nhiều thành tích đáng nể, trong đó nổi bật nhất chính là trở thành trường đại học được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn chất lượng đầu tiên trong cả nước. Với mục tiêu giáo dục là đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, phấn đấu trở thành trường đại học sư phạm trọng điểm quốc gia, Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng hứa hẹn sẽ còn phát triển hơn nữa trong tương lai.
1. Vài nét về Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Trước tiên, chúng ta hãy cùng điểm qua vài nét về ngành sư phạm cũng như thông tin về Đại học Sư phạm Đà Nẵng nhé.
1.1. Nghề sư phạm, nghề giáo viên là gì?
Xã hội ngày càng phát triển, máy móc dần thay thế con người trong vô số ngành nghề. Tuy nhiên, nghề giáo viên vẫn luôn sống mãi và trường tồn trong trái tim biết bao thế hệ. Giáo viên sẽ là người cha, người mẹ thứ hai của các em học sinh, hướng dẫn các em học tập, lên kế hoạch giảng dạy, phát triển kiến thức và kỹ năng mềm của các em theo chương trình nhà trường và bộ giáo dục đề ra. Bên cạnh đó, người giáo viên cũng là thành phần tác động trực tiếp đến quá trình hình thành tính cách, quan điểm xã hội, năng lực xã hội của các em học sinh.
Trong bối cảnh kỹ thuật công nghệ phát triển nhanh, tạo ra nhiều sự chuyển dịch, người giáo viên – nhà giáo dục hay việc làm giáo viên cần nắm bắt những cơ hội và vượt qua thách thức để tự hoàn thiện mình, phát huy tính tự chủ, độc lập sáng tạo trong hoạt động sư phạm. “Không nghề nào cao quý bằng nghề giáo” – nhận định trên vẫn luôn chính xác khi những giá trị hữu hình, vô hình mà giáo dục mang lại không thể đong đếm được.
1.2. Thông tin chung về Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Đại học Sư phạm Đà Nẵng ra đời ngày 4/4/1994, là trường thành viên thuộc khối Đại học Đà Nẵng. Với chiều dài hơn 20 năm kinh nghiệm, trường hội tụ đội ngũ giảng viên giỏi, dày dặn trải nghiệm thực tiễn. 100% giảng viên tại trường có trình độ sau đại học, trong đó 38% có học vị Giáo sư, Phó Giáo sư, Thạc sĩ được đào tạo trong và ngoài nước. Chương trình đào tạo của trường thường xuyên cập nhật, đổi mới, bắt kịp xu thế giáo dục trong nước cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển toàn xã hội.
Ban giám hiệu nhà trường luôn vận hành hoạt động trong nhà trường hướng đến sứ mạng tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó đào tạo giáo viên là nòng cốt phục vụ cho sự phát triển của đất nước, trọng tâm là khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Đến năm 2030, Đại học Sư phạm Đà Nẵng dự kiến sẽ trở thành trường sư phạm trọng điểm cấp quốc gia, có những nghiên cứu khoa học đạt chuẩn chất lượng khu vực Đông Nam Á.
4 triết lý giáo dục luôn được nhà trường giữ vững, đó là:
– Giáo dục toàn diện
– Khai phóng
– Sáng tạo
– Thực nghiệp
Địa chỉ trường: 459, Tôn Đức Thắng, Liên Chiểu, Đà Nẵng
Trang thông tin điện tử:/span>
Email: ued@ued.udn.vn
Xem thêm: Cập nhật nhanh toàn bộ điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính xác nhất
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: University of Science and Education – The University of DaNang (UED)
- Mã trường: DDS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Liên thông – Văn bằng 2
- Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
- SĐT: 0236.3.841.323
- Email: ued@ued.udn.vn
- Website: hoặc trang tuyển sinh /
- Facebook: /website-www-cdytbinhduong-edu-vn-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ): Theo kế hoạch chung của Đại học Đà Nẵng.
- Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực: Theo kế hoạch chung của Đại học Đà Nẵng.
- Đối với phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng: Theo kế hoạch của Trường Đại học Sư phạm.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022.
- Phương thức 3: Xét học bạ.
- Phương thức 4: Tuyển sinh riêng.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐHQG TP HCM tổ chức.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT QG và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối với trường hợp sử dụng kết hợp điểm thi THPT QG và thi tuyển (các môn năng khiếu): Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các bài thi/môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.
– Đối với các ngành khác: Công bố sau khi có kết quả thi THPT QG 2022.
– Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30.
b. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên (Ngoại trừ ngành Sư phạm Âm nhạc và Giáo dục thể chất): học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi.
– Đối với ngành ngành đào tạo giáo viên (ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất):
- Ngành Giáo dục Thể chất: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; nếu các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì có thể tuyển sinh trường hợp học sinh đạt các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non 2020;
- Ngành Sư phạm Âm nhạc: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì có thể tuyển sinh trường hợp học sinh đạt các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non 2022;
– Đối với các ngành còn lại (ngành cử nhân khoa học): Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp >=15,0.
– Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30.
c. Đối với phương thức xét tuyển kết quả đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – ĐHQG TP.HCM (chỉ dành cho các ngành cử nhân khoa học).
- Công bố khi có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2022.
d. Đối với phương thức xét theo đề án tuyển sinh riêng
Nguyên tắc chung: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 6. Xét theo thứ tự giải (hoặc ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình năm học lớp 12.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Xem chi tiêt trong đề án của trường TẠI ĐÂY
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng như sau:
– Ngành đào tạo thuộc khối khoa học tự nhiên: 329.000 đồng/tín chỉ.
– Ngành đào tạo thuộc khối khoa học xã hội: 275.000 đồng/tín chỉ.
– Ngành đào tạo chất lượng cao:
+ Ngành Công nghệ thông tin: 822.000 đồng/tín chỉ.
+ Ngành Hóa dược, Quản lý TN-MT: 921.000 đồng/tín chỉ.
+ Ngành Báo chí, Tâm lý học, Việt Nam học: 770.000 đồng/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
TT | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến xét theo KQ thi TN THPT |
1 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh 4. Toán + Hóa học +Sinh học |
1.A00 2.C00 3.D01 4. B00 |
33 |
2 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + GDCD + Địa lý 3. Ngữ văn + Tiếng Anh + GDCD 4. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử |
1.C00 2.C20 3.D66 4.C19 |
32 |
3 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 |
38 |
4 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 |
40 |
5 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 1. Vật lý + Toán + Hóa học 2. Vật lý + Toán + Tiếng Anh 3. Vật lý + Toán + Sinh học |
1.A00 2.A01 3.A02 |
39 |
6 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | 1. Hóa học + Toán + Vật lý 2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Sinh học |
1.A00 2.D07 3.B00 |
26 |
7 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 1. Sinh học + Toán + Hóa học 2. Sinh học + Toán + Tiếng Anh 3. Sinh học + Toán + Ngữ văn |
1.B00 2.B08 3. B03 |
34 |
8 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + GDCD + Toán 3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00 2.C14 3.D66 |
28 |
9 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 1. Lịch sử + Ngữ văn + Địa lý 2. Lịch sử + Ngữ văn + GDCD |
1.C00 2.C19 |
27 |
10 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 1. Địa lý + Ngữ văn + Lịch sử 2. Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 |
28 |
11 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 1. Năng khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + Năng khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Toán 2. Năng khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + Năng khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Ngữ văn |
1.M09 2.M01 |
35 |
12 | Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | 1. Năng khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + Năng khiếu 2 (Hát)*2 + Ngữ Văn 2. Năng khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + Năng khiếu 2 (Hát)*2 + Toán |
1.N00 2. N01 |
27 |
13 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | 1.Toán + Vật lý + Hóa học 2.Toán + Sinh học + Vật lý 3.Toán + Hóa học + Sinh học 4.Toán + KHTN + Tiếng Anh |
1.A00 2.A02 3.B00 4.D90 |
24 |
14 | Sư phạm Lịch sử- Địa lý | 7140249 | 1. Ngữ văn+ Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + KHXH + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + GDCD 4. Ngữ văn + Địa lý + GDCD |
1.C00 2.D78 3.C19 4.C20 |
33 |
15 | Giáo dục Công dân | 7140204 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + GDCD + Địa lý 3. Ngữ văn + Tiếng Anh + GDCD 4. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử |
1.C00 2.C20 3.D66 4.C19 |
18 |
16 | Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học | 7140250 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh 4. Toán + Hóa học +Sinh học |
1.A00 2.C00 3.D01 4. B00 |
37 |
17 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 | 1. Toán + Sinh học + Hóa học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 4. Toán + Sinh học + Ngữ văn |
1.B00 2.B08 3.A01 4. B03 |
40 |
18 | Giáo dục thể chất | 7140206 | 1.Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Toán + Sinh học 2.Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Toán + Ngữ Văn 3.Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Ngữ Văn + Sinh học 4.Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Ngữ văn + GDCD |
1.T00 2.T02 3.T03 4.T05 |
43 |
19 | Công nghệ Sinh học | 7420201 | 1. Toán + Sinh học + Hóa học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 4. Toán + Sinh học+ Ngữ văn |
1.B00 2.B08 3.A01 4. B03 |
35 |
20 |
Gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; |
7440112 | 1. Hóa học + Toán + Vật lý 2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh 3. Hóa học + Toán + Sinh học |
1.A00 2.D07 3.B00 |
20 |
21 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 |
115 |
22 | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) | 7480201CLC | 1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 |
10 |
23 | Văn học | 7229030 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 3.C14 4.D66 |
40 |
24 |
(chuyên ngành Quan hệ quốc tế) |
7229010 | 1. Lịch sử + Ngữ văn + Địa lý 2. Lịch sử + Ngữ văn + GDCD 3. Lịch sử + Ngữ văn + Tiếng Anh |
1.C00 2.C19 3.D14 |
50 |
25 |
(chuyên ngành Địa lý du lịch) |
7310501 | 1. Địa lý + Ngữ văn + Lịch sử 2. Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 |
55 |
26 |
(chuyên ngành Văn hóa du lịch) |
7310630 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 3.D14 |
40 |
27 |
Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa Du lịch – Chất lượng cao) |
7310630CLC | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 3.D14 |
10 |
28 | Văn hoá học | 7229040 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 3.C14 4.D66 |
40 |
29 | Tâm lý học | 7310401 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán 3. Sinh học + Toán + Hóa học 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00 2.D01 3.B00 4. D66 |
40 |
30 | Tâm lý học (Chất lượng cao) | 7310401CLC | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán 3. Sinh học + Toán + Hóa học 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00 2.D01 3.B00 4. D66 |
10 |
31 | Công tác xã hội | 7760101 | 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử 2. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử 4. Ngữ văn + Địa lý + GDCD |
1.C00 2. D66 3. C19 4. C20 |
40 |
32 | Báo chí | 7320101 | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 3.C14 4.D66 |
46 |
33 | Báo chí (Chất lượng cao) | 7320101CLC | 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý 2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + GDCD + Toán 4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh |
1.C00 2.D15 3.C14 4.D66 |
10 |
34 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 1. Toán + Sinh học + Hóa học 2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh 3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 4. Toán + Sinh học+ Ngữ văn |
1.B00 2.B08 3.A01 4. B03 |
56 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng 2022, Xem diem chuan Dai Hoc Su Pham – Dai Hoc Da Nang nam 2022
Điểm chuẩn vào trường Đại học sư phạm – ĐH Đà Nẵng
2022
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng năm 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 15/9.
Tra cứu điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng năm 2022
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Trường:
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng – 2022
Năm:
Xét điểm thi THPT
Hiện tại điểm chuẩn trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng chưa được công bố
>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021
Xét điểm thi THPT
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022
trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng năm 2022. Xem diem chuan truong Dai Hoc Su Pham – Dai Hoc Da Nang 2022 chính xác nhất trên Diemthi.tuyensinh247.com
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng đã công bố phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm 2022. Chi tiết mời các bạn tham khảo trong nội dung sau.
Danh mục các ngành đào tạo Đại học
DANH MỤC ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
(Cập nhật ngày 30/12/2021)
STT | Mã ngành | Tên ngành | |
I. Trường Đại học Bách khoa | |||
1 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | |
2 | 7520201 | Kỹ thuật điện | |
3 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
4 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | |
5 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | |
6 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | |
7 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | |
8 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | |
9 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | |
10 | 7510701 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
12 | 7520114 | Kỹ thuật cơ – điện tử | |
13 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | |
14 | 7580101 | Kiến trúc | |
15 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | |
16 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | |
17 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | |
18 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | |
19 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | |
20 | 7850101 | Quản lý tài nguyên & môi trường | |
21 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | |
22 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
23 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | |
24 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | |
25 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | |
26 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | |
Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp | |||
1 | PFIEV | Kỹ thuật điện | |
2 | PFIEV | Kỹ thuật cơ khí | |
3 | PFIEV | Công nghệ thông tin | |
Chương trình tiên tiến | |||
1 | 7905206 | Điện tử viễn thông | |
2 | 7905216 | Hệ thống nhúng và IoT | |
II. Trường Đại học Kinh tế | |||
1 | 7340301 | Kế toán | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
3 | 7810201 | Quản trị khách sạn | |
4 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | |
5 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | |
6 | 7340115 | Marketing | |
7 | 7460201 | Thống kê kinh tế | |
8 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | |
9 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | |
10 | 7310101 | Kinh tế | |
11 | 7380101 | Luật | |
12 | 7340302 | Kiểm toán | |
13 | 7340404 | Quản trị nhân lực | |
14 | 7380107 | Luật kinh tế | |
15 | 7310205 | Quản lý nhà nước | |
16 | 7810103 | Quản trị dịch vụ, du lịch và lữ hành | |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
18 | 7340420 | Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | |
III. Trường Đại học Sư phạm | |||
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | |
2 | 7140210 | Sư phạm Tin học | |
3 | 7140211 | Sư phạm Vật lí | |
4 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | |
5 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | |
6 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | |
7 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | |
8 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | |
9 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | |
10 | 7140201 | Giáo dục mầm non | |
11 | 7140203 | Giáo dục đặc biệt | |
12 | 7140205 | Giáo dục chính trị | |
13 | 7460112 | Toán ứng dụng | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
15 | 7440102 | Vật lí học | |
16 | 7440112 | Hóa học | |
17 | 7440301 | Khoa học môi trường | |
18 | 7850101 | Quản lí tài nguyên & môi trường | |
19 | 7229030 | Văn học | |
20 | 7310401 | Tâm lý học | |
21 | 7310630 | Việt Nam học | |
22 | 7310501 | Địa lí học | |
23 | 7229040 | Văn hóa học | |
24 | 7320101 | Báo chí | |
25 | 7140114 | Quản lý giáo dục | |
26 | 7760101 | Công tác xã hội | |
27 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | |
28 | 7440217 | Địa lý tự nhiên | |
29 | 7229010 | Lịch sử | |
30 | 7140221 | Sư phạm âm nhạc | |
31 | 7140204 | Giáo dục công dân | |
32 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | |
33 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | |
34 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử-Địa lý | |
35 | 7140250 | Sư phạm Tin học và Công nghệ tiểu học | |
36 | 7140206 | Giáo dục thể chất | |
IV. Trường Đại học Ngoại ngữ | |||
1 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | |
2 | 7140232 | Sư phạm tiếng Nga | |
3 | 7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | |
4 | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | |
5 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
6 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | |
7 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
9 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | |
10 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | |
11 | 7220214 | Ngôn ngữ Thái Lan | |
12 | 7310601 | Quốc tế học | |
13 | 7310608 | Đông phương học | |
14 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | |
V. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật | |||
1 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |
2 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | |
3 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | |
4 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | |
5 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
6 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | |
7 | 7140214 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | |
8 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | |
9 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | |
10 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
11 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | |
12 | 7540102 | Kỹ thuật thực phẩm | |
13 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | |
14 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | |
15 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
17 | 7510101 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | |
VI. Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn | |||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
2 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
VII. Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | |||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | |
2 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | |
3 | 7340301 | Kế toán | |
4 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | |
5 | 7340302 | Kiểm toán | |
6 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | |
7 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ, du lịch và lữ hành | |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | |
10 | 7520201 | Kỹ thuật điện | |
11 | 7140209 | Sư phạm Toán học | |
12 | 7380107 | Luật kinh tế | |
13 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | |
15 | 7310105 | Kinh tế phát triển | |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | |
17 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | |
18 | 7310205 | Quản lý nhà nước | |
VIII. Khoa Y Dược | |||
1 | 7720301 | Điều dưỡng | |
2 | 7720101 | Y khoa | |
3 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | |
4 | 7720201 | Dược học | |
IX. Viện Nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh | |||
1 | 7340124 | Quản trị và kinh doanh quốc tế | |
2 | 7480204 | Khoa học và kỹ thuật máy tính | |
3 | 7420204 | Khoa học Y sinh |