Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Natri Metabisulfit Là Gì – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Natri Metabisulfit Là Gì đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Natri Metabisulfit Là Gì trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Video: Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Sục khí metylamin vào dung dịch axit axetic.

Bạn đang xem video Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Sục khí metylamin vào dung dịch axit axetic. mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Thầy Hậu hóa từ ngày 2022-02-06 với mô tả như dưới đây.

Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí metylamin vào dung dịch axit axetic.
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch lòng trắng trứng, đun nóng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Đề thi thử Hoá học số 3 – 2020

Một số thông tin dưới đây về Natri Metabisulfit Là Gì:

Cấu trúc hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Anion là ghép lai giữa ion đithionit (S2O42-) và đithionat (S2O62-). Ion âm này gồm một nhóm SO2 liên kết với một nhóm SO3, với điện tích âm được nằm trên đoạn cuối của SO3. Độ dài liên kết S-S là 2.22 Å và độ dài S-O trong đithionat và đithionit lần lượt là 1.46 và 1.50 Å.[1]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Phụ gia thực phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được dùng làm chất chống oxy hóa và chất bảo quản trong thực phẩm và còn được biết dưới tên E223.[2]

Nó có thể gây tác dụng dị ứng đối với những thứ nhạy cảm với sunfit, bao gồm các ảnh hưởng đến hệ hô hấp như hen phế quản, tính quá mẫn cảm và các ảnh hưởng riêng biệt khác.[3][4]

Natri metabisunfit và kali metabisunfit là thành phần cơ bản trong viên Campden, dùng trong sản xuất biarượu.[5]

Liều dùng cho phép mỗi ngày là đến 0.7 mg trên mỗi kg khối lượng cơ thể.[6] Natri metabisunfit không có tác dụng phụ; nó bị oxy hóa trong gan chuyển thành sunfat vô hại và thải ra theo đường tiết niệu.[7]

Chất chùi rửa và sát trùng[sửa | sửa mã nguồn]

Nó thường dùng trong việc ủ bia tại gia và nấu rượu để sát trùng các thiết bị và dụng cụ. Nó còn làm chất chùi rửa cho màng thẩm thấu ngược (RO) trong sản xuất nước sạch trong hệ thống tách muối khỏi nước biển. Nó còn dùng để loại bỏ cloramin ra khỏi nước uống sau khi xử lý.

Các ứng dụng khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trong ngành nhiếp ảnh.[8]
  • Dung dịch đậm đặc để loại bỏ các gốc cây. Một vài loại chứa dung dịch nồng độ 98%, và làm biến chất lignin trong gốc cây, tạo thuận lợi cho việc loại bỏ nó.[9]
  • Làm tá dược trong một số thuốc, như paracetamol. Xấp xỉ 0.5 mg trong máy phun adrenalin như EpiPen.
  • Một khía cạnh liên quan đến sức khỏe rất quan trọng của chất này là nó có thể được cho vào một mẫu máu trong một phép thử cho hội chứng tế bào hình liềm (một hình thứ tương tự khác của sự đột biến hemoglobin). Chất này gây cho tế bào bị chết đến hình liềm (thông qua các phản ứng polyme hóa phức tạp) do đó chứng thực đã nhiễm bệnh.

ĐẶC TÍNH CỦA NATRI METABISULFITE – NA2S2O5 

Tính chất vật lý của sodium metabisulfite – Na2S2O5

    • Na2S2O5 tồn tại dưới dạng tinh thể rắn hoặc bột màu trắng với mùi lưu huỳnh nhẹ.
    • Khối lượng mol của Na2S2O5 là 190.107 g/mol.
    • Khối lượng riêng của Na2S2O5 là 1.48 g/cm3.
    • Điểm nóng chảy của Na2S2O5 là >170 °C (bắt đầu ở 150 °C).
    • Độ hòa tan trong nước của Na2S2O5 là 54 g/100 ml. 

Tính chất hóa học của sodium metabisulfite – Na2S2O5

Natri metabisunfit có thể tác dụng với axit clohiđric để giải phóng khí lưu huỳnh đioxit, 

    • Na2S2O5 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + 2 SO2

Natri metabisunfit có thể bị nhiệt phân khi đun nóng và giải phóng lưu huỳnh đioxit, còn lại natri oxit:

    • Na2S2O5 → Na2O + 2SO2
ĐIỀU CHẾ NATRI METABISULFITE – NA2S2O5

Ta tìm được các phương trình dùng để điều chế hóa chất Sodium metabisulfite – Na2S2O5 như sau

Dưới tác dụng của nhiệt độ lớn hơn 52 độ C thì hóa chất Na2S2O4 sẽ bị phân hủy thành Na2S2O5.

    • 2Na2S2O4 Na2S2O3 + Na2S2O5

Phản ứng dưới đây xảy ra khi có chất xúc tác là các dung môi như etanol và hidro sẽ tạo ra Na2S2O5.

    • Na2SO3 + SO2 Na2S2O5

Phương trình điều chế cuối cùng để tạo ra Na2S2O5 là:

    • Na2S2O5.7H2O 7H2O + Na2S2O5

Tham khảo thêm bài viết khác: Axit Tartaric Là Gì? Những Điều Thú Vị Xoay Quanh Hoá Chất Này

CÔNG DỤNG CỦA NATRI METABISULFITE – NA2S2O5 

Na2S2O5 ứng dụng trong phụ gia tẩy trắng thực phẩm

Sodium metabisulfite được sử dụng như một chất phụ gia có công dụng giữ màu, ngăn biến màu các sản phẩm thực phẩm trong quá trình chế biến và thời gian bảo quản như bún miến, bánh kẹo, mứt, tương ớt, tương cà, nước ép trái cây,…

Na2S2O5 ứng dụng trong bảo quản thực phẩm

Na2S2O5 ứng dụng trong bảo quản thực phẩm

Sodium metabisulfite được sử dụng như một chất bảo quản đối với các thực phẩm đóng hộp như rau quả và trái cây với mục đích nhằm ngăn chặn tình trạng biến màu nâu, biến chất mà nguyên nhân chính gây ra là bởi quá trình oxy hóa và tiêu diệt vi khuẩn. Duy trì khả năng bảo quản lâu hơn đối với thực phẩm.

Na2S2O5 ứng dụng trong chống Oxy hóa

Na2S2O5 ứng dụng trong chống Oxy hóa

Sodium metabisulfite được sử dụng phổ biến trong hầu hết các đồ uống có cồn nhằm ngăn chặn quá trình oxy hóa và giữ nguyên hương vị ban đầu cho sản phẩm.

Na2S2O5 ứng dụng trong các ngành công nghiệp

Sodium metabisulfite ứng dụng trong ngành công nghiệp xử lý nước để loại bỏ cloramin dư thừa.

Sodium metabisulfite được dùng như là một tác nhân quan trọng trong ngành sản xuất hóa chất, phân tách aldehyde và ketone.

Na2S2O5 ứng dụng trong y tế 

Sodium metabisulfite là một thành phần trong việc tinh chế các tá dược của một số thuốc như paracetamol.

Sodium metabisulfite là một chất có thể được cho vào một mẫu máu trong một phép thử cho hội chứng tế bào hình liềm.

Na2S2O5 ứng dụng trong mỹ phẩm

Natri Metabisulfite là muối vô cơ được sử dụng như một chất khử trùng và chất bảo quản trong mỹ phẩm và các mặt hàng chăm sóc cá nhân như sản phẩm chăm sóc tóc, như công thức cho sóng vĩnh cửu, thuốc tẩy tóc, thuốc nhuộm tóc và trong một số sản phẩm tắm và chăm sóc da.

LƯU Ý ĐỐI VỚI  NATRI METABISULFITE – NA2S2O5

Liều lượng của Sodium metabisulfite đối với con người.

Liều lượng được khuyến cáo sử dụng theo như Bộ Y Tế ban hành đó là mức trung bình 0,001 – 0,03% (0,01 – 0,3g) cho 1 kg thành phẩm, tùy từng loại sản phẩm nhất định.

Cảnh báo nguy hiểm đối với Sodium metabisulfite

Sodium metabisulfite bị độc khi hít phải. Kích thích mạnh da và mô. Không cháy được, nhưng có thể bị phân hủy để phát ra khói oxit độc hại của lưu huỳnh và natri khi đun nóng đến nhiệt độ cao. Một axit ăn mòn khi trộn với nước. 

Bảo quản hóa chất Sodium Metabisulfite Na2S2O5 

Sodium Metabisulfite được bảo quản những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. Đồng thời, Sodium Metabisulfite cũng không nên được để gần những nơi có nước, có độ ẩm cao hoặc những nơi có tính acid, tính oxi hóa, chất độc hại.

Có thể bạn quan tâm: ZNSO4 là gì? Tính chất lý hóa, cách điều chế, tác dụng & lưu ý khi dùng

NƠI MUA HÓA CHẤT SODIUM METABISULFITE – NA2S2O5 

NƠI MUA HÓA CHẤT SODIUM METABISULFITE

Công ty Trung Sơn hiện đang là nhà cung cấp và phân phối Hóa chất Sodium Metabisulfite – Na2S2O5 tại TP Hồ Chí Minh, sản phẩm hóa chất do chúng tôi phân phối đảm bảo hàng hóa chất lượng và nguồn hàng ổn định, giá cả rất cạnh tranh, phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế của mỗi khách hàng. Tất cả các mặt hàng của chúng tôi cũng cấp đều có chứng chỉ CO-CQ.

Ngoài ra. Công ty Trung Sơn còn cung cấp cho quý khách hàng của mình những loại hóa chất công nghiệp tốt và hóa chất thí nghiệm đa dạng. Đặc biệt các sản phẩm hóa chất công nghiệp của chúng tôi, đều có nguồn gốc nhập khẩu từ các thương hiệu lớn và đảm bảo chất lượng cũng như uy tín hàng đầu. Mọi thông tin mua hàng vui lòng quý khách liên hệ theo địa chỉ Website / hoặc Hotline: (028) 3811 9991.

Trên đây là những thông tin mà Công ty Trung Sơn muốn cung cấp cho bạn liên quan đến hóa chất Sodium Metabisulfite – Na2S2O5 là gì và những điều xoay quanh về hóa chất này như Cấu tạo phân tử của natri metabisulfit như thế nào? Những tính chất lý hóa nào đặc trưng cho hóa chất natri metabisulfite này? Công dụng của hóa chất sodium metabisulfite này trong các lĩnh vực ra sao? Cách nào để điều chế loại hóa chất  sodium metabisulfite cũng như giá cả của sodium metabisulfite ra sao? Tính nguy hiểm của NA2S2O5 – Sodium metabisulfite như thế nào? Hy vọng có thể giúp bạn có thêm thông tin về loại hóa chất này. 

Tính chất và công dụng của Natri Metabisulfite (Na2S2O5) chi tiết nhất - Cổng Thông Tin Đại Học, Cao Đẳng Lớn Nhất Việt Nam

Ứng Dụng Của Natri Metabisulfite E223 Na2S2O5

1. Thông tin muối Sodium Metabisulfite Đức:

Sodium Metabisulfite Đức – E223 hay còn được gọi là Natri Metabisulfite

  • Qui cách: 25 kg/ bao
  • Thương hiệu: Grillo – Werke AG/ BASF
  • Xuất xứ: Đức – Germany
  • Phân phối tại Việt Nam: An Vi Group
  • Sản phẩm có độ tinh khiết cao chất lượng và giá cả hợp lý
  • Sodium Metabisulfite Đức được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau như thực phẩm, y tế, mỹ phẩm, công nghiệp…

Natri Metabisulfite E223 Đức

Sodium Metabisulfite Đức BAFS

2. Ứng dụng của Natri Metabisulfite trong thực phẩm:

2.1. Natri Metabisulfite E223 có tác dụng chống hóa nâu trong thực phẩm:

  • Hóa nâu do enzym thường xuất hiện trong thực phẩm trái cây, khoai tây. Sodium Metabisulfite là một loại chất khử ức chế mạnh hoạt động của polyphenol oxidase. 0,0001% sulfur dioxide có thể làm giảm 20% hoạt động của enzym, 0,001% sulfur dioxide có thể ức chế hoàn toàn hoạt động của enzym và có thể ngăn chặn quá trình hóa nâu của enzym. Hơn nữa, sulfit và glucoza có thể có tác dụng bổ sung, ngăn chặn glucoza và các axit amin trong phản ứng amoniac trong thực phẩm phản ứng amoniac đường, để có chức năng chống hóa nâu.

2.2. Sodium Metabisulfite trong thực phẩm có tác dụng sát trùng:

  •  Natri Metabisulfite có thể đóng vai trò là chất bảo quản có tính axit, axit lưu huỳnh không phân ly được coi là nó có thể ức chế nấm men, nấm mốc và vi khuẩn. Sự ức chế của axit sunfur không phân ly đối với trực khuẩn đại tràng mạnh hơn Hydrogen sulfite 1000 lần, mạnh hơn men bia từ 100 đến 500 lần, nấm mốc trên lá cây mạnh hơn 100 lần. Sulfur dioxide trong axit có tác dụng chống vi sinh vật mạnh nhất.

2.3. Natri Metabisulfit trong thực phẩm có tác dụng chống oxi hóa:

  •  Sodium Metabisulfite có tác dụng kháng đặc biệt. Axit lưu huỳnh là chất khử mạnh, có thể tiêu thụ oxy trong tổ chức của rau quả, ức chế hoạt động ức chế hoạt động của enzym oxy hóa, có tác dụng ngăn chặn quá trình oxy hóa và phá vỡ vitamin C trong rau quả.

2.4. Cơ chế tác dụng của Sodium Metabisulfite:

  • Chất khử màu có thể được chia thành hai loại theo chức năng của nó: chất tẩy trắng loại oxy hóa & chất tẩy trắng loại khử. Sodium Metabisulfite thuộc loại chất tẩy trắng có tính khử.
  • Sodium Metabisulfite ảnh hưởng đến chức năng khử màu bằng hành động khử sắc tố, để đạt được mục đích tẩy trắng. Màu sắc của hầu hết các chất hữu cơ được tạo ra bởi chất mang màu mà các phân tử của nó chứa. Tất cả nhóm mang màu đều chứa bood không bão hòa, chất tẩy trắng khử giải phóng nguyên tử hydro, nó có thể làm cho bood không bão hòa trong mang màu trở thành liên kết đơn, do đó chất hữu cơ bị mất màu. Một số thực phẩm bị hóa nâu là do tồn tại ion sắt, thêm chất tẩy trắng khử có thể làm cho ion sắt trở thành ion sắt hóa trị hai, ngăn chặn thực phẩm bị hóa nâu.
  • Natri Metabisulfit ảnh hưởng đến chức năng làm mờ dần bằng phản ứng cộng sulfit. Để đạt được mục đích tẩy trắng. Sodium Metabisulfite có thể tiếp xúc với glycoside và carbohydrate để tạo ra phản ứng cộng với chất tẩy trắng và làm phai màu. Hành động này có thể đảo ngược, axit lưu huỳnh có thể được loại bỏ bằng cách đun nóng hoặc xử lý axit, để làm cho anthocyanin tái tạo và trở lại màu đỏ ban đầu.

Thông tin về hóa chất Meta Na2S2O5

  • Tên gọi: Sodium Metabisulfite, Natri Pyrosulfit, Natri metabisulfit, Natri disulfit hoặc gọi tắt là Meta
  • Công thức hóa học: Na2S2O5
  • Hàm lượng: 98.0%min
  • Đóng gói: 25kg/bao
  • Xuất xứ: Thái Lan, Trung Quốc

(Sodium Metabisulfite Thái Lan trong dùng thực phẩm )

Tính chất vật lý và hóa học của natri metabisulfite

Tính chất vật lý của Na2S2O5 là gì?

  • Có màu trắng hoặc vàng có mùi hăng mờ.
  • Tan trong nước, dung dịch có tính axit. Nó hòa tan trong glycerin và ít hòa tan trong ethanol
  • Khối lượng mol: 190.107 g/mol

(Ảnh minh họa Sodium Metabisulfite Na2S2O5)

  • Khối lượng riêng: 1.48 g/cm3
  • Độ hòa tan trong nước: 54 g/100 ml
  • Nhiệt độ nóng chảy: >170 °C (bắt đầu ở 150 °C)

Tính chất hóa học của Na2S2O5

(Cấu tạo phân tử Na2S2O5)

Natri metabisunfit với axit mạnh giải phóng khí SO2 có mùi hắc

  • Na2S2O5 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + 2 SO2

Khi đun nóng Na2S2O5 ta thấy có khí SO2 bay lên, chất còn lại là Na2O.

  • Na2S2O5 → Na2O + 2 SO2

Hòa tan Na2S2O5 trong nước, natri bisulfit (NaHCO3) được tạo ra:

  • Na2S2O5 + H2O → 2Na+ + 2 HSO3

Sản xuất Sodium Metabisulfite bằng cách nào?

Bước 1: Thổi SO2 vào dung dịch natri cacbonat đến pH 4,1 để tạo NaHCO3 . Phương trinh phản ứng như sau:

  • Na2CO3 + 2SO2 + H 2 O → 2NaHSO3 + CO2

Bước 2: Cho natri cacbonat vào dung dịch natri bisulfit để điều chỉnh pH đến 7-8, dung dịch này chuyển thành Natri sulfit, phương trinh phản ứng là:

  • Na2CO3 + 2NaHSO3 → 2Na2SO3 + CO2 + H2O

Bước 3: Natri sulfit phản ứng với SO2 cho đến khi pH đạt 4,1, và dung dịch natri bisulfit lại được tạo ra. Phương trinh của phản ứng là:

  • Na2SO3 + SO2 + H 2 O → 2NaHSO 3

Bước 4: Khi hàm lượng natri sunfit trong dung dịch đạt đến nồng độ quá bão hòa, các tinh thể natri metabisulfit được kết tủa, phương trình phản ứng như sau:

  • 2NaHSO 3 → Na 2 S 2 O 5 + H 2 O

Tuy nhiên, nếu điều kiện phản ứng không thích hợp, phản ứng phụ dưới đây cũng sảy ra

  • 2Na2CO3 + 3SO2 → Na2S2O5 + Na2SO3 + 2CO2

Sodium metabisulfite ( Na₂S₂O₅) là gì?

Sodium metabisulfite ( Na₂S₂O₅) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là NA2S2O5 – Na-O-(S=O)-O-(S=O)-O-Na.. Hóa chất này tồn tại ở trạng thái rắn tinh thể hoặc bột màu trắng có mùi lưu huỳnh nhẹ. Khi cho vào nước, natri metabisulfite giải phóng khí lưu huỳnh dioxit, một chất khí có mùi hắc và gây ra hiện tượng khó thở cho người hít phải.

Sodium metabisulfite ( Na₂S₂O₅) là một chất chống oxy hóa và chất bảo quản trong thực phẩm và còn được biết dưới tên E223. Hóa chất này còn được gọi là chất đuổi oxy bởi khả năng chống oxy hóa của nó, mà nó dùng để bảo quản rất tốt, hạn chế quá trình phân hủy, hay biến chất của thực phẩm.

Sodium metabisulfite ( Na₂S₂O₅) còn có tên gọi khác nhau như Natri pyrosunfit, Natri đisunfit, natri bisunfit, Natri metabisunfit

Sodium metabisulfite ( Na₂S₂O₅) có thể được tạo thành bằng cách cho bay hơi dung dịch natri bisulfit bão hòa với sulfur dioxide và tạo thành Na2S2O5 : 2 HSO3− ⇌ H2O + S2O52−

ĐẶC TÍNH CỦA  METABISULFITE –( Na₂S₂O₅)

Tính chất vật lý 

Sodium metabisulfite ( Na₂S₂O₅) tồn tại dưới dạng tinh thể rắn hoặc bột màu trắng với mùi lưu huỳnh nhẹ.

Điểm nóng chảy của Na2S2O5 là >170 °C (bắt đầu ở 150 °C).

Độ hòa tan trong nước của Na2S2O5 là 54 g/100 ml.

Tính chất hóa học 

Metabisunfit có thể tác dụng với HCL để giải phóng khí lưu huỳnh đioxit,

Na2S2O5 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + 2 SO2

Metabisunfit có thể bị nhiệt phân khi đun nóng và giải phóng lưu huỳnh đioxit, còn lại natri oxit:

Na2S2O5 → Na2O + 2SO2

ĐIỀU CHẾ METABISULFITE( Na₂S₂O₅)

Ta tìm được các phương trình dùng để điều chế hóa chất Sodium metabisulfite  như sau

Tác dụng nhiệt

Dưới tác dụng của nhiệt độ lớn hơn 52 độ C thì hóa chất Na2S2O4 sẽ bị phân hủy thành Na2S2O5.

  • 2Na2S2O4 ⟶ Na2S2O3 + Na2S2O5

Dùng chất xúc tác

Phản ứng dưới đây xảy ra khi có chất xúc tác là các dung môi như ethanol và hidro sẽ tạo ra Na2S2O5.

  • Na2SO3 + SO2 ⟶ Na2S2O5

Sử dụng phương trình

Phương trình điều chế cuối cùng để tạo ra Na2S2O5 là:

  • Na2S2O5.7H2O ⟶ 7H2O + Na2S2O5

Natri Metabisulfite là gì?

Natri metabisulfit là một hợp chất hóa học có công thức Na2S2O5. Nó còn được gọi là natri pyrosulfit và natri disulfit. Na2S2O5 là một hợp chất ion có chứa natri cation (Na) và anion metabisulfite (S+2O52-). Ở trạng thái tiêu chuẩn của nó, natri metabisulfite tồn tại dưới dạng bột màu trắng hoặc trắng vàng, như hình dưới đây.

Natri Metabisulfit

Hợp chất này có mùi hăng mờ nhạt tương tự như lưu huỳnh điôxít. Điều quan trọng cần lưu ý là natri metabisulfite có thể gây ra phản ứng dị ứng ở người nhạy cảm với sunfat.

cấu trúc

Như đã đề cập trước đó, natri metabisulfite được tạo thành từ hai ion natri và một ion metabisulfite. Cấu trúc của an Na2S2O5 phân tử được minh họa dưới đây.

Cấu trúc của phân tử Natri Metabisulfite

Anion disulfite (hoặc metabisulfite) có kết nối trực tiếp giữa hai nguyên tử lưu huỳnh. Nguyên tử lưu huỳnh đầu tiên được liên kết với ba nguyên tử oxy và thể hiện trạng thái oxy hóa là +5 trong khi nguyên tử lưu huỳnh khác thể hiện trạng thái oxy hóa +3 và được liên kết với hai nguyên tử oxy.

Chuẩn bị

Khi một giải pháp của NaHSO3 (natri bisulfit) được bão hòa với SO2 (lưu huỳnh điôxít) và sau đó được phép bay hơi, thu được dư lượng natri metabisulfite. Phản ứng cân bằng có thể được viết như sau.

2HSO3 ⇌ S2O52- + H2O

Các ion natri tự do trong dung dịch tạo thành một liên kết ion với ion metabisulfite, dẫn đến sự hình thành Na rắn2S2O5 bã.

Tính chất của Natri Metabisulfite

Dữ liệu hóa học

Natri Metabisulfit Na2S2O5
Khối lượng mol 190,107 gram mỗi nốt ruồi
mật độ 1,48 gam trên centimet khối
Điểm nóng chảy 170OC nhưng bắt đầu phân hủy lúc 150OC
Điểm sôi Phân hủy

Tính chất vật lý

  • Natri sunfat có hình dạng màu trắng hoặc vàng trắng ở trạng thái rắn của nó.
  • Nó có mùi hăng mờ nhạt tương tự như SO2.
  • Na2S2O5 khá hòa tan trong nước – độ hòa tan của nó tương ứng với 65,3g / 100mL ở nhiệt độ 20O
  • Hợp chất này hòa tan cao trong glycerol nhưng không hòa tan nhiều trong ethanol.

Tính chất hóa học

  • Khi được đưa vào nước, natri metabisulfite giải phóng khí sulfur dioxide có mùi rất hăng và khó chịu. Khí này cũng có thể dẫn đến các vấn đề về hô hấp ở người.
  • như vậy2 khí được giải phóng bởi hợp chất này khi tiếp xúc với các axit mạnh như axit clohydric. Phương trình hóa học cho phản ứng này được đưa ra bởi: 2HCl + Na2S2O5 → 2SO2 + 2NaCl + H2O
  • Khi đun nóng, natri metabisulfite trải qua quá trình phân hủy để tạo thành natri sunfat và lưu huỳnh điôxít. Phản ứng hóa học là: Na2S2O5 → SO2 + Na2như vậy3

Ngoài những thông tin về chủ đề Natri Metabisulfit Là Gì này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Natri Metabisulfit Là Gì trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button