Mã Trường Tdtu – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Mã Trường Tdtu đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Mã Trường Tdtu trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Danh sách mã ngành dự thi Đại học Tôn Đức Thắng
Đại học Tôn Đức Thắng có mã trường là DTT với tên tiếng Anh là Ton Duc Thang University. Đây là đại học công lập thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được thành lập ngày 24/9/1997. Hiện tại trường có 4 địa chỉ khác nhau gồm cơ sở Hồ Chí Minh, cơ sở Nha Trang, cơ sở Bảo Lộc, cơ sở Cà Mau. Website chính thức của trường bên dưới đây để học sinh truy cập tìm kiếm thêm thông tin.
/
Trường hiện tại giảng dạy nhiều ngành nghề, tổ chức xét tuyển thí sinh với nhiều tổ hợp xét tuyển như khối D01, khối A01, khối B00,… Học sinh cần chọn đúng ngành nghề mình muốn đăng ký và mã ngành để điền vào phiếu xét tuyển. Từng ngành thì sẽ có tổ hợp xét tuyển và kèm theo đó điều kiện của ngành đó khi đăng ký. Học sinh cần chú ý vào điều kiện của mỗi ngành khi đăng ký nếu có.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên tiếng Anh: Ton Duc Thang University (TDTU)
- Mã trường: DTT
- Trực thuộc: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Cao đẳng – Ngắn hạn
- Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 3775 5059
- Email: gradstudies@tdtu.edu.vn
- Website: /
- Fanpage: /tonducthanguniversity
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành/chương trình đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 như sau:
a. Chương trình chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Chương trình chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Chương trình học bằng tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a. Đối tượng và khu vực tuyển sinh
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh với tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong và ngoài nước.
b. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau đây:
- Phương thức 1: Xét học bạ THPT.
- Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 3. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường.
- Phương thức 4: Xét kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a. Xét học bạ THPT
Các đối tượng xét học bạ:
- Đối tượng 1: Thí sinh đang là học sinh lớp 12 thuộc các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU (xem danh sách) và tốt nghiệp THPT năm 2023 (chương trình liên kết quốc tế có xét tuyển thí sinh tốt nghiệp năm 2021 và 2022).
- Đối tượng 2: Thí sinh đang là học sinh lớp 12 thuộc các trường THPT chưa ký kết hợp tác với TDTU và tốt nghiệp THPT năm 2023 (chương trình liên kết quốc tế có xét tuyển thí sinh tốt nghiệp năm 2021 và 2022).
Quy định xét học bạ:
- Đợt 1: Xét theo kết quả học tập của 5 học kỳ đầu bậc THPT (học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 lớp 12). Chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa xét tuyển theo tổ hợp môn; Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế xét tuyển theo điểm trung bình học kỳ. Xem chi tiết điều kiện xét học bạ đợt 1 tại đây.
- Đợt 2: Xét theo kết quả học tập của cả 6 học kỳ. Chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa xét tuyển theo tổ hợp môn; Chương trình đại học bằng tiếng Anh, Chương trình liên kết quốc tế xét tuyển theo điểm trung bình học kỳ. Xem chi tiết điều kiện xét học bạ đợt 2 tại đây.
- Xét tuyển theo thang điểm 40 với môn chính theo quy định từng ngành.
- Các tổ hợp năng khiếu của các ngành năng khiếu phải thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác.
- Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, liên kết quốc tế nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 (chương trình đại học bằng tiếng Anh) hoặc IELTS 5.5 (chương trình liên kết quốc tế) trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2021 và còn giá trị đến ngày 01/10/2023); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh của TDTU tương ứng với tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển hoặc để xét đầu vào tiếng Anh của các chương trình này. Nếu thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học tiếng Anh và liên kết quốc tế không đạt trình độ yêu cầu đầu vào tiếng Anh của chương trình sẽ phải học chương trình dự bị tiếng Anh theo quy định.
b. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Quy định xét điểm thi THPT:
- Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 40.
- Các tổ hợp xét tuyển có môn Anh, tiếng Trung, trường chỉ sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, không sử dụng kết quả miễn thi ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT.
- Trường không xét điểm thi được bảo lưu.
- Các ngành năng khiếu Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc và các tổ hợp có môn thi năng khiếu thí sinh phải thi môn năng khiếu do Trường Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường khác.
*Lưu ý với chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế:
- Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có chứng chỉ tiếng Anh (E04, E05, E06) phải nộp CCTAQT tương đương IELTS ≥ 5.0 (với chương trình đại học bằng tiếng Anh) hoặc IELTS ≥ 5.5 (với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) và chứng chỉ phải còn giá trị đến ngày 01/10/2023. Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định trong thông báo tuyển sinh, không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
- Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có điểm thi năng lực tiếng Anh (E01, E02, E03) phải đăng ký dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức tại <span href="//thinangkhieu.tdtu.edu.vn. Thí sinh được phép dự thi cả 2 đợt và chọn điểm cao nhất của 2 đợt xét tuyển. Thí sinh không dự thi sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
- Thí sinh xét tuyển theo các tổ hợp khác (không có chứng chỉ tiếng Anh hoặc điểm thi đánh giá năng lực tiếng Anh): Thí sinh trúng tuyển khi làm thủ tục nhập học, Nhà trường sẽ tổ chức cho thí sinh thi đánh giá năng lực tiếng Anh. Nếu kết quả thi đánh giá năng lực của thí sinh đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu của chương trình (B1 đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, B2 đối với chương trình liên kết đào tạo quốc tế) sẽ được nhập học vào chương trình chính thức. Trường hợp chưa đạt năng lực tiếng Anh đầu vào, thí sinh sẽ học chương trình dự bị tiếng Anh.
c. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường
Đối tượng 1: Thí sinh có Thư giới thiệu của Hiệu trưởng các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU được tuyển thẳng và cấp học bổng
Điều kiện xét tuyển: Học sinh lớp 12 sẽ tốt nghiệp THPT trong năm 2023 và có Thư giới thiệu của Hiệu trưởng các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU theo điểm 5 học kỳ vào các ngành có chính sách thu hút cấp học bổng cho sinh viên.
Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.0 xét tuyển vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh, IELTs 5.5 xét tuyển vào chương trình liên kết quốc tế
Đối tượng xét tuyển:
(1) Học sinh lớp 12 và tốt nghiệp THPT năm 2023 tại các Trường THPT ký kết (riêng chương trình liên kết quốc tế thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, 2022, 2023) ưu tiên xét tuyển theo điểm 05HK vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình Liên kết quốc tế.
(2) Học sinh lớp 12 và tốt nghiệp THPT năm 2023 tại các Trường THPT chưa ký kết (riêng chương trình liên kết quốc tế thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021, 2022, 2023) ưu tiên xét tuyển theo điểm 06HK vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình Liên kết quốc tế.
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài hoặc thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam hoặc thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT
Điều kiện nhận hồ sơ:
- Với thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài: Có giấy chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT tại Việt Nam và có điểm TB năm lớp 12 ≥ 6.5 điểm, có điểm IELTS 5.0 ≥ 5.0 hoặc tương đương. Các thí sinh chưa đạt tiếng Anh đầu vào của chương trình liên kết quốc tế phải học chương trình dự bị tiếng Anh.
- Với thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam: Có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam và điểm TB lớp 12 ≥ 6.5 điểm, có điểm IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương. Các thí sinh chưa đạt tiếng Anh đầu vào của chương trình liên kết quốc tế phải học chương trình dự bị tiếng Anh.
- Với các thí sinh có chứng chỉ SAT (≥1440/2400 hoặc ≥960/1600), A-Level (điểm môn trong tổ hợp ≥ C (E-A*)) hoặc IB ≥ 24/42 hoặc ACT ≥ 21/36, các chứng chỉ phải còn giá trị sử dụng đến ngày 01/10/2023, có điểm IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương. Các thí sinh chưa đạt tiếng Anh đầu vào của chương trình liên kết quốc tế phải học chương trình dự bị tiếng Anh.
Đối tượng 4: Thí sinh là học sinh trường trực thuộc TDTU
Đối tượng xét tuyển:
- (1) Học sinh hoàn tất chương trình THPT lớp 12 năm 2023 và học liên tục 3 năm THPT tại VFIS; Có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ IELTS ≥ 5.5; Có điểm TB lớp 12 ≥ 7.0 điểm; Có bằng tốt nghiệp THPT Việt Nam hoặc được công nhận tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam.
- (2) Học sinh học hoàn tất chương trình THPT lớp 12 năm 2023 tại VFIS; Có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ IELTS ≥ 5.5; Có điểm TB lớp 12 ≥ 6.5 trở lên; Có bằng tốt nghiệp THPT Việt Nam hoặc được công nhận tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam (xét vào các chương trình đại học bằng tiếng Anh).
- (3) Học sinh học hoàn tất chương trình THPT lớp 12 tại VFIS năm 2023; Có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ IELTS ≥ 5.5; Có bằng tốt nghiệp THPT Việt Nam hoặc được công nhận tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam (Xét vào chương trình liên kết quốc tế).
- (4) Học sinh VFIS có chứng chỉ IB và có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ IELTS≥ 6.0 được tuyển thẳng vào chương trình liên kết quốc tế đơn bằng khi đảm bảo điều kiện đầu vào của Trường liên kết cấp bằng (đảm bảo yêu cầu văn bằng tốt nghiệp của Trường liên kết quốc tế) hoặc TDTU sẽ giới thiệu học sinh VFIS đi học tại các Trường đối tác của TDTU.
d. Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM năm 2023
Nguyên tắc xét tuyển:
- Thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng lên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo thời gian quy định.
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 1.200 (có cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định). Các nguyện vọng xét tuyển độc lập nhau không theo thứ tự ưu tiên trong hệ thống TDTU. Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống Bộ để xác định thí sinh trúng tuyển.
- Điểm xét tuyển của thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường với từng ngành (≥ 600 điểm) (chưa bao gồm điểm ưu tiên).
- Ngành Dược học: Học lực lớp 12 từ loại Giỏi trở lên.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu vẽ hình họa mỹ thuật để xét điều kiện môn xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác. Xem chi tiết thông báo thi năng khiếu tại .
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế phải có CCTAQT tương đương IELTS ≥ 5.0 (chương trình đại học bằng tiếng Anh) hoặc IELTS ≥ 5.5 (chương trình liên kết đào tạo quốc tế), chứng chỉ phải còn giá trị đến 01/10/2023. Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định của TDTU đăng ký dự thi Năng lực tiếng Anh do TDTU tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định) tại website: /li>
4. Thông tin đăng ký xét tuyển
a. Thời gian đăng ký xét tuyển
*Thời gian đăng ký xét học bạ, ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường thuộc đối tượng 1: Dự kiến từ ngày 01/04/2023.
*Thời gian đăng ký xét học bạ, ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường thuộc đối tượng 2: Dự kiến từ ngày 01/06/2023.
*Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng với đối tượng 1, 3 theo quy định của Trường: Dự kiến từ ngày 01/04/2023.
*Thời gian đăng ký xét tuyển với đối tượng 4 đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của trường: Từ ngày 01/06/2023.
b. Hình thức đăng ký xét tuyển
*Hình thức đăng ký xét học bạ:
- Đăng ký trực tuyến tại /li>
- Sau đó thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
*Hình thức đăng ký với đối tượng 1 xét tuyển thẳng theo quy định của Trường:
- Đăng ký trực tuyến tại /li>
- Sau đó thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
*Hình thức đăng ký với đối tượng 2 xét tuyển thẳng theo quy định của Trường:
- Đăng ký trực tuyến tại /li>
- Sau đó thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
*Hình thức đăng ký với đối tượng 3 xét tuyển thẳng theo quy định của Trường:
- Đăng ký bằng phiếu tải từ /
- Sau đó thí sinh tiến hành đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
c. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
*Hồ sơ đăng ký xét học bạ:
- Phiếu đăng ký (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên, không cần đóng dấu xác nhận của Trường THPT);
- Bản sao công chứng học bạ hoặc bảng điểm THPT;
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định (nếu có đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế).
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản sao chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với đối tượng 1:
- Phiếu đăng ký và xét cấp học bổng (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên, không cần đóng dấu xác nhận của Trường THPT);
- Thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT;
- Bản sao công chứng học bạ hoặc bảng điểm THPT;
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định (nếu có với dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế);
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản sao chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với đối tượng 2:
- Phiếu đăng ký (In phiếu sau khi đăng ký xét tuyển trực tuyến và ký tên, không cần đóng dấu xác nhận của Trường THPT);
- Bản sao công chứng học bạ hoặc bảng điểm THPT;
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định;
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản photo chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với đối tượng 3:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;
- Bản sao công chứng học bạ/bảng điểm THPT;
- Bản sao Giấy xác nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam;
- Bản sao chứng chỉ dùng để xét tuyển (nếu có)
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định;
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản sao chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
*Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định của Trường với đối tượng 4:
- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển;
- Bản sao công chứng học bạ và bảng điểm THPT;
- Bản sao Giấy xác nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam;
- Bản sao chứng chỉ dùng để xét tuyển (nếu có);
- Bản sao chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định (nếu có);
- Bản sao các hồ sơ minh chứng ưu tiên (nếu có);
- Bản sao chứng nhận đạt thành tích học sinh giỏi (nếu có).
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
- Tên trường: Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên tiếng Anh: Ton Đuc Thang University (TDTU)
- Mã trường: DTT
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).3775.5035
- Email: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Website: /
- Facebook: facebook.com/tonducthanguniversity
Hình ảnh Trường Đại học Tôn Đức Thắng
II. TÊN MÃ NGÀNH VÀ TÊN NGÀNH TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
Năm học 2020 Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh hệ đại học chính quy với các ngành học và mã ngành như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
|||
1 |
7210402 |
Thiết kế công nghiệp |
|||
2 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
|||
3 |
7210404 |
Thiết kế thời tran |
|||
4 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
|||
5 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|||
6 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung – Anh) |
|||
7 |
7310301 |
Xã hội học |
|||
8 |
7310630 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Lữ hành) |
|||
9 |
7310630Q |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) |
|||
10 |
7310630V |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và Văn hóa xã hội Việt Nam) |
|||
10 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) |
|||
11 |
7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn) |
|||
12 |
7340115 |
Marketing |
|||
13 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
|||
14 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
|||
15 |
7340301 |
Kế toán |
|||
16 |
7340408 |
Quan hệ lao động |
|||
17 |
7380101 |
Luật |
|||
18 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|||
19 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
|||
20 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
|||
21 |
7460201 |
Thống kê |
|||
22 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
|||
23 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|||
24 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|||
25 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|||
26 |
7520201 |
Kỹ thuật điệ |
|||
27 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
|||
28 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
|||
29 |
7520301 |
Kỹ thuật hoá học |
|||
30 |
7580101 |
Kiến trúc |
|||
31 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|||
32 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
|||
33 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|||
34 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|||
35 |
7720201 |
Dược học |
|||
36 |
7760101 |
Công tác xã hội |
|||
37 |
7810301 |
Quản lý thể dục thể thao |
|||
38 |
7810302 |
Golf |
|||
39 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
|||
40 |
7140202 |
Giáo dục tiểu học (dự kiến) |
|||
Chương trình giáo dục đại học dạy-học bằng tiếng Việt và tiếng Anh tại TPHCM (Chất lượng cao) |
|||||
1 |
F7210403 |
Thiết kế đồ họa – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
2 |
F7220201 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
3 |
F7310630Q |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chất lượng cao giảng |
|||
dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||||
4 |
F7340101 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực)- Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
5 |
F7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn) – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
6 |
F7340115 |
Marketing -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
7 |
F7340120 |
Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
8 |
F7340201 |
Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
9 |
F7340301 |
Kế toán – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
10 |
F7380101 |
Luật – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
11 |
F7420201 |
Công nghệ sinh học – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
12 |
F7480101 |
Khoa học máy tính- Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
13 |
F7480103 |
Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
14 |
F7520201 |
Kỹ thuật điện – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
15 |
F7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
16 |
1F7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
17 |
F7580201 |
Kỹ thuật xây dựng -Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt |
|||
Chương trình giáo dục bậc đại học dạy-học hoàn toàn bằng tiếng Anh (Chất lượng cao) |
|||||
1 |
FA7220201 |
Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
|||
2 |
FA7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
|||
3 |
FA7340115 |
Marketing – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
|||
4 |
FA7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
|||
5 |
FA7420201 |
Công nghệ sinh học – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
|||
6 |
FA7480101 |
Khoa học máy tính – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
|||
7 |
FA7480103 |
Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
|||
8 |
FA7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
|||
Chương trình giáo dục bậc đại học học 2 năm đầu ở Cơ sở Bảo Lộc, Nha Trang TDTU |
|||||
66 |
B7220201 |
Ngôn ngữ Anh -Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
|||
67 |
B7310630Q |
Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch -Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc |
|||
68 |
B7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn) – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
|||
69 |
B7380101 |
Luật – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
|||
70 |
B7480103 |
Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
|||
71 |
N7220201 |
Ngôn ngữ Anh- Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
|||
72 |
N7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn) – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
|||
73 |
N7340115 |
Marketing -Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang |
|||
74 |
N7340301 |
Kế toán -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
|||
75 |
N7380101 |
Luật -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
|||
Các chương trình giáo dục bậc đại học hình thức du học luân chuyển campus |
|||||
76 |
K7310630Q |
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) –Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) |
|||
K7340101 |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) –Chương trình liên kết Đại học kinh tế |
||||
Praha (Cộng Hòa Séc) |
|||||
78 |
K7340101N |
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) |
|||
79 |
K7340120 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa- Đài Loan |
|||
80 |
K7340201 |
Tài chính (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) |
|||
81 |
K7340201S |
Tài chính (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Tài chính và kiểm soát (đơn bằng 3+1) -Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion-Hà Lan |
|||
82 |
K7340301 |
Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) |
|||
83 |
K7480101 |
Khoa học máy tính & công nghệ tin học (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech |
|||
84 |
K7520201 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) – Chương trình liên kết Đại |
|||
học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) |
Điểm chuẩn đại học năm 2018 & 2019 của trường Đại học Tôn Đức Thắng:
Chương trình tiêu chuẩn
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Thiết kế công nghiệp |
18 |
22,50 |
Thiết kế đồ họa |
19 |
27 |
Thiết kế thời trang |
18.50 |
22,50 |
Thiết kế nội thất |
19 |
22,50 |
Ngôn ngữ Anh |
22 |
33 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
20 |
31 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung – Anh) |
20.25 |
31 |
Xã hội học |
19 |
25 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và lữ hành) |
21 |
31 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) |
21 |
31 |
Công tác xã hội |
17.5 |
23,50 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) |
20.25 |
32 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị marketing) |
20.70 |
– |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) |
20.80 |
32,50 |
Marketing |
– |
32,50 |
Kinh doanh quốc tế |
21.60 |
33 |
Tài chính – Ngân hàng |
19.50 |
30 |
Kế toán |
19.60 |
30 |
Quan hệ lao động |
18 |
24 |
Luật |
21 |
30,25 |
Công nghệ sinh học |
19 |
26,75 |
Kỹ thuật hóa học |
19 |
17,25 |
Khoa học môi trường |
17.25 |
24 |
Bảo hộ lao động |
17 |
23,50 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
17 |
24 |
Toán ứng dụng |
17 |
23 |
Thống kê |
17 |
23 |
Khoa học máy tính |
19.75 |
30,75 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
19.25 |
29 |
Kỹ thuật phần mềm |
20.75 |
32 |
Kỹ thuật điện |
17.5 |
25,75 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
17.5 |
25,50 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
18.25 |
28,75 |
Kiến trúc |
20 |
25 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
17 |
23 |
Kỹ thuật xây dựng |
17 |
27 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
17.5 |
23 |
Dược học |
21.5 |
30 |
Quản lý thể dục thể thao (chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
18.5 |
26,50 |
Golf |
– |
24 |
Chương trình chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh – Việt
Ngành |
Năm 2018 |
|
Ngôn ngữ Anh |
19 |
30,50 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) |
18.25 |
25,25 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) |
18 |
28,50 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing) |
18.5 |
|
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) |
18.5 |
28,25 |
Marketing |
– |
28,50 |
Kinh doanh quốc tế |
19.6 |
30,75 |
Tài chính – Ngân hàng |
17.5 |
24,75 |
Kế toán |
17.5 |
24 |
Luật |
18 |
24 |
Công nghệ sinh học |
17.5 |
24 |
Khoa học môi trường |
17.25 |
– |
Khoa học máy tính |
17.5 |
24,50 |
Kỹ thuật phần mềm |
18 |
25 |
Kỹ thuật điện |
17 |
22,50 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
17 |
22,50 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
17 |
23 |
Kỹ thuật xây dựng |
17 |
22,50 |
Thiết kế đồ họa |
– |
22,50 |
Chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh
Tên ngành |
Năm 2019 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
30,50 |
Marketing – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
24,00 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
24,00 |
Công nghệ sinh học – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
Khoa học máy tính – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chất lượng cao giảng dạy 100% tiếng Anh |
22,50 |
Chương trình luân chuyển Campus 2 năm đầu tại Bảo Lộc
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Ngôn ngữ Anh |
17.5 |
23 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) |
17 |
23 |
Luật |
17 |
23 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) |
– |
22,50 |
Công nghệ sinh học |
17.5 |
– |
Kỹ thuật phần mềm |
17.5 |
22,50 |
Chương trình luân chuyển Campus 2 năm đầu tại Nha Trang
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Ngôn ngữ Anh |
17.5 |
23 |
Marketing |
– |
23 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) |
17.25 |
23 |
Quản trị kinh doanh |
17.25 |
– |
Kế toán |
17 |
22,50 |
Luật |
17.25 |
23 |
Chương trình luân chuyển Campus 2 năm đầu tại Cà Mau
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Ngôn ngữ Anh |
17.5 |
|
Kế toán |
17 |
|
Kỹ thuật điện |
17.5 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
17.5 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2.Thời gian xét tuyển
– Theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo
– Thời gian dự kiến tổ chức thi năng khiếu đợt 1 (ngày 18 – 19/7/2020) và đợt 2 (ngày 21 – 22/8/2020)
3. Hồ sơ xét tuyển
– Hồ sơ Xét tuyển theo kết quả 05 học kỳ và kết quả 06 học kỳ bậc THPT gồm:
+ Bản photo công chứng học bạ hoặc giấy xác nhận kết quả học tập THPT (bảng điểm), hoặc photo công chứng sổ điểm các năm lớp 10, 11 và 12
+ Hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên (nếu có)
+ Bản photo chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
+ Chi phí xét tuyển 30.000 VNĐ/hồ sơ
Trường hợp thí sinh có đăng ký dự thi Môn năng khiếu hoặc đăng ký dự thi Đánh giá năng lực tiếng Anh khi xét tuyển vào chương trình dạy và học bằng tiếng Anh phải nộp kèm theo: 02 ảnh màu 3×4 cm chụp trong thời hạn 6 tháng ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh kèm theo chi phí tổ chức thi 300.000 đồng/hồ sơ.
– Hồ sơ Xét tuyển theo kết quả thi THPT 2020: theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, nộp trực tiếp tại các trường THPT.
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT
+ Đợt 1: Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với ĐH Tôn Đức Thắng (Thời gian nhận hồ sơ: từ 15/4/2020 – 30/6/2020)
- Xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT trong năm 2020 tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường đại học Tôn Đức Thắng về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ.
- Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở, Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển;
- Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
+ Đợt 2: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước (Thời gian nhận hồ sơ: dự kiến từ 10/7/2020 – 15/8/2020)
- Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT năm 2020 tại tất cả các trường THPT trong cả nước.
- Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở, Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển;
- Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ.
- Dự kiến danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ dành cho tất cả các trường THPT năm 2020
+ Đợt 3: Dự kiến nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 20/8/2020
- Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2020
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng với các tối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
6. Quy định học phí của trường
Đang cập nhật
Hi vọng với thông tin tuyển sinh vừa được trang tuyển sinh cập nhật ở trên bài viết, hi vọng phần nào sẽ giúp ích cho các bạn thí sinh đang có nguyện vọng nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Mã trường Đại học Tôn Đức Thắng 2022
Mã trường Đại học Tôn Đức Thắng 2021, mã ngành xét tuyển Đại học Tôn Đức Thắng được các bạn học sinh cuối cấp THPT tìm hiểu để điền phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học. Đại học Tôn Đức Thắng là một trong những trường Đại học nổi tiếng, đặc biệt ở khu vực phía Nam. Hàng năm có rất nhiều đơn đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào trường. Và việc điền đúng mã ngành Đại học Tôn Đức Thắng cũng rất quan trọng như khi điền mã xã, mã huyện trong phiếu đăng ký dự thi THPT và Đại học. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp mã ngành xét tuyển Đại học Tôn Đức Thắng 20201.
Danh sách mã ngành dự thi Đại học Tôn Đức Thắng
Đại học Tôn Đức Thắng có mã trường là DTT với tên tiếng Anh là Ton Duc Thang University. Đây là đại học công lập thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được thành lập ngày 24/9/1997. Hiện tại trường có 4 địa chỉ khác nhau gồm cơ sở Hồ Chí Minh, cơ sở Nha Trang, cơ sở Bảo Lộc, cơ sở Cà Mau. Website chính thức của trường bên dưới đây để học sinh truy cập tìm kiếm thêm thông tin.
/
Trường hiện tại giảng dạy nhiều ngành nghề, tổ chức xét tuyển thí sinh với nhiều tổ hợp xét tuyển như khối D01, khối A01, khối B00,… Học sinh cần chọn đúng ngành nghề mình muốn đăng ký và mã ngành để điền vào phiếu xét tuyển. Từng ngành thì sẽ có tổ hợp xét tuyển và kèm theo đó điều kiện của ngành đó khi đăng ký. Học sinh cần chú ý vào điều kiện của mỗi ngành khi đăng ký nếu có.
Bạn đang xem: Mã trường Đại học Tôn Đức Thắng 2022
Đăng bởi: BNC.Edu.vn
Chuyên mục: Tổng hợp
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên tiếng Anh: Ton Đuc Thang University (TDTU)
- Mã trường: DTT
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).3775.5035
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /tonducthanguniversity
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Kế hoạch tổ chức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT
- Đợt 1: Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 15/04 – 15/06/2022.
- Đợt 2: Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến:dự kiến từ 20/06/2022.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Hướng dẫn đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
– Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
- Theo kế hoạch của nhà trường.
– Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT.
- Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
5. Học phí
Dự kiến mức học phí của Đại học Tôn Đức Thắng 2020 – 2021 như sau:
– Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học (chuyên ngành du lịch), Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing,
Quan hệ lao động, Quản lý thể thao, Luật, Kinh doanh quốc tế, Toán ứng dụng, Thống kê, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: 18.500.000 đồng/năm.
– Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học, Bảo hộ lao động, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường; Các ngành Điện – điện
tử; Các ngành Công nghệ thông tin; Các ngành Mỹ thuật công nghiệp; Các ngành Xây dựng, Quản lý công trình đô thị, Kiến trúc: 22.000.000 đồng/năm.
– Dược: 42.000.000 đồng/năm.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chương trình tiêu chuẩn
2. Chương trình chất lượng cao
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành |
1 |
Ngôn ngữ Anh | F7220201 |
2 |
Kế toán | F7340301 |
3 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | F7340101 |
4 |
Marketing | F7340115 |
5 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | F7340101N |
6 |
Kinh doanh quốc tế | F7340120 |
7 |
Tài chính – Ngân hàng | F7340201 |
8 |
Luật | F7380101 |
9 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | F7310630Q |
10 |
Công nghệ sinh học | F7420201 |
11 |
Khoa học máy tính | F7480101 |
12 |
Kỹ thuật phần mềm | F7480103 |
13 |
Kỹ thuật xây dựng | F7580201 |
14 |
Kỹ thuật điện | F7520201 |
15 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | F7520207 |
16 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | F7520216 |
17 |
Thiết kế đồ họa | F7210403 |
3. Chương trình đại học bằng tiếng Anh
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành |
1 | Marketing |
FA7340115 |
2 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) |
FA7340101N |
3 |
Kinh doanh quốc tế | FA7340120 |
4 |
Ngôn ngữ Anh | FA7220201 |
5 |
Công nghệ sinh học | FA7420201 |
6 |
Khoa học máy tính | FA7480101 |
7 |
Kỹ thuật phần mềm | FA7480103 |
8 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | FA7520216 |
9 |
Kỹ thuật xây dựng | FA7580201 |
10 |
Kế toán (chuyên ngành Kế toán quốc tế) | FA7340301 |
11 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | FA7310630Q |
12 |
Tài chính ngân hàng | FA7340201 |
4. Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Nha Trang
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành |
1 |
Ngôn ngữ Anh | N7220201 |
2 |
Marketing | N7340115 |
3 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) | N7340101N |
4 |
Kế toán | N7340301 |
5 |
Luật | N7380101 |
6 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) | N7310630 |
7 |
Kỹ thuật phần mềm | N7480103 |
5. Chương trình học 2 năm đầu ở cơ sở Bảo Lộc
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành |
1 |
Ngôn ngữ Anh | B7220201 |
2 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) | B7340101N |
3 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) | B7310630Q |
4 |
Kỹ thuật phần mềm | B7480103 |
6. Chương trình du học luân chuyển campus
STT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành |
1 | Quản lý du lịch và giải trí (2 + 2, song bằng) –Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) | K7310630Q |
2 |
Quản trị kinh doanh (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | K7340101 |
3 | Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | K7340101N |
4 | Quản trị kinh doanh quốc tế (3 + 1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | K7340120 |
5 |
Tài chính (2 + 2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học Fengchia (Đài Loan) | K7340201 |
6 |
Tài chính (3+1, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | K7340201S |
7 | Kế toán (3 + 1, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | K7340301 |
8 | Khoa học máy tính và công nghệ tin học (2 + 2, đơn bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học và công nghệ Lunghwa-Đài Loan; Đại học kỹ thuật Ostrava-Cộng hòa Czech | K7480101 |
9 | Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7520201 |
10 |
Kỹ thuật xây dựng (2+2, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | K7580201 |
11 |
Công nghệ thông tin (2+2, song bằng) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | K7480101L |
12 | Tài chính và kiểm soát (3+1, song bằng)- Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7340201X |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng