Mã Trường Sư Phạm Hà Nội – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Mã Trường Sư Phạm Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Sư Phạm Hà Nội trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực đào tạo: Sư phạm
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
- Số điện thoại:
- Email:
- Website: /
- Fanpage: /tuyensinhdhsphn/
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
(Dựa theo Thông báo tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội cập nhật ngày 19/01/2023)
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 như sau:
a. Các ngành xét tuyển thẳng, xét kết quả thi đánh giá năng lực, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc xét kết hợp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Các ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT, xét tuyển thẳng, xét học bạ, xét kết quả thi đánh giá năng lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Các ngành ngoài sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT;
- Các ngành sư phạm: Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh: Yêu cầu thí sinh phải có sức khỏe tốt, thí sinh cận hoặc viễn thị không quá 3dp, không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam phải cao ≥ 1m60, nữ cao ≥ 1m55.
- Ngành Giáo dục thể chất: Yêu cầu thể hình là nam cao ≥ 1m60, nặng ≥ 45kg; nữ cao ≥ 1m55, nặng ≥ 40kg.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh trên toàn quốc.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 3: Xét học bạ THPT.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu.
- Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHSP Hà Nội hoặc ĐHSP TPHCM năm 2023,
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kì bậc THPT ≥ Khá.
Thời gian đăng ký, hình thức đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b. Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Đã tốt nghiệp THPT năm 2023 và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ≥ Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và thỏa mãn 1 trong các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
- Tiêu chí 2 2: Học sinh các trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
- Tiêu chí 3: Học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
- Tiêu chí 4: Học sinh các trường THPT khác đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2023).
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ tiêu chí 1 > 4.đến hết chỉ tiêu.
- Với các thí sinh đáp ứng được các tiêu chí từ 2 > 4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm của lớp 10, 11 và 12 của môn hoặc tổ hợp môn bậc THPT (đã cộng điểm ưu tiên nếu có theo quy định).
*Xét tuyển thẳng với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất:
Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT/ tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2023 có hạnh kiểm tất cả 6 học kì đạt loại khá trở lên, có điểm TBC ≥ khá cả 3 năm bậc THPT và thỏa mãn 1 trong các tiêu chí dưới đây:
- Tiêu chí 1: Đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2023 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường.
- Tiêu chí 2: Thí sinh đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật/ Đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của Trường; Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường.
c. Xét học bạ THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
*Các ngành đào tạo giáo viên:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Có hạnh kiểm tất cả các học kì bậc THPT ≥ Tốt;
- Học lực 3 năm THPT ≥ Giỏi;
- Riêng ngành Sư phạm Tiếng Pháp, trường hợp thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì yêu cầu học lực lớp 12 loại giỏi.
- Riêng ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện là học lực lớp 12 loại giỏi.
*Các ngành ngoài sư phạm:
- Tốt nghiệp THPT năm 2023;
- Hạnh kiểm tất cả các học kì và học lực 3 năm bậc THPT ≥ Khá.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tổng điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, 11 và 12 của môn hoặc tổ hợp các môn theo quy định mỗi ngành.
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét thí sinh thuộc diện XTT2 của phương thức 2 trước khi xét đến các thí sinh xét học bạ theo phương thức 3 (nếu còn chỉ tiêu).
d. Xét tuyển kết hợp thi tuyển
Áp dụng với các ngành: Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non và Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có hạnh kiểm tất cả các học kì bậc THPT ≥ Khá.
Lưu ý:
- Với các thí sinh không sử dụng kết quả thi THPT hoặc học bạ kết hợp mà chỉ sử dụng điểm thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội/ Trường ĐHSP TPHCM để xét tuyển cần đạt điều kiện là học lực lớp 12 loại khá hoặc điểm tốt nghiệp THPT ≥ 6.5 trở lên.
- Ngành Giáo dục thể chất: Thí sinh là vận động viện cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức ≥ 9/10 điểm thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức ≥ 9/10 chỉ yêu cầu tốt nghiệp THPT.
e. Phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực
Hình thức xét tuyển: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. HCM tổ chức thi trước ngày 15/05/2023 kết hợp với kết quả học THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT;
- Có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT ≥ khá;
- Điểm trung bình chung của 5 học kỳ (từ học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 lớp 12) ≥ 6.5 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
- Các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (tính đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên nếu có).
4. Thông tin thi năng khiếu
a. Nội dung thi năng khiếu
Tên ngành | Môn NK1 | Môn NK2 |
SP Âm nhạc | Hát: Thí sinh hát 02 bài bao gồm 1 bài dân ca và 1 ca khúc (hệ số 2) | Thẩm âm – Tiết tấu: Thí sinh thực hiện theo giám khảo 2 mẫu Thẩm âm và 2 mẫu tiết tấu, ưu tiên thí sinh biết sử dụng nhạc cụ (hệ số 1). |
SP Mỹ thuật | Hình họa chì: Vẽ tượng chân dung trên khổ giấy A1 (hệ số 2, làm bài trong 240 phút) | Trang trí: Vẽ mẫu trang trí các hình vuông tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng khổ A3 (hệ số 1 làm bài trong 210 phút). |
Giáo dục thể chất | Bật xa (hệ số 2) | Chạy 100m (Hệ số 1) |
Giáo dục mầm non | Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm, Tiết tấu); Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm. |
b. Hồ sơ đăng ký dự thi
- CMND/ CCCD;
- Ảnh chân dung;
- Giấy tờ ưu tiên (nếu có);
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
c. Lệ phí dự thi: 300.000 đồng/hồ sơ.
Thí sinh nộp lệ phí dự thi vào tài khoản của trường với thông tin như sau:
- Tên chủ tài khoản: Họ tên thí sinh;
- Số tài khoản: Mã hồ sơ
- Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cầu Giấy.
- Nội dung: NK2023 – Họ và tên thí sinh – Mã hồ sơ
Lưu ý: Số tài khoản là mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi năng khiếu sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh giữ lại biên lai hoặc xác nhận chuyển tiền để đối chiếu nếu có.
d. Hình thức đăng ký dự thi
Đăng ký trực tuyến tại /p>
e. Thời gian thi
- Ngày 14/07/2023: Phổ biến quy chế thi.
- Ngày 15, 16, 17/07/2023: Thi các môn năng khiếu.
f. Địa điểm thi
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
g. Thời gian nộp hồ sơ, công bố kết quả
- Thí sinh nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2023 – 05/07/2023.
- Công bố kết quả trước ngày 22/07/2023.
- Thí sinh đăng ký xét kết hợp điểm năng khiếu với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tương tự phương thức 1.
Xem thêm: Kì thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
III. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết điểm sàn, điểm trúng tuyển các phương thức tại: Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:
Tên ngành | Khối XT | Điểm trúng tuyển |
||
2020 | 2021 | 2022 | ||
Giáo dục mầm non | M00 | 21.93 | 22.48 | 22.08 |
Giáo dục mầm non – SP tiếng Anh | M01 | 19.0 | 19.88 | 19.25 |
M02 | 19.03 | 22.13 | 19.13 | |
Giáo dục tiểu học | D01, D02, D03 | 25.05 | 27.0 | 26.15 |
Giáo dục tiểu học – SP tiếng Anh | D01 | 25.55 | 27.5 | 26.55 |
Giáo dục đặc biệt | C00 | 25.0 | 24.25 | 27.5 |
D01 | 19.15 | 24.35 | 24.85 | |
D02 | 19.15 | 24.35 | 24.85 | |
D03 | 19.15 | 24.35 | 24.85 | |
Giáo dục công dân | C19 | 19.75 | 26.5 | 27.5 |
C20 | 25.25 | 27.75 | 27.5 | |
Giáo dục chính trị | C19 | 21.25 | 26.25 | 28.5 |
C20 | 19.25 | 28.25 | 28.5 | |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00 | 21.75 | – | 26 |
C20 | – | 25.75 | – | |
D01, D02, D03 | – | 21.45 | 23.85 | |
Sư phạm Toán học | A00 | 25.75 | 26.3 | 26.25 |
Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh | A00 | 28.0 | 27.7 | 27.7 |
D01 | 27.0 | 28.25 | 27.5 | |
Sư phạm Tin học | A00 | 19.05 | 21.35 | 23.55 |
A01 | 18.5 | 21.0 | 23.45 | |
Sư phạm Vật lý | A00 | 22.75 | 25.15 | 25.35 |
A01 | 22.75 | 25.6 | 25.55 | |
C01 | – | – | – | |
Sư phạm Vật lý dạy bằng tiếng Anh | A00 | 25.1 | 25.9 | 25.9 |
A01 | 25.1 | 26.75 | 26.1 | |
Sư phạm Hóa học | A00 | 22.5 | 25.4 | 25.8 |
B00 | – | 24.25 | 26 | |
Sư phạm hóa học dạy bằng tiếng Anh | D07 | 23.75 | 26.35 | 26 |
Sư phạm Sinh học | B00 | 18.53 | 23.28 | 23.63 |
D08 | 19.23 | 19.38 | 20.78 | |
D32 | 19.23 | 19.38 | 20.78 | |
D34 | 19.23 | 19.38 | 20.78 | |
Sư phạm Ngữ văn | C00 | 26.5 | 27.75 | 28.5 |
D01, D02, D03 | 24.4 | 26.9 | 25.95 | |
Sư phạm Lịch sử | C00 | 26.0 | 27.5 | 28.5 |
D14 | 19.95 | 26.0 | 27.05 | |
Sư phạm Địa lý | C04 | 24.35 | 25.75 | 26.9 |
C00 | 25.25 | 27.0 | 27.75 | |
Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.14 | 28.53 | 27.39 |
Sư phạm tiếng Pháp | D15, D42, D44 | 19.34 | 26.03 | 23.51 |
D01, D02, D03 | 21.1 | 25.78 | 25.31 | |
Sư phạm Công nghệ | A00 | 18.55 | 19.05 | 19.15 |
C01 | 19.2 | 19.0 | 19.3 | |
Quản lý giáo dục | C20 | 24.0 | 26.75 | 26.5 |
D01, D02, D03 | 21.45 | 25.7 | 24.6 | |
Giáo dục thể chất | T01 | – | – | 19.55 |
Sư phạm Âm nhạc | N01 | – | – | 19.13 |
N01 | – | – | 18.38 | |
Sư phạm Mỹ thuật | H02 | – | – | 21 |
Các ngành ngoài sư phạm | ||||
Sinh học | B00 | 17.54 | 16.71 | 17.63 |
D08, D32, D34 | 23.95 | 20.78 | 19.15 | |
Hóa học | A00 | 17.45 | 19.75 | 20.05 |
B00 | – | 19.45 | 19.7 | |
Toán học | A00 | 17.9 | 23.0 | 24.35 |
D01 | 22.3 | 24.85 | 24.55 | |
Công nghệ thông tin | A00 | 16.0 | 22.15 | 23.9 |
A01 | 17.1 | 21.8 | 23.85 | |
D01 | – | – | – | |
Ngôn ngữ Anh | D01 | 25.65 | 27.4 | 26.35 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | – | – | 26.05 |
D04 | – | – | 25.91 | |
Triết học (Triết học Mác – Lenin) | A00 | 16.0 | – | – |
C00 | 17.25 | 16.25 | – | |
C19 | – | 16.0 | 23.5 | |
D01 | 16.95 | – | – | |
Văn học | C00 | 23.0 | 25.25 | 27 |
D01, D02, D03 | 22.8 | 25.4 | 25.2 | |
Chính trị học | C19 | 18.0 | 20.75 | 26 |
D66, D68, D70 | 17.35 | 18.9 | 20.45 | |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 | 23.0 | 25.5 | 26.25 |
D01, D02, D03 | 22.5 | 25.4 | 24.8 | |
Tâm lý học giáo dục | C00 | 24.5 | 26.5 | 26.75 |
D01, D02, D03 | 23.8 | 26.15 | 25.5 | |
Việt Nam học | C00 | 21.25 | 23.25 | 25.5 |
D01 | 19.65 | 22.65 | – | |
D15 | – | – | 20.45 | |
Công tác xã hội | C00 | 16.25 | 21.25 | 24.25 |
D01, D02, D03 | 16.05 | 20.25 | 22.5 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 23.0 | 26.5 | 26.5 |
D01 | 16.7 | 23.95 | 23.9 | |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 | 19.0 | 17.0 | 16.75 |
D01, D02, D03 | 21.2 | 18.8 | 17.75 |
A. Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Loại trường: Công lập
- Các hệ đào tạo: Sau đại học – Đại học
- Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024.3862 1504
- Email:
- Website: /
- Fanpage: /tuyensinhdhsphn/
B. Thông tin tuyển sinh
I. Các ngành tuyển sinh
1. Các ngành đào tạo giáo viên
Tên ngành/Chương trình đào tạo | Mã XT | Khối XT | Chỉ tiêu |
Sư phạm Toán học | 7140209A | A00 | 120 |
7140209C | |||
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 7140209B | A00 | 5 |
7140209D | D01 | 10 | |
Sư phạm Vật lý | 7140211A | A00 | 60 |
7140211B | A01 | 15 | |
Sư phạm Vật lý (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 7140211C | A00 | 5 |
7140211D | A01 | 10 | |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217C | C00 | 80 |
7140217D | D01, D02, D03 | 60 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231A | D01 | 40 |
7140231B | |||
Giáo dục Mầm non | 7140201A | M00 | 90 |
Giáo dục Mầm non (Sư phạm Tiếng Anh) | 7140201B | M01 | 10 |
7140201C | M02 | 10 | |
Giáo dục Tiểu học | 7140202A | D01, D02, D03 | 30 |
Giáo dục Tiểu học (Sư phạm Tiếng Anh) | 7140202B | D01 | 15 |
7140202C | |||
Sư phạm Âm nhạc | 7140221A | Toán, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu | 30 |
7140221B | Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu | 30 | |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222A | Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 25 |
7140222B | Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 25 | |
Giáo dục thể chất | 7140206A | Toán, BẬT XA*2, Chạy 100m | 60 |
Sư phạm Tin học | 7140210A | A00 | 35 |
7140210B | A01 | 15 | |
Sư phạm Hóa học | 7140212A | A00 | 35 |
7140212C | B00 | 25 | |
Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) | 7140212B | D07 | 10 |
Sư phạm Sinh học | 7140213B | B00 | 70 |
7140213D | D08 | 20 | |
Sư phạm Công nghệ | 7140246A | A00 | 25 |
7140246B | C01 | 15 | |
Sư phạm Lịch sử | 7140218C | C00 | 35 |
7180218D | D14 | 10 | |
Sư phạm Địa lý | 7140219B | C04 | 35 |
7140219C | C00 | 75 | |
Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233D | D01, D02, D03 | 10 |
7140233C | D15, D42, D44 | 5 | |
Giáo dục đặc biệt | 7140203C | C00 | 15 |
7140203D | D01, D02, D03 | 10 | |
Giáo dục công dân | 7140204B | C19 | 60 |
7140204C | C20 | 60 | |
Giáo dục chính trị | 7140205B | C19 | 10 |
7140205C | C20 | 10 | |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208C | C00 | 35 |
7140208D | D01, D02, D03 | 5 | |
Toán học | 7460101A | A00 | 25 |
7460101D | D01 | 25 | |
Văn học | 7229030C | C00 | 30 |
7229030D | D01, D02, D03 | 20 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 15 |
Quản lý giáo dục | 7140114C | C20 | 20 |
7140114D | D01, D02, D03 | 10 | |
Hóa học | 7440112A | A00 | 50 |
7440112B | B00 | 30 | |
Sinh học | 7420101B | B00 | 40 |
7420101D | D08, D32, D34 | 10 | |
Công nghệ thông tin | 7480201A | A00 | 35 |
7480201B | A01 | 15 | |
Việt Nam học | 7310630C | C00 | 35 |
7310630D | D15 | 40 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103C | C00 | 35 |
7810103D | D15 | 40 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204A | D01 | 10 |
7220204B | D04 | 15 | |
Triết học | 7229001B | C19 | 55 |
7229001C | C00 | 55 | |
Chính trị học | 7310201B | C19 | 23 |
7310201C | D66, D68, D70 | 22 | |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 7310401C | C00 | 35 |
7310401D | D01, D02, D03 | 15 | |
Tâm lý học giáo dục | 7310403C | C00 | 20 |
7310403D | D01, D02, D03 | 10 | |
Công tác xã hội | 7760101C | C00 | 45 |
7760101D | D01, D02, D03 | 45 | |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 7760103C | C00 | 40 |
7760103D | D01, D02, D03 | 25 |
II. Thông tin chung
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Khu vực tuyển sinh
Trên toàn quốc.
3. Phương thức xét tuyển
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Xét tuyển thẳng thí sinh là học sinh các đội tuyển học sinh giỏi, học sinh trường chuyên, học sinh có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế
- Xét học bạ
- Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu với điểm học bạ/điểm thi THPT/điểm thi đánh giá năng lực
- Xét điểm thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TPHCM tổ chức năm 2023.
III. Thông tin chi tiết từng phương thức
Ngưỡng đảm bảo chất lượng từng phương thức các bạn xem tại đây.
C. Điểm trúng tuyển hàng năm
Xem điểm chuẩn cập nhật mới nhất tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội
Điểm xét tuyển theo kết quả thi THPT hàng năm như sau:
Ngành/Nhóm ngành | Khối XT | Điểm chuẩn | ||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Giáo dục mầm non | M00 | 21.15 | 20.2 | 21.93 |
Giáo dục mầm son SP tiếng Anh | M01 | 19.45 | 18.58 | 19 |
Giáo dục mầm son SP tiếng Anh | M02 | 19.03 | 18.75 | 19.03 |
Giáo dục tiểu học | D01, D02, D03 | 22.15 | 22.4 | 25.05 |
Giáo dục tiểu học SP tiếng Anh | D01 | 21.95 | 22.8 | 25.55 |
Giáo dục đặc biệt | B03 | 19.5 | 19.35 | |
C00 | 21.75 | 23.5 | 25 | |
D01 | 19.1 | 21.9 | 19.15 | |
D02 | 19.15 | |||
D03 | 19.15 | |||
Giáo dục công dân | C14 | 21.05 | 24.05 | |
C19 | 19.75 | |||
C20 | 25.25 | |||
D66, D68, D70 | 17.25 | 18.1 | ||
D01, D02, D03 | 17.1 | 19.5 | ||
Giáo dục chính trị | C14 | 17 | 20.2 | |
C19 | 21.25 | |||
C20 | 19.25 | |||
D66, D68, D70 | 17.5 | 18.2 | ||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | A00 | 19.8 | ||
C01 | ||||
C00 | 18 | 21.75 | ||
Sư phạm Toán học | A00 | 21.5 | 23.6 | 25.75 |
Sư phạm Toán học dạy bằng tiếng Anh | A00 | 23.3 | 26.35 | 28 |
A01 | 23.35 | 26.4 | ||
D01 | 24.8 | 26 | 27 | |
Sư phạm tin học | A00 | 17.15 | 18.15 | 19.05 |
A01 | 17 | 18.3 | 18.5 | |
D01 | 18.1 | |||
Sư phạm tin học dạy bằng tiếng Anh | A00 | 22.85 | 24.25 | |
A01 | 22.15 | 23.55 | ||
D01 | 19.55 | |||
Sư phạm Vật lý | A00 | 18.55 | 20.7 | 22.75 |
A01 | 18 | 21.35 | 22.75 | |
C01 | 21.4 | 19.6 | ||
Sư phạm Vật lý dạy bằng tiếng Anh | A00 | 18.05 | 21.5 | 25.1 |
A01 | 18.35 | 22.3 | 25.1 | |
C01 | 20.75 | 19.45 | ||
Sư phạm hóa học | A00 | 18.6 | 20.35 | 22.5 |
Sư phạm hóa học dạy bằng tiếng Anh | D07 | 18.75 | 21 | 23.75 |
Sư phạm Sinh học | A00 | 17.9 | 18.25 | |
B00 | 19.35 | 18.1 | 18.53 | |
C13 | – | 18.5 | ||
D08, D32, D34 | 19.23 | |||
Sư phạm Sinh học dạy bằng tiếng Anh | D13 | 17.55 | 24.95 | |
D07 | 18.4 | 23.21 | ||
D08 | 17.8 | 20.25 | ||
Sư phạm Ngữ văn | C00 | 24 | 24.75 | 26.5 |
D01, D02, D03 | 21.1 | 22.3 | 24.4 | |
Sư phạm Lịch sử | C00 | 22 | 23.5 | 26 |
D14, D62, D64 | 18.05 | 18.05 | ||
Sư phạm Địa lý | A00 | 17.75 | 18.95 | |
C04 | 21.55 | 21.25 | 24.35 | |
C00 | 22.25 | 22.75 | 25.25 | |
Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 22.6 | 24.04 | 26.14 |
Sư phạm tiếng Pháp | D15, D42, D44 | 18.65 | 20.05 | 19.34 |
D01, D02, D03 | 18.6 | 20.01 | 21.1 | |
Sư phạm Công nghệ | A00 | 21.45 | 18.1 | 18.55 |
A01 | 20.1 | 18.8 | ||
C01 | 20.4 | 18.3 | 19.2 | |
Quản lý giáo dục | A00 | 17.1 | 18.05 | |
C00 | 20.75 | 21.75 | ||
C20 | ||||
D01, D02, D03 | 17.4 | 21.25 | 21.45 | |
Sinh học | A00 | 19.2 | 16 | |
B00 | 17.05 | 16.1 | 17.54 | |
C13 | C04 16 | 19.75 | ||
D08, D32, D34 | 23.95 | |||
Hóa học | A00 | 16.85 | 16.85 | 17.45 |
B00 | – | 16.25 | ||
Toán học | A00 | 16.1 | 16.05 | 17.9 |
A01 | 16.3 | 16.1 | ||
D01 | 16.1 | 19.5 | 22.3 | |
Công nghệ thông tin | A00 | 16.05 | 16.05 | 16 |
A01 | 16.05 | 18 | 17.1 | |
D01 | – | 17 | ||
Ngôn ngữ Anh | D01 | – | 23.79 | 25.65 |
Triết học (Triết học Mác – Lenin) | A00 | 16 | ||
C03 | 16.75 | 16.2 | ||
C00 | 16.5 | 16.25 | 17.25 | |
D01, D02, D03 | 16 | 16.9 | 16.95 (D01) | |
Văn học | C00 | 16 | 20.5 | 23 |
D01, D02, D03 | 16 | 19.95 | 22.8 | |
Chính trị học | C14 | 16.6 | 16.75 | |
C19 | 18 | |||
D66, D68, D70 | – | 17.75 | 17.35 | |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C03 | 16.1 | 19.25 | |
C00 | 16 | 21.25 | C00 | |
D01, D02, D03 | 16.05 | 20 | 22.5 | |
Tâm lý học giáo dục | C03 | 16.4 | 19.7 | |
C00 | 16 | 22 | 24.5 | |
D01, D02, D03 | 16.05 | 21.1 | 23.8 | |
Việt Nam học | C03 | C04 16.4 | 16.05 | |
C00 | 16 | 19.25 | 21.25 | |
D01, D02, D03 | 16.45 | 16.05 | 19.65 (D01) | |
Công tác xã hội | D14, D62, D64 | 16.75 | 16 | |
C00 | 16 | 18.75 | 16.25 | |
D01, D02, D03 | 16 | 16 | 16.05 |
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 024.37547823
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /TruongDaiHocSuPhamHaNoi/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Thời gian xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
– Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
- Ngày 14/07/2022: Phổ biến qui chế thi.
- Ngày 15, 16 và 17/07/2022: Thi các môn năng khiếu.
– Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5): Thời gian thi: Ngày 07/05/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Các phương thức tuyển sinh
– Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).
*. Đối với các ngành ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
a.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
– Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
– Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)
Ngành đào tạo | Điểm sàn |
– Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) | 21.5 |
– Sư phạm Toán học; Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) – Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Lịch sử |
21.0 |
– Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh); Sư phạm Tin học | 20.5 |
– Sư phạm Vật lí; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Địa lí – Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh |
20.0 |
– Sư phạm Công nghệ; Sư phạm Tiếng Anh; Sư phạm Tiếng Pháp – Giáo dục quốc phòng và an ninh; Giáo dục công dân – Giáo dục chính trị; Giáo dục đặc biệt; Giáo dục Mầm non – Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh |
19.0 |
– Giáo dục thể chất; Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mỹ thuật | 18.0 |
b. Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
Ngành đào tạo | Điểm sàn |
– Công nghệ thông tin | 21.0 |
– Toán học; Hóa học; Sinh học; Văn học | 19.0 |
– Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Việt Nam học – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Chính trị học – Tâm lý học (Tâm lý học trường học); Tâm lý học giáo dục |
17.0 |
– Triết học | 16.5 |
– Quản lí giáo dục; Công tác xã hội; – Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16.0 |
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
5. Học phí
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:
1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
1 | SP Toán học |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7140209A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 200 | Toán | 119 | Toán | Vật lí | 41 | ||||
7140209C | Toán | Hóa học | 44 | ||||||||
2 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | ||||||||||
7140209B | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 10 | Toán | 18 | Toán | Tiếng Anh | 12 | ||||
7140209D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 10 | |||||||||
3 | SP Vật lý |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7140211A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 65 | Vật lí | 44 | Vật lí | Toán | 26 | ||||
7140211B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 20 | |||||||||
4 | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7140211C | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 4 | Vật lí | 8 | Vật lí | Tiếng Anh | 4 | ||||
7140211D | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 10 | |||||||||
5 | SP Ngữ văn |
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7140217C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 105 | Ngữ văn | 153 | Ngữ văn | Lịch sử | 57 | ||||
7140217D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 85 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 54 | ||||||
6 | SP Tiếng Anh |
Đội tuyển Tiếng Anh |
=6.5;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=79;”}”>
IELTS>=6.5; |
||||||||
7140231A | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) | 80 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 39 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 20 | ||||
7140231B | Tiếng Anh | Toán | 21 | ||||||||
7 | Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0; |
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển |
|||||||
7140201A | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) | 146 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử | 6 | Ngữ văn | Toán | 18 | ||||
8 | Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7140201B | Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) | 15 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 8 | Tiếng Anh | Toán | 0 | ||||
7140201C | Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) | 15 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 2 | ||||||
9 | Giáo dục Tiểu học |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7140202A | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 72 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 24 | Toán | Ngữ văn | 24 | ||||
10 | Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh | ||||||||||
7140202B | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 40 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 24 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 8 | ||||
7140202C | Toán | Tiếng Anh | 8 | ||||||||
11 | SP Âm nhạc |
Các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu |
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển |
|||||||
7140221A | Toán, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu | 55 | Toán | Toán | 0 | ||||||
7140221B | Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu | 55 | Ngữ văn | Ngữ văn | 2 | ||||||
12 | SP Mĩ thuật | ||||||||||
7140222A | Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 38 | Toán |
1 |
Toán | 0 | |||||
7140222B | Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 38 | Ngữ văn | Ngữ văn | 3 | ||||||
13 | Giáo dục Thể chất |
Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1 |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu |
||||||||
7140206A | Toán, NK TDTT1*2, NK TDTT2 | 66 | Toán | 3 | Toán | 1 |
1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | ||||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | |||
1 | SP Tin học |
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140210A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 60 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 46 | Toán | Vật lí | 4 | |||||
7140210B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 19 | Toán | Tiếng Anh | 2 | |||||||
2 | SP Hoá học |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140212A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 18 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 31 | Hóa học | Toán | 35 | |||||
7140212C | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 18 | ||||||||||
3 | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140212B | Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) | 8 | Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 | 6 | Hóa học | Tiếng Anh | 6 | |||||
4 | SP Sinh học |
Sinh học |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140213B | Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) | 96 | Sinh học ≥ 8.0 | 60 | Sinh học | Hóa học | 8 | |||||
7140213D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học *2 (D08,D32,D34) | 20 | Sinh học | Tiếng Anh | 3 | |||||||
5 | SP Công nghệ |
Toán, Vật lý, Tin học |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140246A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 43 | Toán, Vật lý | 106 | Toán | Vật lí | 0 | |||||
7140246B | Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 28 | Toán | Tiếng Anh | 0 | |||||||
6 | SP Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140218C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 48 | Lịch sử | 39 | Lịch sử | Ngữ văn | 19 | |||||
7140218D | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | 10 | Lịch sử | Tiếng Anh | 8 | |||||||
7 | SP Địa lý |
Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140219B | Toán, Ngữ văn, Địa (C04) | 15 | Địa lí | 39 | Địa lí | Ngữ văn | 19 | |||||
7140219C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 88 | Địa lí | Lịch sử | 8 | |||||||
8 | SP Tiếng Pháp |
Ngoại ngữ |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140233D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) | 4 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 | 10 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | |||||
7140233C | Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) | 12 | ||||||||||
9 | Giáo dục Đặc biệt |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140203C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 20 | Ngữ văn | 19 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 2 | |||||
7140203D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 19 | ||||||||||
10 | Giáo dục công dân |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140204B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 41 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 73 | Ngữ văn | Lịch sử | 8 | |||||
7140204C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 41 | ||||||||||
11 | Giáo dục chính trị | |||||||||||
7140205B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 5 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 4 | Ngữ văn | Lịch sử | 2 | |||||
7140205C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 4 | ||||||||||
12 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Tất cả các đội tuyển |
||||||||||
7140208C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 5 | Ngữ văn | Lịch sử | 4 | |||||
7140208D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 8 |
2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):
2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
Nhóm ngành V: |
|||||||||||
1 | Toán học |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7460101A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 41 | Toán | 9 | Toán | Vật lí | 5 | ||||
7460101D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 40 | Toán | Hóa học | 5 | ||||||
Nhóm ngành VII: |
|||||||||||
2 | Văn học |
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7229030C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 27 | Ngữ văn | 10 | Ngữ văn | Lịch sử | 31 | ||||
7229030D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 26 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 16 | ||||||
3 | Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh |
=6.5;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=79″}”>
IELTS>=6.5; |
||||||||
7220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) | 24 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 30 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 6 |
2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 |
Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 |
|||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu PT1,4 | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | |||
Nhóm ngành I: | |||||||||||
1 | Quản lí giáo dục |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;\\\\\\\\nTCF≥300;\\\\\\\\nHSK >= 4;”}”>
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; |
||||||||
7140114C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 13 | Ngữ văn, Địa lý, GDCD | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 7 | ||||
7140114D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 13 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 7 | ||||||
Nhóm ngành IV: | |||||||||||
2 | Hóa học |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7440112A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 50 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 30 | |||||||
7440112B | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 50 | |||||||||
3 | Sinh học |
Sinh học |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7420101B | Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) | 45 | Sinh học ≥7.0 | 48 | Sinh học | Hóa học | 2 | ||||
7420101D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) | 5 | Sinh học | Tiếng Anh | 0 | ||||||
Nhóm ngành V: | |||||||||||
4 | Công nghệ thông tin |
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7480201A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 100 | Toán, Vật lý, Hóa học | 76 | Toán | Vật lí | 13 | ||||
7480201B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 50 | Toán | Tiếng Anh | 11 | ||||||
Nhóm ngành VII: | |||||||||||
5 | Việt Nam học |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7310630C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 59 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 1 | ||||
7310630D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 45 | |||||||||
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7810103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 54 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 6 | ||||
7810103D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 45 | |||||||||
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nHSK >= 4 và\\\\\\\\nHSKK trung cấp”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7220204A | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) | 20 | Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung |
10 | Tiếng Anh | Toán | 5 | ||||
7220204B | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) | 5 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | ||||||
8 | Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) |
Tất cả các đội tuyển |
|||||||||
7229001B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 50 | (Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 | 60 | Ngữ văn | Lịch sử | 0 | ||||
7229001C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 60 | |||||||||
9 | Chính trị học |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; |
||||||||
7310201B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 20 | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD | 20 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 0 | ||||
7310201C | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) | 20 | |||||||||
10 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Tất cả các đội tuyển |
|||||||||
7310401C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 10 | =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; |
Ngữ văn | Tiếng Anh | 5 | |||
7310401D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | ||||||
11 | Tâm lý học giáo dục |
Tất cả các đội tuyển |
|||||||||
7310403C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 11 | =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; |
Ngữ văn | Tiếng Anh | 4 | |||
7310403D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 10 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | ||||||
12 | Công tác xã hội |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300″}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7760101C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 60 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 39 | Tiếng Anh | Toán | 1 | ||||
7760101D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 50 | |||||||||
13 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7760103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 | Ngữ văn | 27 | Ngữ văn | Lịch sử | 1 | ||||
7760103D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 50 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 2 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Mã Trường Sư Phạm Hà Nội
thongtintuyensinh.vn › Truong-Dai-hoc-Su-pham-Ha-Noi_C50_D617, trangedu.com › truong › dai-hoc-su-pham-ha-noi, ngaymoionline.com.vn › Xã hội › Giáo dục, tuyensinh.hnue.edu.vn › Portals › Ma-nganh, kenhtuyensinh24h.vn › dai-hoc-su-pham-ha-noi, tracuutuyensinh.vn › truong-dai-hoc-su-pham-ha-noi, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-su-pham-ha-noi, diendantuyensinh24h.com › truong-dai-hoc-su-pham-ha-noi-thong-bao-tu…, diendantuyensinh24h.com › diem-chuan-dai-hoc-su-pham-ha-noi, Mã trường Sư phạm Hà Nội 2, Mã ngành Sư phạm Hà Nội, đại học sư phạm hà nội, điểm chuẩn, đại học sư phạm hà nội 2, điểm chuẩn, Các ngành của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Mã ngành Đại học Sư phạm Hà Nội 2023, Các ngành của Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2023