Mã Trường Đh Sư Phạm Tphcm – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Mã Trường Đh Sư Phạm Tphcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Đh Sư Phạm Tphcm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Sư phạm – Giáo dục
- Địa chỉ: An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TPHCM
- Cơ sở đào tạo: 222 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TPHCM
- Điện thoại: (028) 3835 2020
- Email: tuyensinh@hcmue.edu.vn
- Website: /
- Fanpage: /dh-phuong-dong-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1, Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2, Tổ hợp môn xét tuyển
Các khối xét tuyển trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A08 (Toán, Sử, GDCD)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D08 (Toán, Sinh, Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D80 (Văn, KHXH, tiếng Nga)
- Khối D90 (Toán, Anh, KHTN)
- Khối D96 (Toán, Anh, KHXH)
- Khối T01 (Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2)
- Khối M08 (Văn, NK TDTT 1, NK TDTT 20)
- Khối M00 (Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN)
3, Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
- Xét tuyển thẳng
- Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét học bạ THPT
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển với các ngành năng khiếu
Thông tin chi tiết về từng phương thức như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh lớp chuyên
a) Ưu tiên xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Áp dụng với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục mầm non: Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức và >= 6.5 điểm.
b) Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
Đối tượng ưu tiên xét tuyển lớp chuyên: Thí sinh tốt nghiệp các trường THPT (theo danh sách) có học lực lớp 12 chuyên năm 2021 – 2022 từ giỏi trở lên và đạt 1 trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên vào ngành đúng hoặc gần đúng:
(1) Tham gia đội tuyển HSG quốc gia hoặc đội tuyển dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia
(2) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG do cấp tỉnh trở lên tổ chức
(3) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng với các ngành ngoại ngữ đúng hoặc gần)
(4) Có học lực lớp 10, 11 chuyên đạt học sinh giỏi.
Lưu ý: Riêng ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất: Thí sinh phải tham dự kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức và có kết quả >= 6.5 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Áp dụng với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
- Thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục mầm non: Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức và >= 6.5 điểm.
Phương thức 3: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Được công bố sau khi Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học.
Phương thức 4: Xét học bạ THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Áp dụng với thí sinh tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0.
Cách tính điểm xét học bạ: ĐXT = Tổng điểm TB 3 môn học theo tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ bậc THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) và làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, Điểm môn 1, 2, 3 là điểm TB 6 học kỳ bậc THPT của môn 1, 2, 3 theo tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp thi tuyển
a) Thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục mầm non
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức và có kết quả thi năng khiếu >= 5.0
- Thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu: Ngưỡng đảm bảo được công bố sau khi Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học
- Thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học bạ THPT kết hợp năng khiếu: Phải tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 loại giỏi (hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT >= 8.0 điểm)
b) Thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục thể chất
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức và có kết quả thi năng khiếu >= 5.0
- Thí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu: Ngưỡng đảm bảo được công bố sau khi Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học
- Thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học bạ THPT kết hợp năng khiếu: Phải tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 loại khá (hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6.5 điểm) hoặc là VĐV cấp 1, kiện tướng, VĐV từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế: Có điểm thi năng khiếu >= 9.0
c) Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học bạ kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào;
- Chỉ áp dụng với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022
- Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt năm 2022 của trường Đại học Sư phạm TPHCM và có kết quả môn chính >= 5.0 và có học lực lớp 12 loại giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0)
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TPHCM
Cập nhật thông tin điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TPHCM năm 2022 và các năm gần đây để các bạn học sinh tiện theo dõi và so sánh, tra cứu.
Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2020 | 2021 | 2022 | |
Giáo dục Mầm non | 22 | 22.05 | 20.03 |
Giáo dục Tiểu học | 23.75 | 25.4 | 24.25 |
Giáo dục Đặc biệt | 19 | 23.4 | 21.75 |
Giáo dục công dân | 25.5 | ||
Giáo dục Chính trị | 21.5 | 25.75 | |
Giáo dục Thể chất | 20.5 | 23.75 | 22.75 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 20.5 | 24.4 | 24.05 |
Sư phạm Toán học | 26.25 | 26.7 | 27 |
Sư phạm Tin học | 19.5 | 23.0 | 22.5 |
Sư phạm Vật lý | 25.25 | 25.0 | 26.5 |
Sư phạm Hóa học | 25.75 | 27.0 | 27.35 |
Sư phạm Sinh học | 22.25 | 25.0 | 24.8 |
Sư phạm Ngữ văn | 25.25 | 27.0 | 28.25 |
Sư phạm Lịch sử | 23.5 | 26.0 | 26.83 |
Sư phạm Địa lý | 23.25 | 25.2 | 26.5 |
Sư phạm Tiếng Anh | 26.5 | 27.15 | 26.5 |
Sư phạm tiếng Nga | 25.25 | ||
Sư phạm Tiếng Pháp | 23.5 | ||
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 23.25 | 25.5 | 25.1 |
Sư phạm Công nghệ | 21.6 | ||
Sư phạm khoa học tự nhiên | 26.5 | 24.4 | 24 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 25.0 | 25 | |
Giáo dục học | 19.5 | 22.4 | |
Quản lý giáo dục | 21.5 | 23.3 | |
Tâm lý học giáo dục | 22 | 23.7 | 24 |
Công tác xã hội | 20.25 | 22.5 | 20.4 |
Ngôn ngữ Anh | 25.25 | 26.0 | 25.5 |
Ngôn ngữ Nga | 19 | 20.53 | 20.05 |
Ngôn ngữ Pháp | 21.75 | 22.8 | 22.35 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.25 | 25.2 | 24.6 |
Ngôn ngữ Nhật | 24.25 | 24.9 | 24 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 24.75 | 25.8 | 24.97 |
Văn học | 22 | 24.3 | 24.7 |
Tâm lý học | 24.75 | 25.5 | 25.75 |
Địa lý học | 20.5 | ||
Quốc tế học | 23 | 24.6 | 23.75 |
Việt Nam học | 22 | 22.92 | 23.3 |
Vật lý học | 19.5 | 21.05 | |
Công nghệ thông tin | 21.5 | 24.0 | 24.1 |
Hóa học | 20 | 23.25 | 23 |
GIỚI THIỆU Mã trường Đại học Sư phạm TPHCM
- Tên trường ĐH: Đại học Sư phạm TPHCM
- Tên tiếng Anh gọi là: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã của trường: SPS
- Loại trường thuộc: Công lập
- Loại hình đào tạo gồm: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực ngành: Sư phạm – Giáo dục
- Địa chỉ: An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TPHCM
- Cơ sở ĐT: 222 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, TPHCM
- Điện thoại: (028) 3835 2020
- Email: tuyensinh@hcmue.edu.vn
- Website: <a href="//hcmue.edu.vn/
- Fanpage: /HCMUE.VN
Là một trong những trường hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo sư phạm với hơn 40 năm lịch sử, trường Đại học Sư Phạm TP HCM luôn là điểm hứa hẹn hấp dẫn cho các nhà giáo mai sau mỗi năm.
Đại học Sư phạm TP HCM chuyên tập huấn các ngành sư phạm và các khối ngoài sư phạm. Với phương châm đào tạo đội ngũ gia sư chất lượng cho tổ quốc, trường luôn không xong xuôi hoàn thiện và phát triển hệ thống giảng dạy. Dường như, trường còn tạo môi trường học tập năng động, sáng tạo, vui mắt và chuyên nghiệp cho sinh viên, giúp sinh viên phát triển toàn diện các khả năng cho ngày mai.
sứ mạng
Đại học Sư phạm TP HCM chuyên đạo tào đội ngũ giáo viên chất lượng cao, bửa sung nhân lực cho đội ngũ giáo dục trong cả nước. Là một trong những trường trung tâm phía Nam, trường công ty đào tạo về giáo dục và các ngành khoa học khác để phục vụ nhu cầu bổ dưỡng và nhu cầu nghiên cứu tiền tiến để cung ứng đội ngũ nhân lực cho ngành giáo dục trong cả nước.
góc nhìn
- thành lập trường biến thành một trọng điểm đào tạo Đại học và Sau Đại học chuẩn mực và có chất lượng cao, trước tiên là tập huấn những thầy giáo và những nhà giáo dục nắm vững tri thức chuyên môn, có tài năng hoạt động giáo dục, giảng dạy và học tập suốt đời, có tư cách và những phẩm chất của người thầy, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao cho xã hội, khác biệt trong lĩnh vực giáo dục, phục vụ nhu cầu học tập và giảng dạy ở các tỉnh phía Nam.
- thành lập Trường Đại học Sư phạm TP HCM trở thành một trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ tiên tiến, bao gồm cả khoa học xã hội – nhân bản và khoa học thiên nhiên, chú ý cả đến việc nghiên cứu khoa học cơ bản lẫn khoa học phần mềm, khác lạ xem xét đến việc nghiên cứu các vấn đề khoa học giáo dục và sư phạm ảnh hưởng tới thực tế giảng dạy và học tập ở các trường sư phạm, phổ quát, mầm non, giáo dục chuyên biệt cũng như thực tiễn giáo dục ở các địa phương, góp phần giải quyết những vấn đề quan trọng của nền giáo dục quốc dân.
- xây dựng Trường Đại học Sư phạm TP HCM biến thành một trọng tâm đào tạo Đại học và Sau Đại học chuẩn mực và có chất lượng cao, trước nhất là huấn luyện những giáo viên và những nhà giáo dục nắm vững kiến thức chuyên môn, có khả năng hoạt động giáo dục, giảng dạy và học tập suốt đời, có nhân cách và những phẩm chất của người thầy, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao cho xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy ở các thức giấc phía Nam.
- xây dựng Trường Đại học Sư phạm TP HCM biến thành một trọng tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ tiên tiến, bao gồm cả khoa học xã hội – nhân văn và khoa học thiên nhiên, xem xét cả đến việc nghiên cứu khoa học căn bản lẫn khoa học phần mềm, khác lạ để ý đến việc nghiên cứu các vấn đề khoa học giáo dục và sư phạm ảnh hưởng đến thực tế giảng dạy và học tập ở các trường sư phạm, phổ biến, mầm non, giáo dục chuyên biệt cũng như thực tại giáo dục ở các địa phương, góp phần giải quyết những vấn đề cần thiết của nền giáo dục quốc dân.
- thành lập Trường Đại học Sư phạm TP HCM thành một môi trường mở về kiến thức, gắn nghiên cứu khoa học và tập huấn với đáp ứng tập thể, có quan hệ quốc tế rộng rãi, giữ vai trò nòng cột và đầu tàu trong quan hệ với các trường sư phạm và cơ sở huấn luyện giáo viên ở phía Nam, trở thành cơ sở, mối manh về chuyên môn nghiệp vụ của các sở giáo dục và huấn luyện, các trường sư phạm và trường phổ thông trong việc nghiên cứu giáo dục và khoa học sư phạm, nâng cao nghiệp vụ, thay đổi nội dung và cách thức giảng dạy, học tập.
- thành lập Trường Đại học Sư phạm TP HCM thành một cơ sở huấn luyện và nghiên cứu khoa học tân tiến với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và trang trang bị tiên tiến nhằm phát triển môi trường sư phạm tốt nhất cho giảng dạy, học tập và sinh hoạt, bảo đảm vận dụng được những thành tựu và phương tiện thế hệ vào đào tạo và nghiên cứu, góp phần thành lập Trường Đại học Sư phạm TP HCM thành một trong những trung tâm giáo dục có tính chất quốc tế của khu vực.
Ký túc xá:
Bên cạnh cơ sở vật chất tiến bộ đáp ứng nhu cầu dạy và học, trường Đại học Sư phạm thành phố hồ Chí Minh vũ trang nơi ăn chốn ở toàn vẹn và tiện lợi cho những giáo viên tương lai của quốc gia. KTX của trường được sinh viên đánh giá khá sạch, gọn ghẽ, khuôn viên rộng rãi và bình yên.
Các sinh viên nội trú thường xuyên công ty các hoạt động vui chơi, tiêu khiển trong khuôn viên KTX để gia tăng tình cấu kết và xây dựng mối quan hệ thân mật của các sinh viên. Đây là thời cơ để Các bạn gặp, chia sẻ và kiếm tìm sự giúp sức từ những đồng môn, những đồng nghiệp ngày mai và cùng nhau thư giãn sau những giờ học bao tay.
Phương thức xét tuyển Mã trường Đại học Sư phạm TPHCM
Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh xét tuyển đại học chính quy năm 2021 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
ứng dụng cho tất cả các ngành trừ Giáo dục măng non và Giáo dục thể chất.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo pháp luật của Bộ GD&ĐT (với các ngành tập huấn giáo viên) và Trường Đại học Sư phạm TPHCM (các ngành còn lại).
Tham khảo bài viết: Mã Đại học Khoa học Xã Hội và nhân văn (VNU-USSH)
Phương thức 2: Xét học bạ của THPT
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT;
- Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0
Tính điểm xét tuyển: Tổng điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) + Điểm ưu tiên, làm tròn tới 2 chữ số thập phân.
ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- Điểm M1, M2, M3: Điểm TB 6 học kỳ bậc THPT của môn 1, môn 2 và môn 3 theo tổ hợp xét tuyển đăng ký
- Điểm ưu tiên theo lao lý (nếu có)
Phương thức 3: Xét tuyển theo đoàn kết thi tuyển
Điều kiện xét tuyển:
- Kết quả thi năng khiếu >= 5.0
- Tốt nghiệp THPT;
- Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0
- Riêng ngành Giáo dục thể chất: Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 6.5 hoặc là vận cổ vũ cấp 1, kiện tướng, vận khích lệ đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ non sông và quốc tế hoặc giải quán quân non sông và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu vì trường đơn vị đạt loại xuất sắc đẹp (>= 9.0).
hình thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp của THPT năm 2021 kết hợp với thi năng khiếu
dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hòa hợp với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục măng non.
Cách tính điểm xét tuyển như sau:
*Ngành Giáo dục thể chất: ĐXT là tổng điểm bài thi ngữ văn hoặc toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 2 môn năng khiếu do Đại học Sư phạm TPHCM công ty + Điểm ưu tiên theo quy định, cụ thể:
ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm M1: Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học.
- Điểm NK1, NK2: Điểm môn thi năng khiếu vì ĐHSPHCM tổ chức.
- Điểm ưu tiên thực hành theo pháp luật.
* Ngành Giáo dục mầm non: ĐXT là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm thi 1 môn năng khiếu bởi Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức + Điểm ưu tiên theo pháp luật, làm tròn tới 2 chữ số thập phân, cụ thể:
ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên (nếu có)
cơ chế 2: Xét học bạ hòa hợp thi năng khiếu
dùng kết quả học bạ cấu kết với thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục măng non.
Cách tính điểm xét tuyển như sau:
*Ngành Giáo dục thể chất: ĐXT là tổng điểm TB môn Văn hoặc Toán trong 6 học kỳ THPT + Điểm thi 2 môn năng khiếu vì Đại học Sư phạm TPHCM công ty + Điểm ưu tiên theo điều khoản, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể:
ĐXT = Điểm M1 + Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm M1: Điểm bài thi môn Ngữ văn hoặc Toán học xét học bạ 6 học kỳ.
- Điểm NK1, NK2: Điểm môn thi năng khiếu bởi vì ĐHSPHCM đơn vị.
- Điểm ưu tiên thực hiện theo pháp luật.
* Ngành Giáo dục mầm non: ĐXT là tổng điểm TB của môn Văn và Toán trong 6 học kỳ bậc THPT + Điểm thi môn năng khiếu bởi vì ĐHSPHCM đơn vị + Điểm ưu tiên theo luật pháp, làm tròn đến 2 chữ số thập phân, cụ thể:
ĐXT = Điểm Văn + Điểm Toán + Điểm NK + Điểm ưu tiên (nếu có)
Phương thức 4: Xét kết quả dựa trên học tập THPT kết hợp thi bình chọn năng lực chuyên biệt
Điều kiện xét tuyển:
- Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tuyển >= 8.0
- Tốt nghiệp THPT
Các ngành áp dụng: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm sinh vật học, Sư phạm Ngữ văn, văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Hàn Quốc.
điều khoản xét tuyển: Ứng với từng tổ hợp xét tuyển vào các ngành học Trường chọn sử dụng:
- Môn chính ứng với ngành học được lấy kết quả từ kỳ thi bình chọn năng lực chuyên biệt vì Trường Đại học Sư phạm đô thị biển Chí Minh tổ chức;
- 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển được lấy kết quả học tập ở THPT.
- Môn chính đối với mỗi ngành học được xác định như sau:
- Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin: Môn chính là Toán học;
- Sư phạm Vật lý: Môn chính là Vật lý;
- Sư phạm Hóa học, Hóa học: Môn chính là Hóa học
- Sư phạm Sinh học: Môn chính là Sinh học;
- Sư phạm Ngữ văn, văn học, Việt Nam học: Môn chính là Ngữ văn;
- Sư phạm Tiếng Anh, tiếng nói Anh, Sư phạm tiếng Trung quốc, tiếng nói Trung quốc, tiếng nói Pháp, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Nhật và ngôn ngữ Hàn quốc: Môn chính là tiếng Anh;
nguyên lý xét tuyển: Điểm xét tuyển xác định là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt bởi vì ĐHSPHCM công ty (môn chính nhân hệ số 2) + Điểm 02 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển (là điểm TB môn trong 6 học kỳ bậc THPT). Tổng điểm được quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên (nếu có), làm tròn tới 2 chữ số thập phân. Cụ thể:
ĐXT = (2 x Điểm Mc + Điểm M1 + Điểm M2) x 0.75 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm Mc: Điểm môn chính lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt bởi vì ĐHSPHCM tổ chức;
- Điểm M1, M2: Điểm TB 06 học kỳ của 2 môn còn lại thuộc tổ hợp xét tuyển.
- Điểm ưu tiên theo luật pháp (nếu có)
Chất lượng – Sáng tạo – Nhân văn
Lưu ý: Bạn chỉ cần chọn 1 câu hỏi cũng có thể “Xem kết quả”
Thông tin tuyển sinh | |
---|---|
Các tổ hợp tuyển sinh năm 2020 |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) C19 (Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân) D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) |
Chỉ tiêu dự kiến | 30 |
Dữ liệu thống kê | 2020 | 2021 |
---|---|---|
Điểm trúng tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia | Không có | Không có |
Điểm trúng tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) | Không có | Không có |
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /dh-phuong-dong-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Xét tuyển:
+ Ưu tiên xét tuyển (theo khoản 5, điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển:
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất:
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.2.1. Đối với phương thức xét tuyển
a. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
a.1 Ưu tiên xét tuyển
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.
a.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
– Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
– Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.
b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
– Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).
c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
4.2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non
– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022)
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất
– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022);
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
c Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY
5. Học phí
Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 – 2020 như sau:
- Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
- Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
- Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
- Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
TT |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140101 | Giáo dục học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 8 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 16 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 |
B00, C00, C01, D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 |
B00, C00, C01, D01 |
|||
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 20 | M00 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 120 | M00 | |||
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 30 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 60 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 30 | A00, A01, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 180 | A00, A01, D01 | |||
4 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 6 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 12 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | D01, C00, C15 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, C00, C15 | |||
5 | 7140204 | Giáo dục Công dân | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 4 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | C00, C19, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 12 | C00, C19, D01 | |||
6 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 5 | T01, M08 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 30 | T01, M08 | |||
7 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 8 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 16 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 | C00, C19, A08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | C00, C19, A08 | |||
8 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 21 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 21 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, A01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 47 | A00, A01 | |||
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | A00, A01, B08 | |||
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 8 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 8 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 16 | A00, A01, C01 | |||
11 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 4 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 4 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 8 | A00, B00, D07 | |||
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 6 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 6 | B00, D08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | B00, D08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 13 | B00, D08 | |||
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 9 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 19 | D01, C00, D78 | |||
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 11 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | C00, D14 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 34 | C00, D14 | |||
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 6 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 |
C00, C04, D15, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 22 |
C00, C04, D15, D78 |
|||
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 15 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 30 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 30 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | D01 | |||
17 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 5 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 5 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 12 | D01, D04 | |||
18 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 |
A00, B00, D90, A02 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 30 |
A00, B00, D90, A02 |
|||
19 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 |
C00, C19, C20, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 |
C00, C19, C20, D78 |
|||
21 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | Sử dụng phương thức khác | 40 | |
22 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 19 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 38 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 38 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 19 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 76 | D01 | |||
23 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 |
D01, D02, D80, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 |
D01, D02, D80, D78 |
|||
24 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D03 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | D01, D03 | |||
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 40 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 80 | D01, D04 | |||
26 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 12 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 24 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 24 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 12 | D01, D06 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | D01, D06 | |||
27 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, D96, D78 | |||
28 | 7229030 | Văn học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, C00, D78 | |||
29 | 7310401 | Tâm lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | B00, C00, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | B00, C00, D01 | |||
30 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 54 | A00, D01, C00 | |||
31 | 7310601 | Quốc tế học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D14, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | D01, D14, D78 | |||
32 | 7310630 | Việt Nam học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | C00, D01, D78 | |||
33 | 7440102 | Vật lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 10 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | A00, A01, D90 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | A00, A01, D90 | |||
34 | 7440112 | Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | A00, B00, D07 | |||
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 15 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 30 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 30 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | A00, A01, B08 | |||
36 | 7760101 | Công tác xã hội | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | A00, D01, C00 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành đa hệ đào tạo trình độ Đại học cho 32 chuyên ngành, trong đó gồm có 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm.Trường tổ chức tuyển sinh đại hoc hệ chính quy gồm những ngành nghề sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Quản lý giáo dục Mã ngành: 7140114 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: D01; A00; C00 |
Ngành Giáo dục Mầm non Mã ngành: 7140201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 240 Tổ hợp xét tuyển: M00 |
Ngành Giáo dục Tiểu học Mã ngành: 7140202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 250 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D01 |
Ngành Giáo dục Đặc biệt Mã ngành: 7140203 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: D01; C00; C15 |
Ngành Giáo dục Chính trị Mã ngành: 7140205 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: C00; C19; D01 |
Ngành Giáo dục Thể chất Mã ngành: 7140206 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: T01; M08 |
Ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh Mã ngành: 7140208 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét tuyển: C00; C19; A08 |
Ngành Sư phạm Toán học Mã ngành: 7140209 Chỉ tiêu tuyển sinh: 210 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Sư phạm Tin học Mã ngành: 7140210 Chỉ tiêu tuyển sinh: 85 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Sư phạm Vật lý Mã ngành: 7140211 Chỉ tiêu tuyển sinh: 85 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; C01 |
Ngành Sư phạm Hoá học Mã ngành: 7140212 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00; D07 |
Ngành Sư phạm Sinh học Mã ngành: 7140213 Chỉ tiêu tuyển sinh: 65 Tổ hợp xét tuyển: B00; D08 |
Ngành Sư phạm Ngữ văn Mã ngành: 7140217 Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 Tổ hợp xét tuyển: D01; C00; D78 |
Ngành Sư phạm Lịch sử Mã ngành: 7140218 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: C00; D14 |
Ngành Sư phạm Địa lý Mã ngành: 7140219 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: C00; C04; D78 |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh Mã ngành: 7140231 Chỉ tiêu tuyển sinh: 155 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Giáo dục học Mã ngành: 7140101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét tuyển: B00;C00;C01; D01 |
Ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc Mã ngành: 7140234 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: D04; D01 |
Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên Mã ngành: 7140247 Chỉ tiêu tuyển sinh: 160 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00; D90 |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý Mã ngành: 7140249 Chỉ tiêu tuyển sinh: 190 Tổ hợp xét tuyển: C00; C19; C20 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 190 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Ngôn ngữ Nga Mã ngành: 7220202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: D02; D80; D01; D78 |
Ngành Ngôn ngữ Pháp Mã ngành: 7220203 Chỉ tiêu tuyển sinh:100 Tổ hợp xét tuyển: D03; D01 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: D04; D01 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật Mã ngành: 7220209 Chỉ tiêu tuyển sinh:100 Tổ hợp xét tuyển: D06; D01 |
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc Mã ngành: 7220210 Chỉ tiêu tuyển sinh:100 Tổ hợp xét tuyển: D01; D96; D78 |
Ngành Văn học Mã ngành: 7229030 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: D01; C00; D78 |
Ngành Tâm lý học Mã ngành: 7310401 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: B00; C00; D01 |
Ngành Tâm lý học giáo dục Mã ngành: 7310403 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00; D01; C00 |
Ngành Quốc tế học Mã ngành: 7310601 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: D01; D14; D78 |
Ngành Việt Nam học Mã ngành: 7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: C00; D01; D78 |
Ngành Hoá học Mã ngành: 7440112 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00; D07 |
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Công tác xã hội Mã ngành: 7760101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00; D01; C00 |
Ngành Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Mã ngành: 7220101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: |
Tổ hợp môn xét tuyển
– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.
– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối A08: Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân.
– Tổ hợp khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học.
– Tổ hợp khối C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí.
– Tổ hợp khối C01: Ngữ văn – Toán – Vật lý.
– Tổ hợp khối C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí.
– Tổ hợp khối C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội.
– Tổ hợp khối C19: Ngữ văn- Sử – Giáo dục công dân.
– Tổ hợp khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D02: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga.
– Tổ hợp khối D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp.
– Tổ hợp khối D04: Ngữ van – Toán – Tiếng Trung.
– Tổ hợp khối D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật.
– Tổ hợp khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D08: Toán – Sinh học – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D80: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga.
– Tổ hợp khối D90: Toán – Tiếng anh – Khoa học tự nhiên.
– Tổ hợp khối D96: Toán – Tiếng anh – Khoa học xã hội.
– Tổ hợp khối T01: Toán – Năng khiếu thể dục thể thao 1 – Năng khiếu thể dục thể thao 2.
– Tổ hợp khối M08: Ngữ văn – Năng khiếu dục thể thao 1 – Năng khiếu thể dục thể thao 2.
– Tổ hợp khối M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát.
1. Đối tượng tuyển sinh trường ĐH Sư phạmTP.HCM
– Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả thi THPT Quốc gia
2. Phạm vi tuyển sinh trường ĐH Sư phạmTP.HCM
– Trường đh sư phạm tp hồ chí minh tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh trường ĐH Sư phạm TP.HCM
Năm 2020, ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường (thí sinh có thể xem chi tiết tại đây), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh theo 2 phương thức sau:
– Xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển (áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
– Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận ĐKXT ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và ngưỡng điểm theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
5.1.Qui định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
– Trường tổ chức xét tuyển với tổng điểm bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%.
– Riêng ngành Giáo dục Chính trị xét tuyển theo hai nhóm với tổng điểm bằng nhau cho các tổ hợp trong cùng một nhóm sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%. Quy định về nhóm tổ hợp cụ thể như sau:
+ Nhóm ngành 1: Gồm các tổ hợp C19, D66
+ Nhóm ngành 2: Gồm các tổ hợp C00, D01
5.2 Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Điều kiện dự thi vào các ngành thuộc khối ngành sư phạm:
+ Nam cao 1,55 m trở lên;
+ Nữ 1,50 m trở lên.
Điều kiện dự thi vào ngành Giáo dục thể chất:
+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;
+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ. Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt: đọc, kể diễn cảm và hát.
6. Tổ chức tuyển sinh trường ĐH Sư phạm TP.HCM
6.1. Lịch tuyển sinh chung
– Lịch tuyển sinh của Trường căn cứ theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký xét tuyển vào Trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Lịch đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu
Thời gian đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu dự kiến như sau (sẽ có thông báo cụ thể riêng):
– Thông báo tổ chức thi năng khiếu: Tháng 2
– Nhận hồ sơ thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu: 22/02 đến hết 30/5
– Tổ chức thi năng khiếu: 02/7
7. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy trường ĐH Sư phạm TP.HCM
Mức thu học phí của nhà trường căn cứ theo:
– Quy định kèm theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
– Quyết định số 2402/QĐ-ĐHSP ngày 14/10/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về mức thu học phí hệ chính quy.
🚩Học Phí Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh Mới Nhất
Biên tập : Trần Lê