Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Mã Trường Đại Học Sư Phạm Huế – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Mã Trường Đại Học Sư Phạm Huế đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Đại Học Sư Phạm Huế trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Mã Trường Đại Học Sư Phạm Huế:

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Huế
  • Tên tiếng Anh: Hue University of Education (HUOE)
  • Mã trường: DHS
  • Trực thuộc: Đại học Huế
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng
  • Lĩnh vực: Sư phạm
  • Địa chỉ: 34 Lê Lợi, Thành phố Huế
  • Điện thoại: (0234) 3822132
  • Email: admin@dhsphue.edu.vn
  • Website: /
  • Fanpage: /truong-hes-co-tot-khong-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1/ Các ngành tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Huế năm 2022 bao gồm:

  • Ngành Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140209TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D90
  • Ngành Sư phạm Tin học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140210TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D90
  • Ngành Sư phạm Vật lý (Đào tạo bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140211TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D90
  • Ngành Sư phạm Hóa học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140212TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07, D90
  • Ngành Sư phạm Sinh học (Đào tạo bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140213TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: B00, B02, B04, D90
  • Ngành Giáo dục Tiểu học (Đào tạo bằng tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7140202TA
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D08, D10
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc
  • Mã ngành: 7140221
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 42
    • Khác: 18
  • Tổ hợp xét tuyển: N00, N01 (Môn năng khiếu hệ số 2)
  • Ngành Giáo dục pháp luật
  • Mã ngành: 7140248
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 42
    • Khác: 18
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, C20, D66
  • Ngành Quản lý giáo dục (Dự kiến)
  • Mã ngành: 7140208
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 35
    • Khác: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, C20, D66
  • Chương trình kỹ sư INSA
  • Mã ngành: INSA
  • Chỉ tiêu: 20
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D29
  • Ngành Vật lý tiên tiến (Chương trình liên kết đào tạo với trường đại học nước ngoài)
  • Mã ngành: T140211
  • Chỉ tiêu:
    • Thi THPT: 21
    • Khác: 9
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D90

2/ Tổ hợp xét tuyển

Các khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối B02 (Toán, Sinh, Địa)
  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
  • Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
  • Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D08 (Toán, Sinh, Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
  • Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
  • Khối D29 (Toán, Lý, Tiếng Pháp)
  • Khối D66 (Văn, GDCD, Anh)
  • Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
  • Khối N00 (Văn, NK, Hát)
  • Khối N01 (Văn, NK, Nhạc cụ)

3/ Phương thức xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có thể đăng ký xét tuyển vào ĐH Sư phạm – ĐH Huế theo 1 trong các phương thức sau:

    Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Điều kiện xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT
  • Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và trường Đại học Sư phạm Huế.

    Phương thức 2: Xét học bạ THPT

Hình thức xét học bạ:

  • Xét kết quả học tập các môn theo tổ hợp xét tuyển THPT của 2 học kì năm lớp 11 và HK1 lớp 12.
  • Điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm TB chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của 2 học kì năm lớp 11 và HK1 lớp 12
  • ĐXT = Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm xét tuyển làm tròn đến 2 chữ số thập phân

Điều kiện xét học bạ:

  • Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển >= 18.0 (chưa nhân hệ số)
  • Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên: Tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 loại giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0)

    Phương thức 3: Xét tuyển theo phương thức riêng

Đối tượng xét tuyển theo tiêu chí riêng:

  • Học sinh trường chuyên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Có học lực lớp 12 loại giỏi trở lên (môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển)
  • Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Học lực lớp 12 loại giỏi trở lên (môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký xét tuyển)
  • Đạt 1 trong các giải vàng, bạc, đồng hoặc tương đương trong các kì thi nghệ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Học lực năm lớp 12 loại giỏi trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non
  • Đạt 1 trong các giải vàng, bạc, đồng hoặc tương đương trong các kì thi âm nhạc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Học lực năm lớp 12 loại khá trở lên được ưu tiên xét tuyển vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
  • Các ngành đào tạo giáo viên có tổ hợp xét tuyển có môn Anh và các chương trình đào tạo giáo viên bằng tiếng Anh: Học lực năm lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0 và tổng điểm 2 môn (không phải môn Anh) trong tổ hợp xét tuyển >= 12.0 điểm; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn 2 năm (tính tới ngày công bố kết quả trúng tuyển) đạt tương đương IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 60 điểm hoặc TOEFL ITP 500 điểm.
  • Các ngành còn lại: Tổng điểm 2 môn (không phải tiếng Anh) trong tổ hợp xét tuyển >= 12.0, có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (còn thời hạn đến ngày dự kiến công bố kết quả trúng tuyển đạt tương đương IELTS 5.0 hoặc TOEFL iBT 60 điểm hoặc TOEFL ITP 500 điểm.

    Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu

Áp dụng xét tuyển điểm thi năng khiếu và xét học bạ hoặc xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Áp dụng cho ngành:

+ Giáo dục Mầm non: Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (gồm các nội dung: Hát (tự chọn: hệ số 0.5); Đọc diễn cảm (hệ số 0.5)). Thí sinh thi năng khiếu tại Đại học Huế.

+ Sư phạm Âm nhạc: Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi các môn năng khiếu (Cao độ – Tiết tấu, Hát/Nhạc cụ). Thí sinh thi năng khiếu tại Đại học Huế.

Lưu ý: Thí sinh bị điểm 0 (không) môn năng khiếu nếu bỏ thi ít nhất một trong hai nội dung trên.

Điều kiện xét tuyển:

Nếu xét điểm thi tốt nghiệp + thi năng khiếu:

  • Điểm môn thi năng khiếu chưa nhân hệ số phải đạt 5.0;
  • Hạnh kiểm năm 12 đạt loại Khá.

Nếu xét học bạ + thi năng khiếu:

  • Điểm môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển = Điểm TB chung mỗi môn học của 2 kỳ (kỳ 2 lớp 11 + kỳ 1 lớp 12).
  • Ngành Giáo dục Mầm non có điều kiện xét tuyển là tốt nghiệp THPT, học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt 8.0, điểm thi năng khiếu đạt từ 5 điểm.
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc có điều kiện xét tuyển là tốt nghiệp THPT, học lực lớp 12 tiên tiến hoặc điểm xét tốt nghiệp đạt 6.5, điểm thi năng khiếu đạt 5.0.
  • Hạnh kiểm năm lớp 12 đạt Khá.

Lưu ý: Nếu thí sinh thi năng khiếu đạt 9 – 10 điểm sẽ được miễn toàn bộ các điều kiện về học lực lớp 12 và điểm xét tốt nghiệp THPT.

    Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Trường ĐH Sư phạm – ĐH Huế xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển không giới hạn chỉ tiêu các ngành. Chi tiết như sau:

  • Xét tuyển thẳng với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT chuyên các tỉnh, TP vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải cần đáp ứng điều kiện: 3 năm học THPT chuyên của tỉnh đạt HSG hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi HSG cấp tỉnh trở lên.
  • Các thí sinh trường chuyên 3 năm đạt HSG THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với chuyên môn trong chương trình học THPT: Xét theo điểm TB của 3 năm học THPT từ cao xuống thấp, nếu thừa chỉ tiêu cùng điểm, xét kết quả thi THPT cao hơn để ưu tiên.
  • Các thí sinh học trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba HSG các môn văn hóa cấp tỉnh dành cho HS lớp 12: Xét theo thứ tự từ giải cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
  • Các thí sinh đồng giải sẽ xét tuyển điểm thi HSG cấp tỉnh (nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu điểm đến hết năm tốt nghiệp.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Huế

Ngành học Điểm chuẩn
2020 2021 2022
Giáo dục Mầm non 19 19 19
Giáo dục Tiểu học 18.5 21 25.25
Giáo dục tiểu học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 21 25.25
Giáo dục Công dân 18.5 19 19
Giáo dục Chính trị 18.5 19 19
Giáo dục Quốc phòng – An ninh 18.5 19 19
Sư phạm Toán học 18.5 20 24
Sư phạm Toán học (Đào tạo bằng tiếng Anh) 18.5 20 24
Sư phạm Tin học 18.5 19 19
Sư phạm Tin học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 19 23
Sư phạm Vật lý 18.5 19 19
Sư phạm Vật lý (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 19 26
Sư phạm Hóa học 18.5 19 22
Sư phạm Hóa học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 19 22
Sư phạm Sinh học 18.5 20 19
Sư phạm Sinh học (đào tạo bằng Tiếng Anh) 18.5 19 19
Sư phạm Ngữ văn 18.5 19 25
Sư phạm Lịch sử 18.5 19 25
Sư phạm Địa lý 18.5 20 24.25
Sư phạm Âm nhạc 18 24 18
Sư phạm Công nghệ 20 19 19
Sư phạm khoa học tự nhiên 18.5 19 19
Giáo dục pháp luật 18.5 19 21
Sư phạm Lịch sử – Địa lý 18.5 19 19
Tâm lý học giáo dục 15 15 15
Hệ thống thông tin 15 16 15
Vật lý (chương trình tiên tiến) 15 15.5 26

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trụ sở của trường trước đây là Toà Khâm sứ Trung Kỳ được khởi công xây dựng vào mùa hạ, tháng 4 năm 1876 (Tự Đức 28), và hoàn thành vào tháng 7 năm 1878. Sau khi xây dựng và đặt xong bộ máy cai trị, Toà Khâm sứ Trung kỳ trở thành thủ phủ của chế độ thực dân Pháp ở Trung kỳ, chi phối toàn bộ hoạt động của nhà nước phong kiến triều Nguyễn. Tháng 3 năm 1957 dưới thời Đệ Nhất Cộng hòa Tổng thống Ngô Đình Diệm ký sắc lệnh thành lập Viện Đại học Huế gồm 5 phân khoa đại học: Sư phạm, Văn khoa, Luật khoa, Hán học, và Khoa học. Trong niên khóa đầu có 358 sinh viên. đến năm 1960 thì sĩ số tăng lên 1431 sinh viên; năm 1959 mở thêm chương trình dự bị y khoa. Sau khi thống nhất đất nước, trường Đại học Sư phạm Huế được chính thức thành lập vào ngày 27 tháng 10 năm 1976.[1] Năm 1994, thủ tướng Võ Văn Kiệt quyết định chuyển trường Đại học Sư phạm Huế sang trực thuộc Đại học Huế.[2]

Ngoài những thông tin về chủ đề Mã Trường Đại Học Sư Phạm Huế này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Mã Trường Đại Học Sư Phạm Huế trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button