Ngành An Ninh Sân Bay – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Ngành An Ninh Sân Bay đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Ngành An Ninh Sân Bay trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Chương trình đào tạo ngành/nghề kiểm tra an ninh hàng không
I. An ninh hàng không là gì?
An ninh hàng không là gì?
An ninh hàng không là việc sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực và các trang thiết bị nhằm mục đích chính là ngăn chặn, phòng ngừa, đối phó với những hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động của ngành hàng không dân dụng. Mục tiêu chính của an ninh hàng không là bảo vệ an toàn cho hành khách, cho tàu bay, tổ bay và những người ở dưới mặt đất. Hiện nay ở tất cả các quốc gia trên thế giới đều có những quy định vô cùng chặt chẽ và nghiêm khắc về vấn đề an ninh hàng không.
II. Chức năng và nhiệm vụ của an ninh hàng không
Tại tất cả các cảng hàng không thì lực lượng an ninh bắt buộc phải có mặt thường xuyên để có thể kịp thời ngăn ngừa và ứng phó với những tình huống bất ngờ nào có thể xảy ra. Vậy chức năng và nhiệm vụ chính của an ninh hàng không là gì? Dưới đây là chức năng và nhiệm vụ chính của lực lượng an ninh hàng không mà 123job muốn chia sẻ tới bạn đọc:
1. Chức năng của lực lượng an ninh hàng không
Căn cứ vào khoản 1 điều 190 luật hàng không dân dụng thì chức năng của lực lượng an ninh hàng không được quy định cụ thể như sau:
- Đảm bảo tính hợp pháp: Toàn bộ lực lượng thuộc biên chế ngành an ninh hàng không phải có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn trật tự xã hội, bảo vệ an ninh quốc phòng trong khu vực cảng hàng không theo đúng với các quy định của pháp luật về an ninh quốc gia, công an nhân dân, quốc phòng, phòng chống khủng bố và nhiều điều luật khác có liên quan.
- Kiểm tra, soi chiếu nghiêm ngặt: Lực lượng an ninh sân bay tuyệt đối không được lơ là nhiệm vụ kiểm tra và soi chiếu hàng hoá, con người. Việc giám sát phải được duy trì một cách thường xuyên trên tất cả các yếu tố như tàu bay, hành khách ra vào, hành lý, hàng hoá. Nếu có bất cứ dấu hiệu nào khả nghi, có nguy cơ uy hiếp đến an ninh hàng không thì lực lượng an ninh hàng không cần lập tức phản ứng, thực thi quyền được lục soát của mình. Khi đối tượng có biểu hiện chống đối, lực lượng an ninh có quyền được bắt giữ ngay lập tức.
- Thiết lập khu vực cấm, khu vực hạn chế: Tại các cảng hàng không thì lực lượng an ninh hàng không có chức năng chính trong việc thiết lập vành đai, khu vực cấm, hạn chế di chuyển nhằm mục đích bảo vệ tàu bay cùng những trang thiết bị và công trình tại đó.
- Kiểm tra chặt chẽ đối với nhân viên nội bộ: Sự an toàn luôn được ngành hàng không đặt lên hàng đầu. Chính vì thế, lực lượng an ninh hàng không tuyệt đối không được phép chủ quan. Kể cả với nội bộ lực lượng an ninh, nội bộ nhân viên của sân bay cũng phải được kiểm tra kỹ càng. Điều này giúp ngăn ngừa và phòng chống hiệu quả các âm mưu khủng bố, đe doạ an ninh tại sân bay.
- Cấm việc chuyên chở vật phẩm nằm trong danh mục cấm: Lực lượng an ninh hàng không có chức năng thi hành các biện pháp phòng ngừa, cấm triệt để việc chở hàng hoá bất hợp pháp, những loại hàng hóa nằm trong danh mục cấm.
- Cấm vận đối đối với hành khách có hành vi quấy rối, ảnh hưởng an ninh: Lực lượng an ninh hàng không có chức năng thực thi lệnh cấm vận vĩnh viễn hoặc có thời hạn đối với những đối tượng có hành vi quấy rối và cản trở bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
2. Nhiệm vụ của lực lượng an ninh hàng không
Nhiệm vụ của lực lượng an ninh hàng không
- Thực hiện nghiệp vụ để ngăn chặn hành vi can thiệp bất hợp pháp: Khi phát hiện những hành vi có dấu hiệu can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động của cảng hàng không thì lực lượng an ninh cần phải thực thi những biện pháp nghiệp vụ. Đồng thời bảo vệ hiện trường khi có những sự cố xảy ra.
- Đình chỉ các chuyến bay khi có dấu hiệu uy hiếp: Khi phát hiện dấu hiệu ảnh hưởng đến an ninh hàng không thì các cơ quan thanh tra cũng như giám đốc tại cảng vụ hàng không có quyền được thực hiện lệnh đình chỉ chuyến bay.
- Phối hợp với cơ quan chức năng để giải quyết vấn đề an ninh: Lực lượng an ninh hàng không phải có sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng. Điều này giúp ngăn chặn hiệu quả những vấn đề liên quan đến rà phá bom mìn, ngăn ngừa dịch bệnh, xử lý hàng hoá chứa vật phẩm nguy hiểm.
- Giữ người, tài sản nếu có những hành vi uy hiếp: Lực lượng an ninh hàng không có quyền giữ người, niêm phong và giữ tài sản đối với những đối tượng có hành vi chống phá, không tuân thủ, uy hiếp đến an ninh sân bay.
- Không cần lập biên bản trước khi thu giữ tang vật: Khi đối tượng có những hành vi can thiệp bất hợp pháp, chống đối, quấy rối, lực lượng an ninh sẽ có quyền trấn áp, thu giữ tang vật để bàn giao cho cơ quan chức năng mà không cần phải lập biên bản.
Căn cứ pháp lý
Luật hàng không dân dụng Việt Nam
An ninh hàng không là gì?
Khái niệm về an ninh hàng không đã được quy định rõ trong Khoản 1 điều 190 Luật hàng không dân dụng Việt Nam. Nội dung như sau:
An ninh hàng không là việc sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực, trang thiết bị nhằm mục đích ngăn chặn, phòng ngừa và đối phó với những hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng. Mục tiêu là bảo vệ an toàn cho hành khách, cho tàu bay, tổ bay và những người dưới mặt đất.
Ở thời điểm hiện tại, tất cả các quốc gia trên thế giới đều có những quy định vô cùng chặt chẽ trong ngành an ninh hàng không. Đây là lĩnh vực có vai trò đặc biệt quan trọng với nền quốc phòng an ninh, có mối liên kết chặt chẽ, sâu sắc tới nhiệm vụ bảo vệ và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Từ yếu tố con người cho đến vật chất, cụ thể là tàu bay đều được giám sát trực tiếp cực kỳ nghiêm ngặt. Điều này đảm bảo sự an toàn tuyệt đối đến mức chi tiết trong tất cả mọi hoạt động diễn ra ở sân bay.
Bên cạnh đó, các tổ chức an ninh hàng không đều được tổ chức bài bản, có khuôn mẫu. Mọi quy trình tuyển dụng, đào tạo đều vô cùng nghiêm ngặt, khắc nghiệt. Tại tất cả các cảng hàng không, lực lượng túc trực bắt buộc phải có mặt thường xuyên. Như vậy mới có thể kịp thời ngăn ngừa, ứng phó với bất cứ tình huống bất ngờ nào có thể xảy ra.
Đối với Việt Nam, cơ quan chức năng an ninh hàng không phải đảm bảo được việc thi hành các biện pháp và hoạt động an ninh theo đúng những nhiệm vụ và chức năng sau
1. An ninh hàng không là gì?
Nhân viên an ninh hàng không
An ninh hàng không là việc sử dụng kết hợp các biện pháp, nguồn nhân lực, trang bị, thiết bị để phòng ngừa, ngăn chặn và đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành khách, tổ bay và những người dưới mặt đất.
An ninh hàng không là lĩnh vực có vai trò đặc biệt quan trọng với nền quốc phòng an ninh, có mối liên kết chặt chẽ, sâu sắc tới nhiệm vụ bảo vệ và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. Vì vậy, hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều có những quy định rất chặt chẽ trong ngành an ninh hàng không.
Xem thêm: Fago Logistics cung cấp dịch vụ khai báo hải trọn gói chất lượng, giá rẻ
2. Chức năng của lực lượng an ninh hàng không
Chức năng của ngành an ninh hàng không tại quốc gia Việt Nam đã được quy định rõ tại Khoản 1 điều 190 Luật hàng không dân dụng. Nội dung cụ thể như sau:
Nhân viên an ninh hàng không giám sát hành lý của hành khách
+ Bảo vệ an ninh, quốc phòng, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia, quốc phòng, công an nhân dân, phòng, chống khủng bố và pháp luật khác có liên quan.
+ Lực lượng an ninh hàng không phải luôn kiểm tra, giám sát cũng như thực hiện các bước soi chiếu người và hành lý của hành khách để đảm bảo, sẽ không có bất cứ điều gì nguy hiểm có thể xảy ra với tàu bay cũng như mọi người trên chuyến bay.
+ Thiết lập các khu vực hạn chế tại các cảng hàng không cũng như cửa bay để đảm bảo các trang thiết bị, tài sản và con người luôn được đặt trong vòng an toàn và sẽ không có bất cứ đối tượng tình nghi nào có thể xâm nhập vào khu vực cách ly hay hạn chế.
+ Lực lượng an ninh hàng không có trách nhiệm kiểm tra an ninh với các nhân viên và cả tổ bay để đảm bảo không bỏ sót bất cứ đối tượng nào có thể gây nguy hiểm tới chuyến bay. Điều này giúp ngăn ngừa và phòng chống hiệu quả các âm mưu khủng bố, đe doạ an ninh sân bay.
+ Lực lượng an ninh hàng không có chức năng thi hành các biện pháp phòng ngừa, cấm triệt để việc chở hàng hoá bất hợp pháp, hàng nằm trong danh mục cấm.
+ Lực lượng an ninh hàng không có chức năng thực thi lệnh cấm vận vĩnh viễn hoặc có thời hạn đối với các đối tượng có hành vi quấy rối và cản trở bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
Xem thêm: Tổng hợp danh sách các hãng hàng không ở Việt Nam
1. Sơ lược về an ninh sân bay
1.1. Khái niệm về an ninh sân bay
An ninh sân bay là việc mà chúng ta sử dụng kết hợp các biện pháp cũng như sử dụng các nguồn lực vũ trang để ngăn chặn, phòng ngừa và đối phó với các hành vi bất hợp pháp vào hoạt động hành không, ngoài ra để bảo vệ an toàn cho máy bay cho hành khách cho phi công và cho rất nhiều người dân cư dưới mặt đất lân cận đó.
Nắm bắt được những tính chất tầm quan trọng như vậy của nền hàng không đối với việc giữ an ninh trật tự, đảm bảo an toàn và trên hết là sự an toàn nền quốc phòng nước nhà, chủ quyền và lãnh thổ của mỗi quốc gia đất nước trên thế giới này. Hiểu được vấn đề này nên các quốc gia đã quy định các quy tắc rất nghiêm ngặt để đảm bảo không có bất cứ một sai sót nào xảy ra kể cả là máy bay hay là con người.
Vì thế để mà làm tốt công việc này các quốc gia cần xây dựng đào tạo bài bản, nghiêm ngặt theo quy chế và ở đây đặc biệt là các lực lượng an ninh nắm vai trò chính trong khâu giám sát, có trách nhiệm trực tiếp với việc rà soát các hoạt động tại sân bay và khu vực liên quan của sân bay.
Hiện tại tại Việt Nam, lực lượng an ninh luôn được tổ chức các hoạt động tập huấn thường xuyên và luôn luôn có lực lượng túc trực ở khu vực của để có thể ứng phó, xử lý kịp thời các tình huống xấu nhất có thể xảy ra.
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của lực lượng an ninh sân bay
Có tính chất, vị trí đặc biệt quan trọng trong việc giữ gìn trật tự an ninh Quốc Phòng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và nền độc lập tự do của mỗi quốc gia. Theo đó mà một trong những nhiệm vụ trọng tâm của lực lượng an ninh tại đây là bảo đảm thắt chặt an ninh đem lại sự an toàn hàng không, an ninh trật tự khu vực sân bay đó.
Với số lượng người tập trung tại đây không hề nhỏ mỗi ngày nên vì thế nguy hiểm có thể xảy ra bất cứ lúc nào, khủng bố và các loại hình tội phạm khác luôn tiềm tàng. An ninh sân bay là phải đảm bảo cho an toàn của cả hoạt động bay lẫn hoạt động của con người dưới mặt đất. Song song với việc giữ an toàn sân bay, hàng không thì lực lượng an ninh sân bay luôn phải ngày đêm thay phiên nhau cùng cố gắng ngăn chặn loại bỏ toàn bộ rủi ro có thể xảy ra. Giả sư như an ninh sân bay không được đảm bảo, các hành động bất hợp pháp diễn ra sẽ làm cho sân bay trở nên hỗn loạn,…
Do đó mà an ninh sân bay được sinh ra với mục đích: giữ sự an toàn của sân bay và quốc gia khỏi các mối đe dọa khủng bố, đảm bảo sự an toàn cho dân chúng, mang lại cảm giác an toàn du khách nước ngoài. Như lời của Cục Hàng không Liên Bang Mỹ đã từng có phát ngôn “ Mục tiêu của an ninh sân bay chính là ngăn chặn sự nguy hiểm đến với máy bay, hành khách và các phi hành gia tổ lái của máy bay, cũng như hỗ trợ các chính sách an ninh quốc gia và ngăn chặn khủng bố”.
Qua đó có thể thấy rằng, an ninh sân bay mang trong mình một trách nhiệm thật cao cả, và những người làm công việc an ninh sân bay có thể được ví như là các anh hùng dưới mặt đất khi mà các phi công của chúng ta là anh hùng trên không. Họ đã hy sinh hết tấm lòng mình cho công cuộc giữ gìn trật tự bình yên của quốc gia dân tộc.
Tham khảo: Cso là gì?
1. Kiểm soát an ninh hàng không là gì?
Kiểm soát an ninh hàng không là biện pháp bảo đảm an ninh hàng không để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng, bảo vệ an toàn cho tàu bay, hành khách, tổ bay, những người dưới mặt đất, tài sản và công trình, trang bị, thiết bị của ngành hàng không.
2. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng lực lực kiểm soát an ninh hàng không
2.1. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu
Điều 4 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu như sau:
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật đưa lên tàu bay.
2. Đối tượng tham dự khóa học: là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
3. Thời gian khóa học: 516 giờ. Trong đó, lý thuyết: 306 giờ; thực hành: 210 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT |
TÊN MÔN HỌC |
THỜI GIAN |
||
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
|||
LÝ THUYẾT |
THỰC HÀNH |
|||
I |
Các môn học chung |
96 |
96 |
|
1 |
Khái quát chung về ngành hàng không dân dụng |
8 |
8 |
|
2 |
Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa |
8 |
8 |
|
3 |
Pháp luật về hàng không dân dụng; pháp luật về an ninh hàng không |
20 |
20 |
|
4 |
Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không |
60 |
60 |
|
II |
Các môn học chung về an ninh hàng không |
188 |
140 |
48 |
1 |
An ninh hàng không; an ninh cảng hàng không, sân bay |
20 |
20 |
|
2 |
Tâm lý học tội phạm, tâm lý hành khách |
24 |
24 |
|
3 |
Đối phó với sự cố an ninh hàng không |
8 |
8 |
|
4 |
Xử lý thông tin đe dọa bom |
4 |
4 |
|
5 |
Các cơ quan thực thi pháp luật tại cảng hàng không, sân bay |
4 |
4 |
|
6 |
Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay |
4 |
4 |
|
7 |
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không |
20 |
20 |
|
8 |
Giới thiệu về thiết bị an ninh hàng không |
12 |
12 |
|
9 |
Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không |
16 |
12 |
4 |
10 |
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc |
8 |
8 |
|
11 |
Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ |
20 |
8 |
12 |
12 |
Bảo vệ hiện trường |
8 |
8 |
|
13 |
Lễ tiết, tác phong an ninh hàng không |
16 |
8 |
8 |
14 |
Kỹ năng tự vệ |
24 |
24 |
|
III |
Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh soi chiếu |
232 |
70 |
162 |
1 |
Quy trình kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không đối với người, hành lý, hàng hóa, bưu gửi |
8 |
8 |
|
2 |
Các thủ đoạn che giấu vật phẩm nguy hiểm |
10 |
4 |
6 |
3 |
Kiểm tra trực quan người |
20 |
4 |
16 |
4 |
Kiểm tra trực quan hành lý, hàng hóa |
20 |
4 |
16 |
5 |
Kiểm tra giấy tờ hành khách sử dụng để làm thủ tục đi tàu bay |
20 |
4 |
16 |
6 |
Kiểm tra, nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm khác bằng máy soi tia X |
40 |
10 |
30 |
7 |
Kiểm tra, nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm khác bằng cổng từ và thiết bị phát hiện kim loại cầm tay |
20 |
4 |
16 |
8 |
Xử lý vật nghi ngờ là chất nổ, thiết bị nổ; vũ khí, vật phẩm nguy hiểm |
16 |
8 |
8 |
9 |
Kiểm tra hành khách đặc biệt |
8 |
4 |
4 |
10 |
Kiểm tra hành khách là bệnh nhân, người khuyết tật |
8 |
4 |
4 |
11 |
Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ |
4 |
4 |
|
12 |
Xử lý trường hợp từ chối kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không |
4 |
4 |
|
13 |
Đồng bộ hành khách, hành lý |
10 |
10 |
|
14 |
Thực tập có hướng dẫn, giám sát của cán bộ thuộc đơn vị an ninh hàng không |
40 |
40 |
|
Kiểm tra cuối khóa |
4 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
516 |
306 |
210 |
2.2. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát
Điều 5 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát như sau:
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, giám sát an ninh hàng không tại nhà ga, khu vực công cộng, sân bay, canh gác tại các khu vực hạn chế.
2. Đối tượng tham dự khóa học: là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
3. Thời gian khóa học: 432 giờ. Trong đó, lý thuyết: 282 giờ; thực hành: 150 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT |
TÊN MÔN HỌC |
THỜI GIAN |
||
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
|||
LÝ THUYẾT |
THỰC HÀNH |
|||
I |
Các môn học chung |
96 |
96 |
|
1 |
Khái quát chung về ngành hàng không dân dụng |
8 |
8 |
|
2 |
Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa |
8 |
8 |
|
3 |
Pháp luật về hàng không dân dụng; pháp luật về an ninh hàng không |
20 |
20 |
|
4 |
Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không |
60 |
60 |
|
II |
Các môn học chung về an ninh hàng không |
188 |
140 |
48 |
1 |
An ninh hàng không; an ninh cảng hàng không, sân bay |
20 |
20 |
|
2 |
Tâm lý học tội phạm, tâm lý hành khách |
24 |
24 |
|
3 |
Đối phó với sự cố an ninh hàng không |
8 |
8 |
|
4 |
Xử lý thông tin đe dọa bom |
4 |
4 |
|
5 |
Các cơ quan thực thi pháp luật tại cảng hàng không, sân bay |
4 |
4 |
|
6 |
Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay |
4 |
4 |
|
7 |
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không |
20 |
20 |
|
8 |
Giới thiệu về thiết bị an ninh hàng không |
12 |
12 |
|
9 |
Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không |
16 |
12 |
4 |
10 |
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc |
8 |
8 |
|
11 |
Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ |
20 |
8 |
12 |
12 |
Bảo vệ hiện trường |
8 |
8 |
|
13 |
Lễ tiết, tác phong an ninh hàng không |
16 |
8 |
8 |
14 |
Kỹ năng tự vệ |
24 |
24 |
|
III |
Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh kiểm soát |
148 |
46 |
102 |
1 |
Tuần tra và canh gác |
20 |
4 |
16 |
2 |
Bảo vệ tàu bay |
12 |
4 |
8 |
3 |
Kiểm tra, giám sát an ninh khu vực hạn chế |
24 |
8 |
16 |
4 |
Nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý |
16 |
16 |
|
5 |
Kiểm tra bằng cổng từ và thiết bị phát hiện kim loại cầm tay |
12 |
4 |
8 |
6 |
Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ |
12 |
4 |
8 |
7 |
Giám sát bằng hệ thống camera |
4 |
4 |
|
8 |
Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật |
12 |
4 |
8 |
9 |
Thực tập có hướng dẫn, giám sát của cán bộ thuộc đơn vị an ninh hàng không |
32 |
32 |
|
Kiểm tra cuối khóa |
4 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
432 |
282 |
150 |
2.3. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh cơ động
Điều 6 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh cơ động như sau:
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong tuần tra, canh gác, hộ tống, kiểm soát đám đông, kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện.
2. Đối tượng tham dự khóa học: là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
3. Thời gian: 456 giờ. Trong đó, lý thuyết: 278 giờ; thực hành: 178 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT |
TÊN MÔN HỌC |
THỜI GIAN |
||
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
|||
LÝ THUYẾT |
THỰC HÀNH |
|||
I |
Các môn học chung |
96 |
96 |
|
1 |
Khái quát chung về ngành hàng không dân dụng |
8 |
8 |
|
2 |
Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa |
8 |
8 |
|
3 |
Pháp luật về hàng không dân dụng; pháp luật về an ninh hàng không |
20 |
20 |
|
4 |
Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không |
60 |
60 |
|
II |
Các môn học chung về an ninh hàng không |
188 |
140 |
48 |
1 |
An ninh hàng không, an ninh cảng hàng không, sân bay |
20 |
20 |
|
2 |
Tâm lý học tội phạm, tâm lý hành khách |
24 |
24 |
|
3 |
Đối phó với sự cố an ninh hàng không |
8 |
8 |
|
4 |
Xử lý thông tin đe dọa bom |
4 |
4 |
|
5 |
Các cơ quan thực thi pháp luật tại cảng hàng không, sân bay |
4 |
4 |
|
6 |
Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay |
4 |
4 |
|
7 |
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không |
20 |
20 |
|
8 |
Giới thiệu về thiết bị an ninh hàng không |
12 |
12 |
|
9 |
Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không |
16 |
12 |
4 |
10 |
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc |
8 |
8 |
|
11 |
Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ |
20 |
8 |
12 |
12 |
Bảo vệ hiện trường |
8 |
8 |
|
13 |
Lễ tiết, tác phong an ninh hàng không |
16 |
8 |
8 |
14 |
Kỹ năng tự vệ |
24 |
24 |
|
III |
Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh cơ động |
172 |
42 |
130 |
1 |
Tuần tra và canh gác |
12 |
4 |
8 |
2 |
Hộ tống người và hàng hóa |
12 |
4 |
8 |
3 |
Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện kim loại cầm tay |
12 |
4 |
8 |
4 |
Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ |
12 |
4 |
8 |
5 |
Kiểm soát đám đông gây rối |
8 |
8 |
|
6 |
Nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý |
12 |
12 |
|
7 |
Xử lý bom, mìn, chất nổ, vật liệu nổ |
12 |
4 |
8 |
8 |
Võ thuật nâng cao |
56 |
56 |
|
9 |
Thực tập có hướng dẫn, giám sát của cán bộ thuộc đơn vị an ninh hàng không |
32 |
32 |
|
Kiểm tra cuối khóa |
4 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
456 |
278 |
178 |
2.4. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không
Điều 7 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không như sau:
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về quản lý an ninh hàng không.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, thiết bị tàu bay, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động hàng không chung được xác định trong chương trình an ninh hàng không và quy chế an ninh hàng không.
3. Thời gian: 40 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
THỜI GIAN |
1 |
An ninh hàng không |
4 |
2 |
An ninh cảng hàng không, sân bay |
4 |
3 |
Đối phó với sự cố an ninh hàng không |
4 |
4 |
Môi trường an ninh hàng không toàn cầu |
4 |
5 |
Vai trò và hoạt động của các tổ chức trong khu vực và quốc tế |
2 |
6 |
Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia và quốc tế |
4 |
7 |
Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng |
4 |
8 |
Công nghệ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị an ninh hàng không |
4 |
9 |
Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không |
4 |
10 |
Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ |
2 |
11 |
Kế hoạch khẩn nguy |
2 |
Kiểm tra cuối khóa |
2 |
|
Tổng cộng |
40 |
2.5. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không
Điều 8 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không như sau:
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng kế hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay được xác định trong Chương trình an ninh hàng không và Quy chế an ninh hàng không; cán bộ quản lý các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
3. Thời gian: 24 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
THỜI GIAN |
1 |
An ninh hàng không |
4 |
2 |
An ninh cảng hàng không, sân bay |
4 |
3 |
Đối phó với sự cố an ninh hàng không |
2 |
4 |
Những mối đe dọa đến an ninh hàng không dân dụng |
2 |
5 |
Đặc điểm chung của các loại tội phạm; đặc điểm của tội phạm tấn công vào hàng không dân dụng |
2 |
6 |
Nguyên tắc của quản lý khủng hoảng; kế hoạch quản lý khủng hoảng |
4 |
7 |
Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy và kiểm soát khủng hoảng |
2 |
8 |
Thực hành quản lý khủng hoảng |
2 |
Kiểm tra cuối khóa |
2 |
|
Tổng cộng |
24 |
2.6. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy an ninh hàng không
Điều 9 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy an ninh hàng không như sau:
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh hàng không.
2. Đối tượng: người được lựa chọn làm giáo viên giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không hoặc giáo viên giảng dạy kiến thức an ninh hàng không.
3. Thời gian: 56 giờ. Trong đó, lý thuyết: 38 giờ; thực hành: 18 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
a) Bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
THỜI GIAN |
||
TỔNG SỐ |
LÝ THUYẾT |
THỰC HÀNH |
||
1 |
Vai trò của giáo viên an ninh hàng không |
4 |
4 |
|
2 |
Giới thiệu về chương trình đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không quốc gia |
4 |
4 |
|
3 |
Nguyên tắc học tập và giảng dạy |
4 |
4 |
|
4 |
Tổ chức khóa học |
8 |
8 |
|
5 |
Chuẩn bị, sử dụng trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không |
8 |
4 |
4 |
6 |
Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận |
4 |
4 |
|
7 |
Kỹ năng trình bày giáo trình, tài liệu an ninh hàng không |
16 |
4 |
12 |
8 |
Đánh giá kết quả |
4 |
4 |
|
Kiểm tra cuối khóa |
4 |
2 |
2 |
|
Tổng cộng |
56 |
38 |
18 |
b) Bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy kiến thức an ninh hàng không:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
THỜI GIAN |
1 |
An ninh hàng không |
4 |
2 |
An ninh cảng hàng không, sân bay |
4 |
3 |
Đối phó với sự cố an ninh hàng không |
2 |
4 |
Xử lý thông tin đe dọa bom |
4 |
5 |
Các cơ quan thực thi pháp luật |
4 |
6 |
Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay |
4 |
7 |
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không |
8 |
8 |
Thiết bị an ninh hàng không |
2 |
9 |
Vũ khí, chất nổ vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý |
4 |
10 |
Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không |
4 |
11 |
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc |
4 |
12 |
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng |
4 |
13 |
Văn hóa an ninh hàng không |
4 |
14 |
Vai trò của cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không |
2 |
Kiểm tra cuối khóa |
2 |
|
Tổng cộng |
56 |
2.7. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không
Điều 10 Thông tư 43/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không như sau:
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức an ninh hàng không, phương pháp và kỹ năng, nghiệp vụ kiểm tra, giám sát an ninh hàng không.
2. Đối tượng: người được lựa chọn làm giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ; có thời gian làm việc trong lĩnh vực an ninh hàng không ít nhất là 01 (một) năm.
3. Thời gian: 56 giờ. Trong đó, lý thuyết: 40 giờ; thực hành: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
THỜI GIAN |
||
TỔNG SỐ |
LÝ THUYẾT |
THỰC HÀNH |
||
1 |
Nội dung chương trình an ninh hàng không quốc gia |
8 |
8 |
|
2 |
Khái niệm về kiểm tra, giám sát an ninh hàng không |
4 |
4 |
|
3 |
Công tác chuẩn bị tiến hành kiểm tra, giám sát |
4 |
4 |
|
4 |
Phương pháp thực hiện kiểm tra, giám sát |
4 |
4 |
|
5 |
Nhiệm vụ, kỹ năng của giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ |
4 |
4 |
|
6 |
Trang thiết bị hỗ trợ kiểm tra, giám sát an ninh hàng không |
4 |
4 |
|
7 |
Quy trình thực hiện kiểm tra, giám sát |
6 |
6 |
|
8 |
Thực tập, viết báo cáo |
20 |
4 |
16 |
Kiểm tra cuối khóa |
2 |
2 |
||
Tổng cộng |
56 |
40 |
16 |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự – Công ty luật Minh Khuê
1. ALS đang triển khai các khóa đào tạo huấn luyện kiến thức an ninh hàng không
Với sự linh hoạt đào tạo trong điều kiện đại dịch Covid-19 hiện nay, ALS đang triển khai các khóa đào tạo huấn luyện kiến thức an ninh hàng không theo 02 hình thức đào tạo tập trung và đào tạo trực tuyến. Dù hình thức đào tạo nào, giáo viên nhiều kinh nghiệm của Trung tâm đào tạo ALS vẫn luôn giúp học viên nắm vững kiến thức, kỹ năng đảm bảo các yêu cầu trong công tác huấn luyện đào tạo kiến thức an ninh hàng không.
Tham gia khóa học tại ALS, học viên được cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động an ninh hàng không như: cập nhật các văn bản pháp luật, quy định liên quan đến công tác đảm bảo an ninh hàng không; âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố; đối phó với tình huống can thiệp bất hợp pháp vào tàu bay đang bay hay đối phó với tình huống đe dọa bom; quy trình báo động và khẩn nguy…
Trung tâm đào tạo ALS luôn cam kết mang tới khóa học chất lượng với đội ngũ giáo viên kinh nghiệm, giáo trình bài bản và cách thức tổ chức linh hoạt nhất đối với khách hàng. Từ đó rất nhiều khóa học đã được tổ chức trên khắp 03 miền Bắc – Trung – Nam. Kết thúc khóa học, Trung tâm đào tạo ALS đã nhận được những phản hồi tích cực từ học viên như “Công tác tổ chức lớp học chu đáo. Thầy giáo nhiệt tình, kiến thức chuyên sâu, giúp bổ sung kiến thức hữu ích trong công việc và nâng cao được kiến thức chuyên môn”. Đây luôn là nguồn động viên tinh thần giúp Trung tâm đào tạo ALS thấy được sự cần thiết của khóa học và tiếp tục tăng cường tổ chức các chương trình huấn luyện nâng cao, chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao trình độ chuyên môn trong hoạt động đảm bảo an ninh hàng không.
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trên các lĩnh vực khác nhau trong ngành hàng không sẽ có chương trình huấn luyện đào tạo an ninh hàng không theo đặc thù của lĩnh vực đó. Trung tâm đào tạo ALS luôn sẵn sàng cung cấp các nội dung huấn luyện đào tạo kiến thức an ninh hàng không hiện đang giảng dạy hoặc sẽ xây dựng chương trình đào tạo theo yêu cầu của khách hàng cho các đối tượng nhân viên theo Thông tư 43/2017/TT-BGTVT. Dưới đây là các chương trình đào tạo hiện có tại Trung tâm đào tạo ALS: