Mã Trường Ftu – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Mã Trường Ftu đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Ftu trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: PERFECT P17CH | FTU FORUM | OFFICIAL MUSIC VIDEO
Bạn đang xem video PERFECT P17CH | FTU FORUM | OFFICIAL MUSIC VIDEO mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Diễn đàn sinh viên Trường ĐHNT FTU Forum từ ngày 2022-10-17 với mô tả như dưới đây.
⚾⚾⚾ FTU FORUM MUSIC VIDEO: PERFECT P17CH ⚾️⚾️⚾️
🎇 Bao chông gai giờ đây vỡ tan, thay bằng hy vọng 🌅
🏃🏻♂️ Em ơi tới đây chưa, rồi thì, nào mình cùng PLAY IT‼️
🏏 Vươn tay lên cao, ném trái bóng bay thật xa. Quăng chiếc gậy và chạy thật nhanh, băng thẳng về Home plate để ăn trọn cú ghi điểm trong lòng Dum ❤️
⚠ FORUMER GEN 17 – TẠI SAO KHÔNG ⁉️
________________
Bài hát gốc: Darari Remix – TREASURE
Lyrics:
[intro]
Hey baby, are you ready?
Hướng ánh mắt ra xa tìm nơi là nhà
Cứ ngỡ có lẽ con đường kia, sao thật xa vời
Ta cháy hết đam mê hoà nhịp, nào cùng vào Dum thôi!
[verse 1]
Vượt qua bao gian khó, tìm bến đỗ cuối cùng
Hành trình ta trông ngóng, còn sợ sai hay đúng vì
Lạc lối trong suy tư về một “ngôi nhà”
Để cất câu phiêu du đi về phía xa
Lo gì có Dum chờ
Từng ngày, từng giờ, chẳng hề mập mờ
Những rung động mê say, Yeah
Chẳng nói ra, mà cứ ngân nga
[pre-chorus]
Từng chặng hành trình dài miệt mài, từ sáng tới khuya
Từng dòng sự kiện dù mệt nhoài, thì mình vẫn sát vai, bật tiếng cười
Hoà cùng vào bao người, ở bên, cạnh Dum, là quên sầu
Nào mình còn bận lòng điều gì mà không tăng tốc
Chân chạy nhanh thật nhanh về đây, nơi bình minh này đang chào đón em
Forum ở đây rồi, chờ em, chờ em, chờ em đó
[chorus]
Cứ bước tới em ơi chờ chi
Mình cất tiếng hát đam mê cùng Dum bầy bề
Vẫn cứ ngóng trông mong đợi em, mong chờ em về
Nếu em đang ngập ngừng chần chừ thì đừng ngại ngùng HIT IT
Hãy viết tiếp thanh xuân rực sáng
Bằng những dấu ấn đi theo ngày tháng, bầy bề
Bao chông gai giờ đây vỡ tan, thay bằng hy vọng
Em ơi tới đây chưa, rồi thì, nào mình cùng PLAY IT!
[verse 2 – rap]
Muộn phiền chuyện tiền nong – Alo ban Đối ngoại
Miền ngoài và miền trong – Truyền thông kết nối lại
“Gọi hình bóng FTU Forum là Circle K”
Luôn hiện hữu 24/7 chắc yêu là đây!
Ban Tổ chức với những kế hoạch Baby lets find a way
Radio bật lên cảm xúc em ơi tăng âm lượng ngay
Dây thần kinh căng quá thì không sao có Tiểu ban Văn hóa
Luôn sống với châm ngôn là sau cơn giông thì nắng sẽ tỏa
[pre-chorus]
Từng chặng hành trình dài miệt mài, từ sáng tới khuya
Từng dòng sự kiện dù mệt nhoài, thì mình vẫn sát vai, bật tiếng cười
Hoà cùng vào bao người, ở bên, cạnh Dum, là quên sầu
Nào mình còn bận lòng điều gì mà không tăng tốc
Chân chạy nhanh thật nhanh về đây, nơi bình minh này đang chào đón em
Forum ở đây rồi, chờ em, chờ em, chờ em đó
[chorus]
Cứ bước tới em ơi chờ chi
Mình cất tiếng hát đam mê cùng Dum bầy bề
Vẫn cứ ngóng trông mong đợi em, mong chờ em về
Nếu em đang ngập ngừng chần chừ thì đừng ngại ngùng HIT IT
Hãy viết tiếp thanh xuân rực sáng
Bằng những dấu ấn đi theo ngày tháng, bầy bề
Bao chông gai giờ đây vỡ tan, thay bằng hy vọng
Em ơi tới đây chưa, rồi thì, nào mình cùng PLAY IT!
[bridge]
Lắng nghe con tim mình thôi em à
Về nhà đi em à
Vì Forum đây mà, yeah!
Cứ apply đi sợ chi em à
Just sing with us
Là vì từng giờ trôi vội qua
Boom chicky boom
Chợt làm tim Dum lỡ nhịp
Boom chicky boom
Nụ cười em xao xuyến tình ta
Boom chicky boom
Em à…Em à…
Và đừng để Dum phải chờ đợi lâu thêm nữa
[chorus]
Cứ bước tới em ơi chờ chi
Mình cất tiếng hát đam mê cùng Dum bầy bề
Vẫn cứ ngóng trông mong đợi em, mong chờ em về
Nếu em đang ngập ngừng chần chừ thì đừng ngại ngùng HIT IT
Hãy viết tiếp thanh xuân rực sáng
Bằng những dấu ấn đi theo ngày tháng, bầy bề
Bao chông gai giờ đây vỡ tan, thay bằng hy vọng
Em ơi tới đây chưa, rồi thì, nào mình cùng PLAY IT!
[outro]
F O R (i)U (e)M
Nhanh tay app nào em ơi
F O R (i)U (e)M
Bên nhau đến tận muôn nơi
F O R (i)U (e)M
Nhanh tay app nào em ơi
F O R (i)U (e)M
Oh, fall in love with Dum
(Yeah! HIT IT!)
——————————————————
💥 FTU FORUM TUYỂN THÀNH VIÊN THẾ HỆ 17 💥
Diễn đàn sinh viên Trường Đại học Ngoại thương FTU Forum là CLB thuộc khối CLB Truyền Thông trường Đại học Ngoại thương, cơ cấu với 4 ban chính là Tổ Chức, Đối Ngoại, Truyền Thông, FFRadio.
📍 Đơn đăng ký online: https://www.ttv.ftu-forum.org/
📍 Đơn đăng ký offline: Bàn trực FTU Forum, phòng H103, trường Đại học Ngoại thương, 91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
► Vòng 1: Đơn ứng tuyển (08/10 – 24/10/2022)
► Vòng 2: Phỏng vấn định hướng (26/10 – 28/10/2022)
► Vòng 3: Teamwork (31/10 – 04/11/2022)
► Vòng 4: Phỏng vấn cuối (09/11/2022)
📍Fanpage: https://www.facebook.com/ForumFTU/
📍Email: ftuforum@ftu.edu.vn
📍Hotline: 0854 944 259 – Ms Kim Chi
#FTUFORUM #Wedontlivejustforourselves
#Gen17 #H17IT!
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại thương
- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
- Mã trường: NTH
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế – Liên thông – Trực tuyến – Bồi dưỡng ngắn hạn
- Lĩnh vực: Kinh tế – Quản trị
- Địa chỉ: 91 Phố Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại:
- Email:
- Website: /
- Fanpage: /dai-hoc-thuy-loi-ma-truong-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
(Dựa theo Thông báo xét tuyển đại học chính quy năm 2022 của trường Đại học Ngoại thương cập nhật mới nhất ngày 24/6/2022)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã xét tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh của trường Đại học Ngoại thương (Hà Nội) tuyển sinh năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các tổ hợp xét tuyển
Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh đại học năm 2022 theo các khối xét tuyển sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, tiếng Anh)
- Khối D01 (Toán, Văn, tiếng Anh)
- Khối D02 (Toán, Văn, tiếng Nga)
- Khối D03 (Toán, Văn, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Toán, Văn, tiếng Trung)
- Khối D06 (Toán, Văn, tiếng Nhật)
- Khối D07 (Toán, Hóa, tiếng Anh)
3. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Ngoại thương tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
- Xét học bạ THPT
- Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ THPT hoặc chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên, hệ không chuyên các trường THPT/trường THPT quốc tế
- Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN và ĐHQGHCM
- Xét tuyển thẳng năm 2022
Thông tin chi tiết về từng phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1. Xét học bạ THPT
Thời gian đăng ký: Từ ngày 20/6 – 12/7/2022.
Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký theo từng đối tượng:
a) Thí sinh tham gia/đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, thuộc lĩnh vực phù hợp với các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (các môn Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật)
- Tốt nghiệp THPT
- Tham gia/đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức mà nội dung đề tài được Hội đồng tuyển sinh đánh giá là phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 từ khá trở lên.
b) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh, thành phố lớp 11 hoặc 12 (gồm cả thí sinh thi vượt cấp) một trong các môn thi riêng biệt thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (các môn Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật)
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố lớp 11 hoặc 12 (bao gồm cả thí sinh vượt cấp) 1 trong các môn Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật.
- Có điểm TBC học tập từng nhăm lớp 10, 11, HK1 lớp 12 >= 8.0 điểm.
- Có điểm TBC học tập của 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (có Toán và môn thi đạt giải học sinh giỏi) >= 8.5 điểm (tính TBC của cả 3 môn và làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 từ khá trở lên.
c) Với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (Theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên)
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.5
- Có điểm TBC học tập 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 của cả 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường (trong đó có Toán) >= 9.0 điểm (tính TBC của 3 môn, làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
- Hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11 và 12 loại khá trở lên.
Hồ sơ đăng ký xét học bạ:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (đăng ký nguyện vọng tại /li>
- Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12
- Bản sao công chứng CCCD hoặc CMND còn hiệu lực
- Bản sao công chứng Giấy tờ minh chứng ưu tiên theo đối tượng chính sách (nếu có)
- Thí sinh tham gia/đạt giải trong kỳ thi chọn HSG quốc gia/Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia chuẩn bị thêm:
(1) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT của Bộ GD&ĐT tổ chức. Riêng thí sinh tham gia/đạt giải Cuộc thi KHKT cấp quốc gia yêu cầu phải nộp thêm bản tóm tắt mô tả đề tài có xác nhận của nơi tổ chức cuộc thi để Hội đồng tuyển sinh đánh giá mức độ phù hợp với môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
(2) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia (nếu có).
- Thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật cần chuẩn bị thêm: Giấy tờ xác nhận học lớp chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên (theo mẫu của trường Đại học Ngoại thương, bản gốc) hoặc Giấy báo trúng tuyển hệ chuyên, trường chuyên (bản sao công chứng).
Các bước đăng ký và nộp hồ sơ:
- Bước 1: Đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống xét tuyển trực tuyến /6 – 12/7/2022 và in phiếu đăng ký
- Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ theo yêu cầu
- Bước 3: Gửi/nộp hồ sơ chỉ bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh trước 17h00 ngày 12/7/2022 (tính theo dấu bưu điện)
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- Điểm M1, M2, M3: Điểm TBC học tập 5 học kỳ (gồm HK1, 2 lớp 10, HK1,2 lớp 11 và HK1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
- Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia hoặc HSG tỉnh/thành phố: Trong tổ hợp 3 môn xét tuyển phải có môn thí sinh tham gia thi/đạt giải HSG.
- Với chương trình Ngôn ngữ thương mại: M1, M2, M3 là 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ.
- Thí sinh chỉ sử dụng môn ngoại ngữ chính (môn bắt buộc hoặc môn chuyên) để xét tuyển. Môn ngoại ngữ thứ 2 (tự chọn) không được dùng để xét tuyển theo các tổ hợp của trường.
Về cộng điểm ưu tiên (nếu có):
*Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia: Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường được cộng điểm như sau:
- Giải nhất: +4 điểm
- Giải nhì: +3 điểm
- Giải ba: +2 điểm
- Giải khuyến khích: +1 điểm
*Thí sinh thuộc đối tượng HSG tỉnh/thành phố đạt giải nhất, nhì các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường năm lớp 11 hoặc 12 được cộng điểm như sau:
- Giải nhất: +2 điểm
- Giải nhì: +1 điểm
*Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành, không sử dụng điểm ưu tiên khu vực.
*Thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm 1 lần ứng với giải cao nhất đạt được.
Phương thức 2: Xét kết hợp chứng chỉ quốc tế và học bạ
Thời gian đăng ký: Từ ngày 20/6 – 12/7/2022.
Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký:
a) Thí sinh thuộc hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán – Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật của các trường THPT trọng điểm quốc gia/ THPT chuyên
*Các chương trình CTTT, CLC và ĐHNNQT không phải CLC ngành Ngôn ngữ:
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0
- Có điểm TBC học tập 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 của 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong đó có Toán và Văn/Lý/Hóa >= 8.5 (tính TBC của 2 môn, làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính tới ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6/5 hoặc TOEFL iBT từ 79 hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) từ 176 điểm hoặc giải ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên.
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 loại khá trở lên.
*Với các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 8.0
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11 và 12 loại khá trở lên
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như sau:
Tên ngành | Yêu cầu | Cụ thể |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Anh | Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển | IELTS 6.5 |
TOEFL iBT 79 | ||
Chứng chỉ Cambridge từ 176 điểm | ||
Đạt giải môn tiếng Anh quốc gia | Giải ba trở lên | |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Nhật | Chứng chỉ Nhật trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) | N3 với mức điểm từ 130/180 điểm trở lên |
Bài thi môn tiếng Nhật trong kỳ thi du học Nhật Bản | Từ 220 điểm | |
Đạt giải quốc gia môn tiếng Nhật | Giải ba trở lên | |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Pháp | Bằng tiếng Pháp trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) | DELF – B2 trở lên |
Đạt giải quốc gia môn tiếng Pháp | Giải ba trở lên | |
Chương trình CLC ngành Ngôn ngữ Trung | Chứng chỉ tiếng Trung trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) | HSK 4 với mức điểm 280/300 điểm trở lên |
Đạt giải quốc gia môn tiếng Trung | Giải ba trở lên |
b) Thí sinh hệ chuyên và không chuyên hoặc thí sinh các trường quốc tế có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-Level
*Các chương trình CTTT, CLC, ĐHNNQT không phải CLC ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Có chứng chỉ SAT từ 1260 trở lên hoặc ACT từ 27 điểm trở lên hoặc A-Level với điểm môn Toán (Mathematics) từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 3 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ) đạt IELTS (Academic) 6.5 hoặc TOEFL iBT từ 79 điểm hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge English Qualifications) từ 176 điểm trở lên hoặc đạt giải ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên.
*Với các chương trình CLC ngành Ngôn ngữ
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có chứng chỉ SAt từ 1260 điểm trở lên hoặc ACT từ 27 điểm hoặc chứng chỉ A-Level với điểm môn Toán từ điểm A trở lên. Các chứng chỉ được cấp trong thời gian 3 năm kể từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể như bản trên.
Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng phải kiểm định bằng tốt nghiệp theo quy định của Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển kết hợp
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (đăng ký nguyện vọng tại /li>
- Bản sao công chứng Học bạ THPT hoặc Xác nhận kết quả học tập 5 học kỳ lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 hoặc Chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT (bản sao) nếu có hoặc A-Level bản sao công chứng (nếu có)
- Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Bản sao công chứng CMND/CCCD còn hiệu lực
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên khác (nếu có)
- Thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật cần chuẩn bị thêm: Giấy tờ xác nhận học lớp chuyên theo quy định của Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên và Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều trong quy chế tổ chức hoạt động của trường THPT chuyên (theo mẫu của trường Đại học Ngoại thương, bản gốc) hoặc Giấy báo trúng tuyển hệ chuyên, trường chuyên (bản sao công chứng).
Các bước đăng ký và nộp hồ sơ: Tương tự phương thức 1.
Cách tính điểm xét tuyển:
*Với những thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT:
ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- Điểm M1, M2 là điểm TBC học tập 5 học kỳ (bao gồm HK1, HK2 lớp 10, 11 và HK1 lớp 12) của 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có Toán+Lý hoặc Toán+Hóa hoặc Toán+Văn). Với các ngành ngôn ngữ thương mại, tổ hợp 2 môn xét tuyển phải là Toán+Văn.
- M3: Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga, Nhật.
- Điểm ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia: Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường được cộng điểm như sau: Nhất (+4 điểm), nhì (+3 điểm), ba (+2 điểm) và khuyến khích (+1 điểm).
Lưu ý:
- Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
- Thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm 1 lần ứng với giải cao nhất đạt được.
- Điểm ưu tiên đối tượng chinh sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành, không sử dụng điểm ưu tiên khu vực.
*Với những thí sinh sử dụng chứng chỉ năng lực quốc tế SAT/ACT/A-level:
Căn cứ đánh giá hồ sơ: Xác định hồ sơ đủ điều kiện dựa trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Cụ thể như sau:
ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- Điểm M1: Điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAt, ACT hoặc điểm môn Toán trong chứng chỉ A-level.
- Điểm M2: Điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác Toán trong chứng chỉ A-level nếu thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để xét tuyển.
- Điểm M3: Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ.
- Điểm ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia: Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường được cộng điểm như sau: Nhất (+4 điểm), nhì (+3 điểm), ba (+2 điểm) và khuyến khích (+1 điểm).
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến từ ngày 25/7 – 29/7/2022.
Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
a) Với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNNQT không phải là CLC Ngôn ngữ thương mại:
- Tốt nghiệp tHPT hoặc tương đương.
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.5
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 loại khá trở lên.
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS (Academic) từ 6.5 hoặc TOEFL iBT từ 79 hoặc có chứng chỉ Cambridge của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge từ 176 điểm trở lên hoặc đạt giải ba quốc gia môn tiếng Anh trở lên.
- Có tổng điểm 2 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT 2022 (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển trong tuyển sinh) trong tổ hợp môn của Nhà trường trong đó có môn Toán và 1 môn khác không phải ngoại ngữ (bao gồm 1 trong các môn Lý, Hóa, Văn) từ điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT 2022)
b) Với các chương trình CLC ngôn ngữ thương mại
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.5 điểm.
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11 và 12 khá trở lên.
- Có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2022 môn Toán và Văn (không bao gồm điểm ưu tiên xét tuyển) đạt điểm sàn xét tuyển của trường (dự kiến công bố điểm sàn xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT 2022)
- Có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cụ thể tương tự phương thức 2.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (đăng ký nguyện vọng tại /li>
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- Bản sao công chứng Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Phiếu kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc giấy tờ xác nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (bản sao)
- Bản sao công chứng CMND/CCCD
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên khác (nếu có)
Các bước đăng ký và nộp hồ sơ:
- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại /li>
- Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ theo yêu cầu
- Bước 3: Gửi/nộp hồ sơ chỉ bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh trước 17h00 ngày 29/7/2022 (tính theo dấu bưu điện)
Cách tính điểm xét tuyển: ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có), trong đó:
- Điểm M1, M2: Kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường, trong đó có Toán và môn không phải ngoại ngữ (thí sinh có thể chọn Toán+Lý hoặc Toán+Hóa hoặc Toán+Văn). Thí sinh xét tuyển các ngành ngôn ngữ Thương mại phải chọn tổ hợp Toán+Văn.
- Điểm M3: Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn ngoại ngữ.
- Điểm ưu tiên (nếu có):
+ Thí sinh thuộc đối tượng HSG quốc gia: Các học sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp quốc gia hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường được cộng điểm như sau: Nhất (+4 điểm), nhì (+3 điểm), ba (+2 điểm) và khuyến khích (+1 điểm).
+ Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.
Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.0
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 loại khá trở lên.
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Có tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đạt mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường theo quy định.
- Trường Đại học Ngoại thương không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ hoặc kết quả điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM và ĐHQGHN tổ chức
Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến từ ngày 20/6 – 12/7/2022.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 >= 7.0
- Có hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11, 12 loại khá trở lên.
- Có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQGHN từ 100/150 điểm hoặc kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHCM năm 2022 từ 850/1200 điểm.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định (đăng ký nguyện vọng tại /li>
- Bản sao công chứng học bạ THPT
- Bản sao công chứng Phiếu kết quả thi đánh giá năng lực hoặc giấy tờ xác nhận kết quả điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc ĐHQGHCM.
- Bản sao công chứng CMND/CCCD còn hiệu lực
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
Quy trình đăng ký và nộp hồ sơ tương tự phương thức 1.
Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thời gian nộp hồ sơ: Dự kiến từ ngày 30/6 – 12/7/2022.
a) Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng với các đối tượng theo quy định tại điểm a, b, c, d, e gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu (tải xuống)
- Bản sao công chứng hợp lệ ít nhất 1 trong các giấy tờ sau:
(1) Giấy chứng nhận đạt giải trong kỳ thi Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia. Thí sinh tham gia cuộc thi KHKT phải nộp kèm bản thuyết minh tóm tắt nội dung đề tài trên 1 trang A4 có xác nhận của đơn vị tổ chức thi.
(2) Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia các môn Tiếng Anh, Nhật, Trung, Pháp.
(3) Giấy chứng nhận đối tượng tuyển thẳng khác
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng với các đối tượng theo quy định tại điểm f gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu phụ lục 2 (tải xuống)
- Bản sao công chứng hợp lệ học bạ THPT
- Bản sao công chứng hợp lệ hộ khẩu thường trú và Giấy chứng nhận đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng khác.
a) Ưu tiên xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Hồ sơ ưu tiên xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét ưu tiên xét tuyển theo mẫu phụ lục 1 (tải xuống)
- Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia hoặc giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi KHKT cấp quốc gia. Thí sinh đạt giải Cuộc thi KHKT phải nộp kèm bản thuyết minh tóm tắt nội dung đề tài trên 1 trang A4 có xác nhận của đơn vị tổ chức thi.
THỜI GIAN CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ: Trường Đại học Ngoại thương công bố kết quả đánh giá hồ sơ từng phương thức trên hệ thống xét tuyển của Nhà trường:
- Phương thức 1, 2: Dự kiến trước ngày 18/7/2022.
- Phương thức 3: Dự kiến trước ngày 4/8/2022.
- Phương thức 4: Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 5, 6: Dự kiến trước ngày 18/7/2022.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Ngoại thương (Cơ sở Quảng Ninh)
- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
- Mã trường: NTH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2
- Địa chỉ:260 Bạch Đằng, Nam Khê – Uông Bí – Quảng Ninh
- SĐT: 0203. 3567.089
- Website: /
- Facebook: /dai-hoc-thuy-loi-ma-truong-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh theo 06 phương thức xét tuyển:
- Phương thức 1 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia thi HSG quốc gia (hoặc tham gia cuộc thi KHKT quốc gia, thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường), đạt giải (nhất, nhì, ba) HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12, thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên (theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT): Xét tuyển căn cứ trên các điều kiện xét tuyển, nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của Nhà trường.
- Phương thức 2 – Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên: Xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của Nhà trường.
- Phương thức 3 – Phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Xét tuyển căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu của từng chương trình và điểm đánh giá hồ sơ xét tuyển theo quy định cụ thể của Nhà trường.
- Phương thức 4 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Xét tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển Nhà trường quy định (gồm các tổ hợp A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07).
- Phương thức 5 – Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM tổ chức trong năm 2022: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL của 02 Đại học Quốc Gia và theo quy định cụ thể của Nhà trường.
- Phương thức 6 – Phương thức xét tuyển thẳng: Xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.
Xem chi tiết ngưỡng đảm bảo chất lượng và điều kiện các phương thức tuyển sinh TẠI ĐÂY
5. Học phí
- Học phí dự kiến năm học 2022-2023 đối với chương trình đại trà: 22 triệu đồng/ năm học.
- Học phí chương trình Chất lượng cao dự kiến 42 triệu đồng/ năm học .
- Học phí chương trình Tiên tiến dự kiến là 65 triệu đồng/năm.
- Học phí các chương trình định hướng nghề nghiệp: chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương tình chất lượng cao Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp dự kiến khoảng 40 triệu đồng/ năm học. Riêng học phí của chương trình chất lượng cao Quản trị khách sạn dự kiến là 60 triệu đồng/ năm.
- Dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/ năm.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (Dự kiến) |
NTH08 |
A00, A01, D01, D07 | ||
A00, A01, D01, D07 |

I. Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Ngoại Thương (Cơ sở 2)
- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
- Mã trường: NTS
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết Quốc tế
- Lĩnh vực đào tạo: Kinh tế
- Địa chỉ: Số 15, Đường D5, Khu Văn Thánh Bắc, Phường 25, Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại:
- Email:
- Website: /
- Fanpage: /dai-hoc-thuy-loi-ma-truong-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
II. Thông tin tuyển sinh
1. Các ngành tuyển sinh
|
|
|
|
2. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét kết quả thi THPT năm 2020
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Điểm TBC học tập từng năm lớp 10, 11 và kì 1 lớp 12 đạt 7.0 trở lên
- Hạnh kiểm từng năm lớp 10, 11 và 12 đạt Khá trở lên
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và sử dụng kết quả đăng ký xét tuyển
- Không có môn thi nào trong tổ hợp các môn xét tuyển bị 1 điểm trở xuống
- ĐH Ngoại thương không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ hay kết quả bảo lưu.
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng
Theo quy định của Bộ GD&ĐT cùng ĐH Ngoại thương.
III. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển hàng năm
Ngành | Khối XT | Năm 2019 | Năm 2020 |
Kinh tế + Quản trị kinh doanh (Các môn trong tổ hợp nhân hệ số 1) | A00 | 26.55 | 28.15 |
A01 | 25.06 | 27.65 | |
D01 | 25.06 | 27.65 | |
D06 | 25.06 | 27.65 | |
D07 | 25.06 | 27.65 | |
Tài chính – Ngân hàng + Kế toán (Các môn trong tổ hợp nhân hệ số 1) | A00 | 25.9 | 27.85 |
A01 | 25.4 | 27.35 | |
D01 | 25.4 | 27.35 | |
D07 | 25.4 | 27.35 |