Mã Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Mã Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University (HNMU)
- Mã trường: HNM
- Trực thuộc: UBND Thành phố Hà Nội
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 98 Phố Dương Quảng Hàm, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Cơ sở 2: Đường 131 thôn Đạc Tài, Xã Mai Đình, Huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
- Cơ sở 3: Số 6 phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP Hà Nội
- Điện thoại: 024 3833 0708
- Email: tuyensinh@daihocthudo.edu.vn
- Website: /
- Fanpage: /truong-thpt-minh-khai-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
(Dựa theo Đề án tuyển sinh đại học năm 2022 của trường Đại học Thủ đô Hà Nội cập nhật ngày 28/1/2022)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo trường Đại học Thủ Đô Hà Nội tuyển sinh năm 2022 bao gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổ hợp môn xét tuyển
Các tổ hợp xét tuyển trường Đại học Thủ đô Hà Nội áp dụng trong năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D14 (Văn, Anh, Sử)
- Khối D15 (Văn, Anh, Địa)
- Khối D66 (Văn, Anh, GDCD)
- Khối D72 (Văn, KHTN, Anh)
- Khối D78 (Văn, Anh, KHXH)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
- Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)
- Khối T05 (Văn, GDCD, Năng khiếu TDTT 1)
- Khối T08 (Toán, GDCD, Năng khiếu TDTT 1)
- Khối T09 (Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2)
- Khối T10 (Văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2)
Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển các tổ hợp có môn tiếng Anh bằng các môn tiếng khác như Tiếng Trung / Tiếng Pháp và Tiếng Nhật.
3. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1. Xét học bạ THPT
Hình thức xét tuyển: Xét kết quả học tập học kì 1 lớp 12 bậc THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điều kiện tiên quyết: Tốt nghiệp THPT
- Với các ngành nhóm đào tạo giáo viên
+) Điểm TB cộng các môn học có trong tổ hợp xét tuyển được quy định >= 8.0
+) Thí sinh trúng tuyển phải đạt 1 trong các điều kiện sau: Học lực lớp 12 loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6.0 hoặc là VĐV cấp 1, kiện tướng, VĐV từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm tih năng khiếu do trường tôt chức >= 9.0 thì điểm TB cộng kết quả học tập THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển chỉ cần >= 5.0
- Với các ngành khác: Đáp ứng yêu cầu diện xét tuyển thẳng.
Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Các ngành nhóm giáo viên: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các ngành khác: Theo quy định của trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Phương thức 3. Xét kết quả thi đánh giá năng lực
Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Kết quả bài thi đánh giá năng lực >= 6.5 (thang điểm 10) và đảm bảo điều kiện sau:
+) Với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên: Tốt nghiệp THPT, học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0
+) Các ngành khác: Tốt nghiệp THPT
Phương thức 4. Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu
Áp dụng xét tuyển ngành giáo dục thể chất.
Xét kết hợp kết quả học tập học kì 1 lớp 12 hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi năng khiếu thể dục thể thao do trường tổ chức.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi năng khiếu TDTT:
+) Ngoài ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh phải có điểm thi năng khiếu >= 5.0
- Xét kết hợp học bạ THPT và kết quả thi năng khiếu TDTT:
+) Điểm TB cộng kết quả học tập THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5.
+) Nếu đối tượng là VĐV cấp 1, kiện tướng, VĐV từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm tih năng khiếu do trường tôt chức >= 9.0 thì điểm TB cộng kết quả học tập THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển chỉ cần >= 5.0
Phương thức 5: Xét chứng chỉ năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương
Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc như sau:
Loại chứng chỉ | Tương đương bậc 3 |
TOEFL iBT | 30-45 |
TOEFL ITP | 450 – 499 |
IELTS | 4.0 – 5.0 |
Cambridge Assessment English | B1 Preliminary/B1 Business Preliminary / Linguaskill. Thang điểm 140-159 |
TOEIC (L&R) | Nghe 275-399, Đọc 275-384 |
TOEIC (S&W) | Nói 120-159, Viết 120-149 |
CIEP/Alliance francaise diplimas | TCF 300-399. Văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue |
Goethe – Institut | Goethe-Zertifikat B1 |
The German. TestDaF languague certificate | TestDaF Bậc 3 (TDN 3) |
HSK | HSK Bậc 3 |
JLPT | N4 |
TPKH | TPKH-1 |
Điểm quy đổi | Bậc 3: 8.0, Bậc 4: 9.0, Bậc 5: 10.0 |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Các ngành đào tạo giáo viên: Tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0
- Các ngành ngoài sư phạm: Đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển thẳng:
- Thí sinh đạt giải kì thi chọn HSG quốc gia
- Thí sinh đạt giải trong các cuộc thi KHKT quốc gia được
Các ngành đúng hoặc gần đúng với môn thi như bảng sau:
Tên môn thi HSG | Tên ngành xét tuyển |
Toán | Sư phạm Toán học, Toán học, Toán ứng dụng |
Toán cơ, Thống kê | |
Vật lí | Sư phạm Vật lí, Vật lí học, Thiên văn học |
Vật lí kỹ thuật, Vật lý nguyên tử và hạt nhân | |
Hóa học | Sư phạm Hóa học, Hóa học, CNKT Hóa học |
Công nghệ thục phẩm, Kỹ thuật hóa học | |
Dược học, Khoa học môi CSĐT | |
Sinh học | Sư phạm Sinh học, SPKT nông nghiệp |
Sinh học, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật sinh học, Sinh học ứng dụng | |
Y khoa, Y học cổ truyền, Răng hàm mặt | |
Y học dự phòng, Điều dưỡng, Y tế công cộng | |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | |
Kỹ thuật hình ảnh y học | |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | |
Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hình răng | |
Khoa học môi CSĐT | |
Khoa học cây trồng, Chăn nuôi, | |
Lâm nghiệp đô thị, Lâm học, Lâm sinh | |
Quản lý tài nguyên rừng, Nuôi trồng thủy sản | |
Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn, Sáng tác văn học |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | |
Việt Nam học, Văn học, Văn hóa học | |
Báo chí, Ngôn ngữ học, Thông tin – Thư viện | |
Quản lý thông tin | |
Lịch sử | Sư phạm Lịch sử, Lịch sử |
Bảo tàng học, Nhân học, Lưu trữ học | |
Địa lí | Sư phạm Địa lí, Địa lí học, Bản đồ học |
Địa chất học, Địa lí tự nhiên kỹ thuật | |
Thủy văn học, Hải dương học | |
Quốc tế học, Đông phương học | |
Tin học | Sư phạm Tin học, Khoa học máy tính |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin | |
Công nghệ thông tin, CNKT máy tính | |
Tiếng Anh | Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh |
Quốc tế học, Đông phương học, Ngôn ngữ học | |
Tiếng Nga | Sư phạm tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga |
Quốc tế học, Đông phương học, Ngôn ngữ học | |
Tiếng Trung Quốc | Sư phạm tiếng Trung Quốc, Trung Quốc học |
Ngôn ngữ Trung Quốc, Hán nôm | |
Quốc tế học, Đông phương học, Ngôn ngữ học | |
Tiếng Pháp | Sư phạm tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp |
Quốc tế học, Đông phương học, Ngôn ngữ học |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Các ngành đào tạo giáo viên:
+) Đáp ứng yêu cầu của diện xét tuyển thẳng
+) Thí sinh trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0
+) Ngành Giáo dục thể chất: Học lực lớp 12 khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6.5. Nếu đối tượng là VĐV cấp 1, kiện tướng, VĐV từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm tih năng khiếu do trường tôt chức >= 9.0 thì điểm TB cộng kết quả học tập THPT các môn trong tổ hợp xét tuyển chỉ cần >= 5.0
- Các ngành khác: Đáp ứng yêu cầu diện xét tuyển thẳng
4. Đăng ký xét tuyển
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển
*Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế
- Phiếu đăng ký tuyển thẳng
- Bản sao hợp lệ (tùy theo đối tượng xét tuyển thẳng):
+) Giấy chứng nhận thành viên tham gia kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực quốc tế hoặc chứng nhận thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi khoa học kĩ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT)
+) Giấy chứng nhận đạt giải kì thi chọn HSG quốc gia
+) Giấy chứng nhận đạt giả cuộc thi KHKT quốc gia
+) Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác
- 02 phong bì dán tem ghi họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại cùng 02 ảnh chân dung cỡ 4×6
*Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển (khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng)
- Phiếu đăng ký xét tuyển ghi rõ đợt xét tuyển
- Phiếu đăng kí ưu tiên xét tuyển
- Giấy chứng nhận đạt giải kì thi chọn HSG quốc gia; giấy chứng nhận đạt giải cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế
- 02 phong bì dán tem ghi họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại cùng 02 ảnh chân dung cỡ 4×6
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng học sinh giỏi bậc THPT
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường
- Bản sao công chứng học bạ THPT (hoặc kết quả học tập trích ngang)
- Bản sao giấy tờ ưu tiên (nếu có)
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền (Sở/Bộ) về nội dung đề tài dự tih cấp tỉnh, cấp Bộ liên quan môn học (nếu có)
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Xét tuyển đợt 1 theo quy định của Bộ GD&ĐT
Hồ sơ xét tuyển đợt bổ sung (nếu có):
- Phiếu đăng ký xét tuyển
- Lệ phí đăng ký xét tuyển
*Hồ sơ đăng ký xét học bạ
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
- Bản sao công chứng học bạ THPT (hoặc kết quả học tập trích ngang)
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
*Hồ sơ đăng ký xét theo chứng chỉ năng lực ngoại ngữ
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
- Bản sao công chứng chứng chỉ năng lực ngoại ngữ
*Hồ sơ đăng ký xét theo kết quả thi đánh giá năng lực
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
- Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
b) Thời gian nộp hồ sơ
Từ ngày 15/4 – 30/4/2022 với tất cả các phương thức
5. Đăng ký thi năng khiếu
Nội dung thi năng khiếu
- Nếu thi năng khiếu thể dục thể thao trực tiếp tại trường Đại học Thủ đô Hà Nội
+) Môn NKTDTT1: Bật xa tại chỗ (được thực hiện 3 lần, lấy thành tích tốt nhất)
+) Môn NKTDTT2: Chạy con thoi (4 lần x10m)
- Nếu tổ chức thi năng khiếu thể dục thể thao trực tuyến
+) Môn NKTDTT1: Nhảy dây (thực hiện trong 60s)
+) Môn NKTDTT2: Nằm ngửa gập bụng (thực hiện trong 60s)
Điều kiện miễn thi NKTDTT:
- Vận động viên cấp 1, kiện tướng cấp quốc gia, thí sinh đạt huy chương vàng, giải nhất TDTT cấp tỉnh trở lên được tổ chức 1 lần trong năm được miễn thi môn NKTDTT và nhận 10 điểm các môn NKTDTT.
- THí sinh đạt huy bạc, đồng, giải nhì, ba cấp tỉnh trở lên được tổ chức 1 lần trong năm được miễn thi môn NKTDTT (hưởng 9 điểm các môn NKTDTT)
- Nếu thí sinh chỉ đăng ký xét tổ hợp xét tuyển T05, T08 có thể chỉ dự thi 1 môn NKTDTT1
Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu TDTT bao gồm:
- Đơn đăng ký dự thi năng khiếu theo mẫu
- 02 ảnh cỡ 4×6 ghi họ tên, ngày sinh vào mặt sau
- 01 phong bì dán tem ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại
Thời gian nhận thẻ dự thi năng khiếu: Từ ngày 2/7 – hết ngày 3/7/2022.
Thời gian thi năng khiếu: Từ ngày 4/7 – 5/7/2022.
6. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Thủ Đô thực hiện chính sách ưu tiên theo đối tượng quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 31/12/2014 Thủ tướng Chính phủ đã kí Quyết định thành lập Trường Đại học Thủ đô Hà Nội trên cơ sở nâng cấp Trường CĐSP Hà Nội.[1][2]
Năm học đầu tiên của trường (1959-1960) có 05 lớp đào tạo giáo viên cấp I, hệ 7+1 và 05 lớp bồi dưỡng giáo viên cấp I toàn cấp, 02 lớp đào tạo giáo viên cấp II (01 lớp Tự nhiên, 01 lớp Xã hội), đầu vào là học sinh đã học xong lớp 10/10 phổ thông. Năm học 1962 – 1963, Bộ Giáo dục cho phép trường đào tạo thí điểm giáo viên cấp II hệ 10+1 với đầu vào là học sinh tốt nghiệp lớp 10 phổ thông (hệ phổ thông 10 năm). Số lượng đào tạo khóa đầu là 150 sinh viên được chia làm ba ban: Văn – Sử, Toán – Lí, Hóa – Sinh – Địa. Cùng với việc đào tạo chính quy, Trường mở hệ đào tạo giáo viên cấp II tại chức hệ 7+2 cho các giáo viên cấp I lên trình độ Sư phạm trung cấp. Ngoài ra, Trường mở 2 lớp bồi dưỡng Hiệu trưởng cấp I có trình độ tương đương giáo viên cấp II. Kết thúc năm học 1962 – 1963, Trường chấm dứt tuyển sinh cho hệ đào tạo 7+2, chuyển hoàn toàn sang hệ đào tạo 10+1.
Ngày 26/12/2016, UBND Thành phố Hà Nội đã có quyết định sáp nhập Trường TC Kinh tế – Kĩ thuật đa ngành Sóc Sơn vào Trường ĐH Thủ đô Hà Nội. Trường ĐH Thủ đô Hà Nội trở thành trường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đa ngành, đa lĩnh vực có trình độ cao đẳng, đại học, trên đại học tổ chức các hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo nhu cầu xã hội và các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ công tác đào tạo phát triển Nhà trường theo mục tiêu xác định, đúng quy định của pháp luật.[3]
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Thủ đô Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University (HMU)
- Mã trường: HNM
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Ngắn hạn
- Địa chỉ:
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Địa chỉ cơ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
- Địa chỉ cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
- SĐT: (+84) 24.3833.0708 – (+84) 24.3833.5426
- Email: daotao@gmail.com – banbientap@hnmu.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /cac-loai-visa-han-quoc-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các phương thức khác: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong toàn quốc tất cả các ngành đào tạo.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội mới được hưởng các chính sách ưu tiên về học phí, học bổng… theo quy định của nhà nước nếu trúng tuyển.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do trường Đại học Thủ đô phối hợp với Đại học Quốc gia tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 6 (dành riêng cho ngành Giáo dục Thể chất): Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập học kfy 1 lớp 12 bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi tuyển năng khiếu Thể dục thể thao do trường tổ chức.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm học 2021 – 2022 đối với hệ đại học chính quy như sau:
– Hệ đại học chính quy:
+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 396.000 VNĐ/ tín chỉ.
+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 330.000 VNĐ/ tín chỉ.
– Hệ cao đẳng chính quy:
+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 330.000 VNĐ/ tín chỉ.
+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 269.000 VNĐ/ tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Trình độ đại học
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo phương thức khác | |||
7140114 | D78, D14, D01, C00 | 25 | 25 | |
7760101 | D78, D14, D01, C00 | 40 | 40 | |
7140203 | D78, D14, D01, C00 | 20 | 18 | |
7380101 | C00, D78, D66, D01 | 55 | 55 | |
7310201 | C00, D78, D66, D01 | 25 | 25 | |
7810201 | D15, D78, C00, D01 | 62 | 62 | |
7810201 | D15, D78, C00, D01 | 65 | 62 | |
7310630 | D15, D78, C00, D01 | 25 | 25 | |
7340101 | D90, D96, A00, D01 | 48 | 48 | |
7510605 | D90, D96, A00, D01 | 50 | 50 | |
7340403 | D90, D96, A00, D01 | 25 | 25 | |
7220201 | D14, D15, D78, D01 | 50 | 50 | |
7220204 | D14, D15, D78, D01 | 62 | 62 | |
7140209 | A01, A00, D90, D01 | 20 | 14 | |
7140211 | A01, D07, D90, D72 | 25 | 25 | |
7140217 | D14, D15, D78, D01 | 23 | 20 | |
7140218 | D14, C00, D78, D96 | 25 | 25 | |
7140204 | D14, D15, D78, D96 | 25 | 25 | |
7140201 | D96, D90, D72, D01 | 45 | 45 | |
7140202 | D96, D78, D72, D01 | 50 | 45 | |
7460112 | A01, A00, D90, D01 | 20 | 20 | |
7480201 | A01, A00, D90, D01 | 50 | 42 | |
7510406 | A01, A00, D90, D01 | 25 | 25 | |
7140206 | T09, T10, T05, T8 | 40 | 40 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Mã trường Đại học Thủ đô Hà Nội
TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh Mã và thông tin trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Nội dung tài liệu đã được tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn tham khảo.
Ký hiệu: HNM
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Số 98 Dương Quảng Hàm
Điện thoại: 0438333231
Website: /p>
Tên trường Đại học Thủ đô Hà Nội bằng tiếng anh: Hanoi Capital University
1. Đối tượng tuyển sinh
Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án); dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
Đối với thí sinh đã có bằng Trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh cùng với thí sinh tốt nghiệp THPT ở kỳ tuyển sinh vào đại học hàng năm của trường.
2. Phạm vi tuyển sinh
– Các ngành đào tạo sư phạm: Tuyển sinh trong toàn quốc (thí sinh không có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội nếu trúng tuyển phải đóng kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy định).
– Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
2.3.1. Tuyển sinh chính quy gồm 3 phương thức:
– Phương thức 1: Tuyển sinh bằng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm 2018, đa dạng hóa tổ hợp các môn xét tuyển.
– Phương thức 2: Tuyển sinh riêng đối với những ngành có môn thi năng khiếu kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD & ĐT tổ chức.
– Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT hoặc các thành tích đạt được tại các kỳ thi quốc gia, quốc tế.
2.3.2. Tuyển sinh các chương trình đào tạo liên thông:
a. Liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học
– Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành tương ứng hoặc ngành gần.
– Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển sinh riêng do trường ĐH Thủ đô Hà Nội tổ chức 02 đợt trong năm.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Thủ đô Hà Nội quyết định theo quy định hiện hành.
b. Liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học hệ chính quy
– Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành tương ứng.
– Đợt tuyển sinh: Cùng với các đợt tuyển sinh hệ chính quy của Nhà trường
– Hình thức tuyển sinh, xét tuyển: như tuyển sinh chính quy của trường.
– Ngưỡng đảm bảo đầu vào: như tuyển sinh chính quy của trường.
c. Liên thông từ trình độ trung cấp với trình độ đại học hệ vừa làm vừa học.
– Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành tương ứng.
– Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển kết quả học tập tại bậc THPT và kết quả học tập trình độ Trung cấp. Tổ hợp các môn xét tuyển giống như tổ hợp xét tuyển của chính quy.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Thủ đô Hà Nội quyết định.
d. Liên thông từ trình độ trung cấp với trình độ cao đẳng hệ chính quy
– Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành tương ứng.
– Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển sinh riêng do trường ĐH Thủ đô Hà Nội tổ chức 02 đợt trong năm.
-Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Thủ đô Hà Nội quyết định theo quy định hiện hành.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
+ Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đảm bảo 3 tiêu chí sau:
– Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
– Có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án);
– Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
+ Phương thức 3:
– Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
– Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
– Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn chính là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên. Với các ngành đào tạo giáo viên, thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT.
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD & ĐT.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Ghi chú:
– Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia: môn chính là môn được nhân hệ số 2.
– Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập ở THPT (học bạ):
+ Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
+ Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
+ Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn chính là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
+ Tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên có kết quả học tập 3 năm đạt loại Giỏi, Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
+ Đối với các ngành có môn năng khiếu, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu ở trường khác để xét tuyển vào ĐH Thủ đô Hà Nội.
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD & ĐT.
+ Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD & ĐT.
2.6.3. Quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp: KHÔNG
2.6.4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: KHÔNG
7. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian:
Tổ chức thi các môn năng khiếu:
a) Thời gian đăng ký dự thi: từ ngày 20/04/2018 đến hết ngày 25/06/2018. Công tác thu hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính tại cơ sở 1 trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, HN (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
b) Các môn thi năng khiếu:
– Không tổ chức sơ tuyển.
– Các môn thi:
Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), Năng khiếu mầm non 2 (Hát).
Ngành Giáo dục Thể chất: Năng khiếu TDTT 1 (Bật xa tại chỗ), Năng khiếu TDTT 2 (Nhanh khéo). Yêu cầu thể hình cân đối: Nam cao từ 1,60m, nặng từ 45 kg; Nữ cao từ 1,52m, nặng từ 40 kg trở lên.
c) Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu:
– Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu);
– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau).
– 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
d) Thời gian tổ chức thi các môn năng khiếu:
– Thời gian thí sinh nhận thẻ dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 03/07 đến hết ngày 5/07/2018. Thí sinh có thể xem số báo danh, thời gian, địa điểm thi trên website và nhận thẻ dự thi khi đến thi.
– Thời gian thí sinh dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 06/07 đến ngày 9/07/2017 (dự kiến).
e) Địa điểm dự thi các môn năng khiếu: cơ sở 1 trường Đại học Thủ đô Hà Nội (số 98 phố Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển:
Nhận ĐKXT bằng 03 hình thức:
a. Đăng ký online qua hệ thống của Bộ GD & ĐT
b. Nộp qua đường bưu điện
c. Nộp trực tiếp tại trường
Các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển:
1. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án);
4. Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
5. Đối với trường hợp sử dụng phương án xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối với trình độ ĐH (theo thang điểm 10).
6. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT.
8. Chính sách ưu tiên
1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng.
a) Nhóm ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng:
– Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo thông tư 05/2017/TT-BGDĐT;
– Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
– Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng;
– Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“ mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“ bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng:
– Đối tượng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
– Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng;
– Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH- BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
c) Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.
d) Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
2. Các đối tượng được xét tuyển thẳng:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b) Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại ngành trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các ngành, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
đ) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ VH-TT-TT công nhận được xét tuyển thẳng vào học ngành Sư phạm Âm nhạc;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải khuyến khích trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được xét tuyển thẳng vào CĐSP theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học bậc ĐH, CĐSP: Hiệu trưởng trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng trường quy định.
k) Người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên; người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá có ít nhất 02 năm làm việc theo chuyên ngành hoặc nghề đã được đào tạo, đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo thông tư 05/2017/TT-BGDĐT được xét tuyển thẳng vào cùng ngành sư phạm trình độ cao đẳng.
l) Thí sinh đoạt huy chương tại các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được tuyển thẳng vào ngành Sư phạm thể chất trình độ cao đẳng;
m) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc trình độ cao đẳng;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
3. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành ĐH, CĐSP.
Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
4. Chính sách ưu tiên theo khu vực
a) Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học THPT (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm tuyển sinh.
b) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
– Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
– Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
– Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
– Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên;
– Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
c) Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
– Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
– Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
– Khu vực 3 (KV3) gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
5. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm
10.
9. Lệ phí xét tuyển
– Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng
– Lệ phí thi tuyển: 300.000đ/ hồ sơ
10. Học phí dự kiến
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
Điểm chuẩn Đại học Thủ Đô Hà Nội năm 2022
Trường đại học Thủ Đô HN (mã trường: HNM) đang trong giai đoạn công bố chính thức điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2022 của các phương thức tuyển sinh. Mời các bạn theo dõi thông tin điểm chuẩn từng ngành chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn đại học Thủ Đô Hà Nội 2022 xét theo điểm thi
Đại học Thủ Đô Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 vào tất cả các ngành của trường. Với 36 điểm, ngành Sư phạm Lịch sử là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất năm nay.
Điểm sàn đại học Thủ Đô Hà Nội năm 2022
Đại học Thủ Đô Hà Nội điểm chuẩn 2021
Trường đại học Thủ Đô HN (mã trường: HNM) sẽ sớm công bố chính thức điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2021. Mời các bạn theo dõi thông tin điểm chuẩn từng ngành chi tiết tại đây.
Điểm chuẩn trường ĐH Thủ Đô Hà Nội 2021 xét theo điểm thi
Xem ngay dưới đây điểm chuẩn vào trường Đại học Thủ Đô Hà Nội năm 2021 mới được công bố ngày 16/9.
Điểm sàn ĐH Thủ Đô Hà Nội 2021
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (mã trường HNM) thông báo điểm sàn xét tuyển sinh đại học, cao đẳng theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2021 cụ thể như sau:
Đại học Thủ Đô Hà Nội xét học bạ 2021
Dưới đây là bảng điểm chuẩn xét theo học bạ của trường đại học năm 2021 như sau:
– Mã ngành: 7140114 Quản lí Giáo dục: 28,00 điểm
– Mã ngành: 7760101 Công tác xã hội: 28,00 điểm
– Mã ngành: 7140203 Giáo dục đặc biệt: 28,00 điểm
– Mã ngành: 7380101 Luật: 31,00 điểm
– Mã ngành: 7310201 Chính trị học: 20,00 điểm
– Mã ngành: 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và LH: 31,00 điểm
– Mã ngành: 7810201 Quản trị khách sạn: 31,00 điểm
– Mã ngành: 7310630 Việt Nam học: 24,00 điểm
– Mã ngành: 7340101 Quản trị kinh doanh: 32,50 điểm
– Mã ngành: 7510605 Logistics và quản lí chuỗi cung ứng: 30,50 điểm
– Mã ngành: 7340403 Quản lí công: 20,00 điểm
– Mã ngành: 7220201 Ngôn ngữ Anh: 34,00 điểm
– Mã ngành: 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc: 34,50 điểm
– Mã ngành: 7140209 Sư phạm Toán học: 33,50 điểm
– Mã ngành: 7140211 Sư phạm Vật lí: 28,00 điểm
– Mã ngành: 7140217 Sư phạm Ngữ văn: 32,00 điểm
– Mã ngành: 7140218 Sư phạm Lịch sử: 28,00 điểm
– Mã ngành: 7140204 Giáo dục công dân: 28,00 điểm
– Mã ngành: 7140201 Giáo dục Mầm non: 28,00 điểm
– Mã ngành: 7140202 Giáo dục Tiểu dục: 34,50 điểm
– Mã ngành: 7460112 Toán ứng dụng: 20,00 điểm
– Mã ngành: 7480201 Công nghệ thông tin: 29,00 điểm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ
Đại Học Thủ Đô Hà Nội là trường đại học công lập đầu tiên tại Việt nam, đào tạo hệ đại học và sau đại học chuyên ngành giáo dục. Trường chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ giáo dục và đào tạo thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các lĩnh vực đào tạo sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Quản lý giáo dục Mã ngành: 7140114 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: D78, D14, D01, C00 |
Ngành Công tác xã hội Mã ngành: 7760101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: D78, D14, D01, C00 |
Ngành Giáo dục đặc biệt Mã ngành: 7140203 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: D78, D14, D01, C00 |
Ngành Luật Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét tuyển: C00, D78, D66, D01 |
Ngành Chính trị học Mã ngành: 7310201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: C00, D78, D66, D01 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Mã ngành: 7810201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 120 Tổ hợp xét tuyển: D15, D78, C00, D01 |
Ngành Quản trị khách sạn Mã ngành: 7810201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 160 Tổ hợp xét tuyển: D15, D78, C00, D01 |
Ngành Việt Nam học Mã ngành: 7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: D15, D78, C00, D01 |
Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: D90, D96, A00, D01 |
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Mã ngành: 7510605 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét tuyển: D90, D96, A00, D01 |
Ngành Quản lý công Mã ngành: 7340403 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: D90, D96, A00, D01 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 95 Tổ hợp xét tuyển: D14, D15, D78, D01 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: D14, D15, D78, D01 |
Ngành Sư phạm Toán học Mã ngành: 7140209 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: A01, D07, D90, D01 |
Ngành Sư phạm Vật lý Mã ngành: 7140211 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A01, D07, D90, D01 |
Ngành Sư phạm Ngữ văn Mã ngành: 7140217 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: D14, D15, D78, D01 |
Ngành Sư phạm Lịch sử Mã ngành: 7140218 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: D14, D15, D78, D01 |
Ngành Giáo dục công dân Mã ngành: 7140204 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: D14, D15, D78, D01 |
Ngành Giáo dục Mầm non Mã ngành: 7140201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét tuyển: D01, D96, D78, D72 |
Ngành Giáo dục Tiểu học Mã ngành: 7140202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 160 Tổ hợp xét tuyển: D01, D96, D78, D72 |
Ngành Toán ứng dụng Mã ngành: 7460112 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A01, A00, D90, D01 |
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét tuyển: A01, A00, D90, D01 |
Tổ hợp môn xét tuyển
– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.
– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí.
– Tổ hợp khối D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D72: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D96: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng anh.
3. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh tốt nghiệp THPT và chưa trúng tuyển vào bất kỳ ngành nào của trường ĐHTĐHN
4. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
– Phương thức 2: sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ)
– Phương thức 3: sử dụng kết quả thi môn năng khiếu kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia (đối với các ngành có môn năng khiếu).
5. Phạm vi tuyển sinh
– Các ngành đào tạo sư phạm: Tuyển sinh trong toàn quốc (thí sinh không có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội nếu trúng tuyển phải đóng kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy định).
– Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: tuyển sinh trong toàn quốc.
+ Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
+ Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
+ Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn in đậm là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
+ Tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên có kết quả học tập 3 năm đạt loại Giỏi, Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
+ Đối với các ngành có môn năng khiếu, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu ở trường khác để xét tuyển vào ĐH Thủ đô Hà Nội.
6. Nguyên tắc xét tuyển
– Sau khi nhà trường kiểm tra, thống kê danh sách và lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Những thí sinh nếu trúng tuyển sẽ được nhà trường thông báo.
7. Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ xét tuyển gồm:
– Bản sao giấy xác nhận kết quả thi THPT QG
– Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
– Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu).
8. Liên hệ
Phòng Đào tạo trường Đại học Thủ đô Hà Nội
🚩Điểm Chuẩn Đại Học Thủ Đô Hà Nội Mới Nhất, Chính Xác Nhất
🚩Học Phí Đại Học Thủ Đô Hà Nội Mới Nhất