Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Video: Trường Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng – Tuyển sinh Tiến sĩ, thạc sĩ

Bạn đang xem video Trường Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng – Tuyển sinh Tiến sĩ, thạc sĩ mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh UED – TV từ ngày 2019-06-06 với mô tả như dưới đây.

Một số thông tin dưới đây về Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng:

Thông tin tuyển sinh 2022 Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng

Năm 2022 Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng tuyển sinh 2.600 chỉ tiêu, đào tạo hệ đại học chính quy theo 5 phương thức xét tuyển gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả điểm thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Chỉ tiêu tuyển sinh: dự kiến 1.190 chỉ tiêu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi TN THPT.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn THXT + Điểm ưu tiên (nếu có).

Phương thức 2: Xét tuyển thep kết quả học tập của Học bạ THPT.

Chỉ tiêu tuyển sinh: dự kiến 1.184 chỉ tiêu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Đối với ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các ngành khác, tổng điểm 3 môn THXT phải từ 15.0 điểm trở lên.

Điểm xét tuyển = Tổng điểm các môn THXT + Điểm ưu tiên (nếu có).

Phương thức 3: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh riêng của Nhà trường.

Chỉ tiêu tuyển sinh: không quá 20% tổng chỉ tiêu từng ngành.

Nguyên tắc xét tuyển chung: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành/chuyên ngành khác nhau. Điểm xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không xét tuyển các nguyện vọng còn lại.

Tiêu chí phụ: Sẽ xét điểm trung bình HK1, HK2 lớp 12 nếu có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu.

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực.

Chỉ tiêu tuyển sinh: dự kiến 127 chỉ tiêu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường sẽ công bố khi có kết quả Kỳ thi ĐGNL của ĐHQG năm 2022.

Nguyên tắc xét tuyển: Theo thứ tự từ cao xuống thấp của điểm bài thi đến khi đủ chỉ tiêu thì dừng.

Điểm xét tuyển = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (nếu có).

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng, ƯTXT theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

Chỉ tiêu tuyển sinh: không quá 20% tổng chỉ tiêu từng ngành.

Nguyên tắc xét tuyển:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có thể đăng ký vào nhiều ngành khác nhau của cùng trường.
  • Mỗi thí sinh được trúng tuyển 1 nguyện vọng, khi trúng tuyển nguyện vọng nào sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng còn lại khác.
  • Điểm xét tuyển sẽ được xét theo thứ tự từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu (ưu tiên từ nguyện vọng 1 đến hết).

Tiêu chí phụ: Xét điểm TB năm học lớp 12; xét các giải Nhất – Nhì – Ba các năm 2020, 2021, 2022.

Thông tin các ngành Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng tuyển sinh 2022

Năm 2022 Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng thông báo tuyển sinh đào tạo 18 ngành Sư phạm, 16 ngành/chuyên ngành Cử nhân khoa học và dự kiến mở thêm 1 ngành Vật lý Kỹ thuật.

Cụ thể về các ngành/chuyên ngành, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu của từng ngành theo từng phương thức như sau:

Phương thức xét điểm thi THPT năm 2022

Phương thức xét kết quả học bạ THPT

Phương thức xét tuyển theo đề án riêng

Phương thức xét điểm thi Kỳ thi ĐGNL 

Phương thức xét tuyển thẳng, ƯTXT

Nguồn: thptquocgia.org tổng hợp

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
  • Tên tiếng Anh: The University of Da Nang – University of Science and Education (UED)
  • Mã trường: DDS
  • Trực thuộc: Đại học Đà Nẵng
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – VHVL – Bồi dưỡng
  • Lĩnh vực: Đa ngành
  • Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
  • Điện thoại: 0236 3841 323
  • Email: ued@ued.udn.vn
  • Website: /
  • Fanpage: /ma-truong-kinh-te-da-nang-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1/ Các ngành tuyển sinh năm

Các ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng tuyển sinh năm 2022 như sau:

  • Ngành Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học
  • Mã ngành: 7140250
  • Chỉ tiêu: 126
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, C00, D01
  • Ngành Hóa học
  • Mã ngành: 7440112
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Hóa dược
    • Chuyên ngành Hóa phân tích môi trường
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07
  • Ngành Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7480201CLC
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Văn học
  • Mã ngành: 7229030
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D15, D66
  • Ngành Lịch sử (Chuyên ngành Quan hệ quốc tế)
  • Mã ngành: 7220310
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, D14
  • Ngành Địa lý học (Chuyên ngành Địa lý du lịch)
  • Mã ngành: 7310501
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D15
  • Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa du lịch)
  • Mã ngành: 7310630
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D14, D15
  • Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa du lịch) (Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7220113CLC
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D14, D15
  • Ngành Tâm lý học (Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7310401CLC
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: B00, C00, D01, D66
  • Ngành Báo chí
  • Mã ngành: 7320101
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D15, D66
  • Ngành Báo chí (Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7320101CLC
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D15, D66

Tra cứu các môn theo tổ hợp xét tuyển tại: Các khối thi đại học năm 2022

2/ Phương thức xét tuyển

Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng xét tuyển đại học năm 2022 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Phương thức 3: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 4: Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG

    Phương thức 1. Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển thẳng

  • Thí sinh được triệu tập tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đã tốt nghiệp THPT
  • Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức
  • Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tin
  • Thí sinh đạt giải khoa học kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi, Sinh, Hóa, Tin
  • Học sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, GDCD, Sử, Địa, Tin

    Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Điểm sàn các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Điểm sàn các ngành ngoài sư phạm theo quy định của trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (môn năng khiếu hệ số 2) quy về thang điểm 30.

Lưu ý các ngành năng khiếu:

Áp dụng cho 3 ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất và Sư phạm Âm nhạc

Các môn năng khiếu xét tuyển theo tổ hợp như sau:

  • Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu 1 + Năng Khiếu 2 + Toán hoặc Năng khiếu 1 + Năng Khiếu 2+ Ngữ văn
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc: (Năng khiếu 1)*2 + (Năng khiếu 2)*2 + Ngữ Văn
  • Ngành Giáo dục thể chất: Toán + Sinh + (Năng khiếu)*2 hoặc Toán + Văn + (Năng khiếu)*2 hoặc Văn + Sinh + (Năng khiếu)*2 hoặc Văn + GDCD + (Năng khiếu)*2

    Phương thức 3. Xét học bạ THPT

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

  • Các ngành đào tạo giáo viên (trừ Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất): Tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 loại Giỏi.
  • Ngành Giáo dục thể chất: Học lực lớp 12 loại khá trở lên. Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe phù đổng, các giải trẻ quốc gia, quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (hoặc có điểm thi năng khiếu >= 9.0) chỉ cần học lực TB trở lên.
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc: Học lực lớp 12 loại Khá trở lên. Trường hợp thí sinh có điểm thi năng khiếu >= 9.0 chỉ cần học lực TB trở lên.
  • Các ngành còn lại: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 15 điểm

Nguyên tắc xét tuyển:

  • Điểm xét học bạ = Tổng điểm các môn học/môn thi năng khiếu theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo qui định của Qui chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Điểm môn học thuộc tổ hợp xét tuyển = TB cộng điểm môn học lớp 10, 11 và HK1 lớp 12.
  • Thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách xét tiêu chí phụ theo quy định.
  • Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển.
  • Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng.
  • Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian qui định của ĐHĐN. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Đại học Đà Nẵng xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung hoặc phương thức xét tuyển khác.

Thời gian đăng ký xét học bạ: Từ 15/4 – hết ngày 15/6/2021.

Lệ phí xét học bạ: 30.000 đồng/nguyện vọng (nộp qua VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyên)

    Phương thức 4. Xét tuyển theo đề án riêng

Các đối tượng xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Đại học Sư phạm Đà Nẵng như sau:

  • Nhóm đối tượng 1: Học sinh đạt giải khuyến khích tại các kỳ thi HSG Quốc gia, KHKT cấp Quốc gia, giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
  • Nhóm đối tượng 2: Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tại cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
  • Nhóm đối tượng 3: Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giải thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
  • Nhóm đối tượng 4: Học sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học, Sinh học.
  • Nhóm đối tượng 5: Học sinh giỏi liên tục 2 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
  • Nhóm đối tượng 6: Học sinh đạt chứng chỉ quốc tế SAT (điểm mỗi phần tối thiểu 550) hoặc chứng chỉ ACT từ 24 điểm (thang điểm 36).
  • Nhóm đối tượng 7: Học sinh đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,5 hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển).

    Phương thức 5. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức.

Danh mục các ngành đào tạo Đại học

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tháng 12 năm 1975, để xây dựng một nền giáo dục mới trên địa bàn Quảng Nam-Đà Nẵng, UBND tỉnh đã quyết định thành lập Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng
  • Ngày 03 tháng 11 năm 1976, Cơ sở Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng trực thuộc trường Đại học Sư phạm Quy Nhơn được thành lập.
  • Ngày 27 tháng 2 năm 1978, Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng tách khỏi Đại học Sư phạm Quy Nhơn trở thành đơn vị độc lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Tháng 09 năm 1990, Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng (lúc này đã bao gồm Trường Sư phạm Mẫu giáo Quảng Nam Đà Nẵng sáp nhập vào tháng 08 năm 1985, Trường Nuôi dạy trẻ Quảng Nam Đà Nẵng sáp nhập tháng 10 năm 1987 và Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý và Nghiệp vụ giáo dục Quảng Nam Đà Nẵng sáp nhập tháng 07 năm 1988) được UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng ra quyết định sáp nhập vào Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng.
  • Ngày 04 tháng 04 năm 1994, Trường Đại học Sư phạm trực thuộc Đại học Đà Nẵng được thành lập theo Nghị định 32/CP của Chính phủ trên cơ sở tổ chức và sắp xếp lại các đơn vị: Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam – Đà Nẵng, cơ sở Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Đà Nẵng, bộ môn cơ bản của trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, bộ môn văn hóa của Trường Công nhân kỹ thuật Nguyễn Văn Trỗi.
  • Ngày 26 tháng 8 năm 2002, Trường Đại học Ngoại ngữ trực thuộc Đại học Đà Nẵng được thành lập theo theo quyết định số 709/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở tách và tổ chức lại 5 khoa ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm.

Thông tin chung về trường

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
  • Tên tiếng Anh: University of Science and Education – The University of DaNang (UED)
  • Mã trường: DDS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Tại chức
  • Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng – Hòa Khánh Nam – Liên Chiểu -Đà Nẵng
  • SĐT: 0236.3.841.323
  • Email: ued@ued.udn.vn 
  • Website:  

Thông tin chung về trường

Giới thiệu trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng

Tháng 12/1975, UBND tỉnh Đà Nẵng đã quyết định thành lập Trường Trung học Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng, chính thức tạo ra cơ sở sư phạm đời đầu trên địa bàn thành phố, nhất là cho Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng sau này.

Ngày 03/11/1976, UBND tỉnh tiếp tục thành lập Trường Cao Đẳng Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng vá sáp nhập trường Trung học Sư phạm Quảng Nam Đà Nẵng. Đến ngày 04/04/1994, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng được thành lập, tạo ra một bước phát triển vượt bậc.

Đến nay, trường đã đạt được nhiều thành tích đáng nể, trong đó nổi bật nhất chính là trở thành trường đại học được cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn chất lượng đầu tiên trong cả nước. Với mục tiêu giáo dục là đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, phấn đấu trở thành trường đại học sư phạm trọng điểm quốc gia, Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng hứa hẹn sẽ còn phát triển hơn nữa trong tương lai.

1. Vài nét về Đại học Sư phạm Đà Nẵng

Trước tiên, chúng ta hãy cùng điểm qua vài nét về ngành sư phạm cũng như thông tin về Đại học Sư phạm Đà Nẵng nhé. 

1.1. Nghề sư phạm, nghề giáo viên là gì?

Xã hội ngày càng phát triển, máy móc dần thay thế con người trong vô số ngành nghề. Tuy nhiên, nghề giáo viên vẫn luôn sống mãi và trường tồn trong trái tim biết bao thế hệ. Giáo viên sẽ là người cha, người mẹ thứ hai của các em học sinh, hướng dẫn các em học tập, lên kế hoạch giảng dạy, phát triển kiến thức và kỹ năng mềm của các em theo chương trình nhà trường và bộ giáo dục đề ra. Bên cạnh đó, người giáo viên cũng là thành phần tác động trực tiếp đến quá trình hình thành tính cách, quan điểm xã hội, năng lực xã hội của các em học sinh. 

Nghề sư phạm, nghề giáo viên là gì?

Trong bối cảnh kỹ thuật công nghệ phát triển nhanh, tạo ra nhiều sự chuyển dịch, người giáo viên – nhà giáo dục hay việc làm giáo viên cần nắm bắt những cơ hội và vượt qua thách thức để tự hoàn thiện mình, phát huy tính tự chủ, độc lập sáng tạo trong hoạt động sư phạm. “Không nghề nào cao quý bằng nghề giáo” – nhận định trên vẫn luôn chính xác khi những giá trị hữu hình, vô hình mà giáo dục mang lại không thể đong đếm được. 

1.2. Thông tin chung về Đại học Sư phạm Đà Nẵng

Đại học Sư phạm Đà Nẵng ra đời ngày 4/4/1994, là trường thành viên thuộc khối Đại học Đà Nẵng. Với chiều dài hơn 20 năm kinh nghiệm, trường hội tụ đội ngũ giảng viên giỏi, dày dặn trải nghiệm thực tiễn. 100% giảng viên tại trường có trình độ sau đại học, trong đó 38% có học vị Giáo sư, Phó Giáo sư, Thạc sĩ được đào tạo trong và ngoài nước. Chương trình đào tạo của trường thường xuyên cập nhật, đổi mới, bắt kịp xu thế giáo dục trong nước cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển toàn xã hội. 

Thông tin chung về Đại học Sư phạm Đà Nẵng

Ban giám hiệu nhà trường luôn vận hành hoạt động trong nhà trường hướng đến sứ mạng tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, trong đó đào tạo giáo viên là nòng cốt phục vụ cho sự phát triển của đất nước, trọng tâm là khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Đến năm 2030, Đại học Sư phạm Đà Nẵng dự kiến sẽ trở thành trường sư phạm trọng điểm cấp quốc gia, có những nghiên cứu khoa học đạt chuẩn chất lượng khu vực Đông Nam Á. 

4 triết lý giáo dục luôn được nhà trường giữ vững, đó là: 

– Giáo dục toàn diện

– Khai phóng

– Sáng tạo

– Thực nghiệp

Địa chỉ trường: 459, Tôn Đức Thắng, Liên Chiểu, Đà Nẵng

Trang thông tin điện tử:/span>

Email: ued@ued.udn.vn

Xem thêm: Cập nhật nhanh toàn bộ điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính xác nhất

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
  • Tên tiếng Anh: University of Science and Education – The University of DaNang (UED)
  • Mã trường: DDS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Liên thông – Văn bằng 2
  • Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
  • SĐT: 0236.3.841.323
  • Email: ued@ued.udn.vn
  • Website:  hoặc trang tuyển sinh / 
  • Facebook: /website-www-cdytbinhduong-edu-vn-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo Quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ): Theo kế hoạch chung của Đại học Đà Nẵng.
  • Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực: Theo kế hoạch chung của Đại học Đà Nẵng.
  • Đối với phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng: Theo kế hoạch của Trường Đại học Sư phạm.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
  • Phương thức 2: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022.
  • Phương thức 3: Xét học bạ.
  • Phương thức 4: Tuyển sinh riêng.
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 do ĐHQG TP HCM tổ chức.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

a. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT QG và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • Đối với trường hợp sử dụng kết hợp điểm thi THPT QG và thi tuyển (các môn năng khiếu): Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các bài thi/môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.

– Đối với các ngành khác: Công bố sau khi có kết quả thi THPT QG 2022.

– Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30.

b. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên (Ngoại trừ ngành Sư phạm Âm nhạc và Giáo dục thể chất): học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi.

– Đối với ngành ngành đào tạo giáo viên (ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất):

  • Ngành Giáo dục Thể chất: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; nếu các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì có thể tuyển sinh trường hợp học sinh đạt các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non 2020;
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì có thể tuyển sinh trường hợp học sinh đạt các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non 2022;

– Đối với các ngành còn lại (ngành cử nhân khoa học): Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp >=15,0.

– Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục thể chất (có nhân hệ số 2 môn Năng khiếu): điểm xét tuyển được qui về thang điểm 30.

c. Đối với phương thức xét tuyển kết quả đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh – ĐHQG TP.HCM (chỉ dành cho các ngành cử nhân khoa học).

  • Công bố khi có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2022.

d. Đối với phương thức xét theo đề án tuyển sinh riêng

Nguyên tắc chung: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên từ Nhóm 1 đến Nhóm 6. Xét theo thứ tự giải (hoặc ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình năm học lớp 12.

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

  • Xem chi tiêt trong đề án của trường TẠI ĐÂY

5. Học phí

Mức học phí của trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng như sau:

– Ngành đào tạo thuộc khối khoa học tự nhiên: 329.000 đồng/tín chỉ.

– Ngành đào tạo thuộc khối khoa học xã hội: 275.000 đồng/tín chỉ.

– Ngành đào tạo chất lượng cao:

+ Ngành Công nghệ thông tin: 822.000 đồng/tín chỉ.

+ Ngành Hóa dược, Quản lý TN-MT: 921.000 đồng/tín chỉ.

+ Ngành Báo chí, Tâm lý học, Việt Nam học: 770.000 đồng/tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh 

TT Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Mã tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến xét theo KQ thi TN THPT

1 Giáo dục Tiểu học 7140202 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học +Sinh học
1.A00
2.C00
3.D01
4. B00
33
2 Giáo dục Chính trị 7140205 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + GDCD + Địa lý
3. Ngữ văn + Tiếng Anh + GDCD
4. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử
1.C00
2.C20
3.D66
4.C19
32
3 Sư phạm Toán học 7140209 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1.A00
2.A01
38
4 Sư phạm Tin học 7140210 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1.A00
2.A01
40
5 Sư phạm Vật lý 7140211 1. Vật lý + Toán + Hóa học
2. Vật lý + Toán + Tiếng Anh
3. Vật lý + Toán + Sinh học
1.A00
2.A01
3.A02
39
6 Sư phạm Hoá học 7140212 1. Hóa học + Toán + Vật lý
2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh
3. Hóa học + Toán + Sinh học
1.A00
2.D07
3.B00
26
7 Sư phạm Sinh học 7140213 1. Sinh học + Toán + Hóa học
2. Sinh học + Toán + Tiếng Anh
3. Sinh học + Toán + Ngữ văn
1.B00
2.B08
3. B03
34
8 Sư phạm Ngữ văn 7140217 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + GDCD + Toán
3. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh
1.C00
2.C14
3.D66
28
9 Sư phạm Lịch sử 7140218 1. Lịch sử + Ngữ văn + Địa lý
2. Lịch sử + Ngữ văn + GDCD
1.C00
2.C19
27
10 Sư phạm Địa lý 7140219 1. Địa lý + Ngữ văn + Lịch sử
2. Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh
1.C00
2.D15
28
11 Giáo dục Mầm non 7140201 1. Năng khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + Năng khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Toán
2. Năng khiếu 1 (Kể chuyện, đọc diễn cảm) + Năng khiếu 2 (Hát, Nhạc) + Ngữ văn
1.M09
2.M01
35
12 Sư phạm Âm nhạc 7140221 1. Năng khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + Năng khiếu 2 (Hát)*2 + Ngữ Văn
2. Năng khiếu 1 (Thẩm âm, Tiết tấu)*2 + Năng khiếu 2 (Hát)*2 + Toán
1.N00
2. N01
27
13 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 1.Toán + Vật lý + Hóa học
2.Toán + Sinh học + Vật lý
3.Toán + Hóa học + Sinh học 4.Toán + KHTN + Tiếng Anh
1.A00
2.A02
3.B00
4.D90
24
14 Sư phạm Lịch sử- Địa lý 7140249 1. Ngữ văn+ Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + KHXH + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Lịch sử + GDCD
4. Ngữ văn + Địa lý + GDCD
1.C00
2.D78
3.C19
4.C20
33
15 Giáo dục Công dân 7140204 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + GDCD + Địa lý
3. Ngữ văn + Tiếng Anh + GDCD
4. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử
1.C00
2.C20
3.D66
4.C19
18
16 Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học 7140250 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học +Sinh học
1.A00
2.C00
3.D01
4. B00
37
17 Sư phạm Công nghệ 7140246 1. Toán + Sinh học + Hóa học
2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
4. Toán + Sinh học + Ngữ văn
1.B00
2.B08
3.A01
4. B03
40
18 Giáo dục thể chất 7140206 1.Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Toán + Sinh học
2.Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Toán + Ngữ Văn
3.Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Ngữ Văn + Sinh học
4.Năng khiếu TDTT (Bật xa tại chỗ, chạy 100m)*2 + Ngữ văn + GDCD
1.T00
2.T02
3.T03
4.T05
43
19 Công nghệ Sinh học 7420201 1. Toán + Sinh học + Hóa học
2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
4. Toán + Sinh học+ Ngữ văn
1.B00
2.B08
3.A01
4. B03
35
20

Hóa học

Gồm các chuyên ngành:

1. Hóa Dược;
2. Hóa phân tích môi trường

7440112 1. Hóa học + Toán + Vật lý
2. Hóa học + Toán + Tiếng Anh
3. Hóa học + Toán + Sinh học
1.A00
2.D07
3.B00
20
21 Công nghệ thông tin 7480201 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1.A00
2.A01
115
22 Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) 7480201CLC 1. Toán + Vật lý + Hóa học
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
1.A00
2.A01
10
23 Văn học 7229030 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + GDCD + Toán
4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh
1.C00
2.D15
3.C14
4.D66
40
24

Lịch sử

(chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

7229010 1. Lịch sử + Ngữ văn + Địa lý
2. Lịch sử + Ngữ văn + GDCD
3. Lịch sử + Ngữ văn + Tiếng Anh
1.C00
2.C19
3.D14
50
25

Địa lý học

(chuyên ngành Địa lý du lịch)

7310501 1. Địa lý + Ngữ văn + Lịch sử
2. Địa lý + Ngữ văn + Tiếng Anh
1.C00
2.D15
55
26

Việt Nam học

(chuyên ngành Văn hóa du lịch)

7310630 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh
1.C00
2.D15
3.D14
40
27

Việt Nam học

(chuyên ngành Văn hóa Du lịch – Chất lượng cao)

7310630CLC 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh
1.C00
2.D15
3.D14
10
28 Văn hoá học 7229040 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + GDCD + Toán
4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh
1.C00
2.D15
3.C14
4.D66
40
29 Tâm lý học 7310401 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán
3. Sinh học + Toán + Hóa học
4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh
1.C00
2.D01
3.B00
4. D66
40
30 Tâm lý học (Chất lượng cao) 7310401CLC 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + Tiếng Anh + Toán
3. Sinh học + Toán + Hóa học
4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh
1.C00
2.D01
3.B00
4. D66
10
31 Công tác xã hội 7760101 1. Ngữ văn + Địa lý + Lịch sử
2. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + GDCD + Lịch sử
4. Ngữ văn + Địa lý + GDCD
1.C00
2. D66
3. C19
4. C20
40
32 Báo chí 7320101 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + GDCD + Toán
4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh
1.C00
2.D15
3.C14
4.D66
46
33 Báo chí (Chất lượng cao) 7320101CLC 1. Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý
2. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh
3. Ngữ văn + GDCD + Toán
4. Ngữ văn + GDCD + Tiếng Anh
1.C00
2.D15
3.C14
4.D66
10
34 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 1. Toán + Sinh học + Hóa học
2. Toán + Sinh học + Tiếng Anh
3. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
4. Toán + Sinh học+ Ngữ văn
1.B00
2.B08
3.A01
4. B03
56

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng 2022, Xem diem chuan Dai Hoc Su Pham – Dai Hoc Da Nang nam 2022

Điểm chuẩn vào trường Đại học sư phạm – ĐH Đà Nẵng
2022

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng năm 2022 đã được công bố đến các thí sinh ngày 15/9.

Tra cứu điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng năm 2022

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có

Trường:
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng – 2022

Năm:

Xét điểm thi THPT

Hiện tại điểm chuẩn trường Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng chưa được công bố

>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021

Xét điểm thi THPT

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022
trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com.
Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng năm 2022. Xem diem chuan truong Dai Hoc Su Pham – Dai Hoc Da Nang 2022 chính xác nhất trên Diemthi.tuyensinh247.com

Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng

Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng đã công bố phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm 2022. Chi tiết mời các bạn tham khảo trong nội dung sau.

Danh mục các ngành đào tạo Đại học

DANH MỤC ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

(Cập nhật ngày 30/12/2021)

STT Mã ngành Tên ngành
I. Trường Đại học Bách khoa
1 7510202 Công nghệ chế tạo máy
2 7520201 Kỹ thuật điện
3 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông
4 7580201 Kỹ thuật xây dựng
5 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ 
6 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7 7520115 Kỹ thuật nhiệt
8 7520103 Kỹ thuật cơ khí
9 7540101 Công nghệ thực phẩm
10 7510701 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
11 7480201 Công nghệ thông tin
12 7520114 Kỹ thuật cơ – điện tử
13 7580301 Kinh tế xây dựng
14 7580101 Kiến trúc
15 7420201 Công nghệ Sinh học
16 7520301 Kỹ thuật hóa học
17 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
18 7520320 Kỹ thuật môi trường
19 7520122 Kỹ thuật tàu thủy
20 7850101 Quản lý tài nguyên & môi trường
21 7510601 Quản lý công nghiệp
22 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 
23 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
24 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
25 7480106 Kỹ thuật máy tính
26 7520130 Kỹ thuật ô tô
Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp
1 PFIEV Kỹ thuật điện
2 PFIEV Kỹ thuật cơ khí
3 PFIEV Công nghệ thông tin
Chương trình tiên tiến
1 7905206 Điện tử viễn thông
2 7905216 Hệ thống nhúng và IoT
II. Trường Đại học Kinh tế
1 7340301 Kế toán
2 7340101 Quản trị kinh doanh
3 7810201 Quản trị khách sạn
4 7340121 Kinh doanh thương mại
5 7340120 Kinh doanh quốc tế
6 7340115 Marketing
7 7460201 Thống kê kinh tế
8 7340405 Hệ thống thông tin quản lý
9 7340201 Tài chính – Ngân hàng
10 7310101 Kinh tế
11 7380101 Luật
12 7340302 Kiểm toán
13 7340404 Quản trị nhân lực
14 7380107 Luật kinh tế
15 7310205 Quản lý nhà nước
16 7810103 Quản trị dịch vụ, du lịch và lữ hành
17 7340122 Thương mại điện tử
18 7340420 Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh
III. Trường Đại học Sư phạm
1 7140209 Sư phạm Toán học
2 7140210 Sư phạm Tin học
3 7140211 Sư phạm Vật lí
4 7140212 Sư phạm Hóa học
5 7140213 Sư phạm Sinh học
6 7140217 Sư phạm Ngữ văn
7 7140218 Sư phạm Lịch sử
8 7140219 Sư phạm Địa lí
9 7140202 Giáo dục tiểu học
10 7140201 Giáo dục mầm non
11 7140203 Giáo dục đặc biệt
12 7140205 Giáo dục chính trị
13 7460112 Toán ứng dụng
14 7480201 Công nghệ thông tin
15 7440102 Vật lí học
16 7440112 Hóa học 
17 7440301 Khoa học môi trường
18 7850101 Quản lí tài nguyên & môi trường
19 7229030 Văn học
20 7310401 Tâm lý học
21 7310630 Việt Nam học
22 7310501 Địa lí học
23 7229040 Văn hóa học
24 7320101 Báo chí
25 7140114 Quản lý giáo dục
26 7760101 Công tác xã hội
27 7420201 Công nghệ Sinh học
28 7440217 Địa lý tự nhiên
29 7229010 Lịch sử
30 7140221 Sư phạm âm nhạc 
31 7140204 Giáo dục công dân 
32 7140246 Sư phạm Công nghệ 
33 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên 
34 7140249 Sư phạm Lịch sử-Địa lý 
35 7140250 Sư phạm Tin học và Công nghệ tiểu học
36 7140206 Giáo dục thể chất
IV. Trường Đại học Ngoại ngữ
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh
2 7140232 Sư phạm tiếng Nga
3 7140233 Sư phạm tiếng Pháp
4 7140234 Sư phạm tiếng Trung Quốc
5 7220201 Ngôn ngữ Anh
6 7220202 Ngôn ngữ Nga
7 7220203 Ngôn ngữ Pháp
8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật
10 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc
11 7220214 Ngôn ngữ Thái Lan
12 7310601 Quốc tế học
13 7310608 Đông phương học 
14 7220101 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
V. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
1 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
2 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí
3 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô
4 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
5 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
6 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường
7 7140214 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
8 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
10 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
11 7510402 Công nghệ vật liệu
12 7540102 Kỹ thuật thực phẩm
13 7420203 Sinh học ứng dụng
14 7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông
15 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
16 7480201 Công nghệ thông tin
17 7510101 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 
VI. Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn
1 7340101 Quản trị kinh doanh
2 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính
3 7480201 Công nghệ thông tin
VII. Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
1 7340101 Quản trị kinh doanh
2 7580301 Kinh tế xây dựng
3 7340301 Kế toán
4 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
5 7340302 Kiểm toán
6 7340121 Kinh doanh thương mại
7 7140202 Giáo dục tiểu học
8 7810103 Quản trị dịch vụ, du lịch và lữ hành
9 7480201 Công nghệ thông tin
10 7520201 Kỹ thuật điện
11 7140209 Sư phạm Toán học
12 7380107 Luật kinh tế
13 7620114 Kinh doanh nông nghiệp
14 7340201 Tài chính – Ngân hàng
15 7310105 Kinh tế phát triển
16 7420201 Công nghệ sinh học
17 7580201 Kỹ thuật xây dựng
18 7310205 Quản lý nhà nước
VIII. Khoa Y Dược
1 7720301 Điều dưỡng
2 7720101 Y khoa
3 7720501 Răng – Hàm – Mặt
4 7720201 Dược học
IX. Viện Nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh
1 7340124 Quản trị và kinh doanh quốc tế
2 7480204 Khoa học và kỹ thuật máy tính
3 7420204 Khoa học Y sinh

Ngoài những thông tin về chủ đề Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Mã Trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button