Những Ngành Nghề – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Những Ngành Nghề đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Những Ngành Nghề trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Tìm hiểu ngành Marketing
- Marketing là một hình thức không thể thiếu trong kinh doanh, bao gồm tất cả các hoạt động hướng tới khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của họ thông qua quá trình tiếp thị sản phẩm, phát triển thương hiệu.
- Đây là quá trình tạo dựng các giá trị từ khách hàng và mối quan hệ thân thiết với khách hàng nhằm mục đích thu về giá trị lợi ích cho doanh nghiệp, tổ chức từ những giá trị đã được tạo ra. Mục tiêu cao nhất của Marketing chính là trở thành chiếc cầu nối bền chặt giữa doanh nghiệp với khách hàng mục tiêu.
- Ngành Marketing đào tạo một cách hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại, bao gồm các khía cạnh: nghiên cứu thị trường, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, thiết kế chương trình phân phối sản phẩm, tổ chức phân phối sản phẩm, định giá sản phẩm, quảng bá thương hiệu, tổ chức sự kiện…
- Theo học ngành Marketing, sinh viên sẽ có khả năng nắm bắt tâm lý khách hàng, nghiên cứu thị trường; nghiên cứu hành vi tiêu dùng và nhu cầu khách hàng; hoạch định chiến lược quảng bá thương hiệu và phát triển sản phẩm hiệu quả; nhạy bén nhận biết cơ hội và thách thức trước các đối thủ cạnh tranh…
2. Các chuyên ngành của Marketing
Ở các trường đại học, Marketing gồm những chuyên ngành sau:
- Marketing Thương mại: Hiểu một cách đơn giản, Marketing Thương mại là quá trình tổ chức, quản lý và điều khiển các hoạt động nhằm tạo ra khả năng và đạt được mục tiêu tiêu thụ sản phẩm hiệu quả của một tổ chức, đơn vị để thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của nhà sản xuất, nhà thương mại và người tiêu thụ. Mục tiêu cuối cùng của Marketing thương mại đó là: Bảo đảm lợi nhuận có thể có của doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình kinh doanh trên thị trường. Chuyên ngành này sẽ cung cấp những kiến thức chuyên sâu về: Hành vi khách hàng; Nghiên cứu marketing; Marketing quốc tế; Marketing tới các tổ chức (B2B) và quan hệ với khách hàng trong cung ứng giá trị; Truyền thông marketing và xúc tiến; Phân tích, ra quyết định, tổ chức triển khai các quyết định marketing sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến thương mại trong kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ…
- Quản trị Marketing: Chuyên ngành này sẽ trang bị cho người học những kiến thức về quản lý, phương thức xây dựng và quảng bá thương hiệu, tìm kiếm thị trường mục tiêu, phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc thi hành chiến lược Marketing… Các môn học của chuyên ngành Quản trị Marketing gồm: Quản trị sản phẩm, Nghiên cứu Marketing, Quản trị kênh phân phối, Digital Marketing, Marketing quốc tế, Marketing dịch vụ, Chiến lược Marketing cho thế giới mạng…
- Truyền thông Marketing: Chuyên ngành này sẽ đào tạo sâu về lĩnh vực truyền thông, các kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản trị doanh nghiệp, những kỹ năng chuyên sâu về truyền thông marketing, khả năng phân tích , dự báo nhu cầu thị trường về hành vi tiêu dùng xây dựng và phát triển thương hiệu… Các môn học tiêu biểu như: Truyền thông Marketing tích hợp, Chiến lược phương tiện truyền thông, Marketing trực tiếp, Xúc tiến bán hàng, Tổ chức sự kiện, Quản trị thương hiệu, Quảng cáo và thiết kế quảng cáo…
- Quảng cáo: Là chuyên ngành cung cấp những kiến thức chuyên sâu về hệ thống lĩnh vực truyền thông, tìm hiểu về cách thức để bảng bá một mặt hàng sản phẩm cụ thể là về quản trị khách hàng quảng cáo, chiến lược và chiến thuật phương tiện, quảng cáo trực tuyến, tổ chức sự kiện. Có thể kể đến một số môn học của chuyên ngành Quảng cáo như: Quản trị quảng cáo, Quảng cáo và xã hội, Chiến lược quảng cáo, Các xu hướng tiếp thị, Quản trị Marketing, Quản trị thương hiệu, Marketing online, Quan hệ công chúng…
- Quản trị Thương hiệu: Chuyên ngành này sẽ đào tạo những kiến thức chuyên môn về thương hiệu và quản trị thương hiệu, cách triển khai thực hiện các chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu trong doanh nghiệp như xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu, định vị thương hiệu… Theo học chuyên ngành Quản trị Thương hiệu, bạn sẽ được học các môn như: Quản trị thương hiệu; Nhượng quyền thương hiệu; Quan hệ công chúng; Quảng cáo và khuyến mại; Tổ chức sự kiện; Phát triển sản phẩm mới; Marketing dịch vụ…
1. Tìm hiểu về ngành Luật
- Luật (tiếng Anh là Law) hay Luật học là một thuật ngữ để chỉ chung các ngành khoa học nghiên cứu về pháp luật. Một thuật ngữ có nghĩa tương đương với thuật ngữ này là khoa học pháp lý.
- Luật học được hiểu rộng hơn so với Khoa học pháp lý, bao gồm cả các hoạt động học tập trong nhà trường hay các cơ sở đào tạo, nghiên cứu về pháp luật. Ở cấp độ khái quát chung nhất, Luật học bao gồm tất cả các hoạt động nghiên cứu, học tập về pháp luật trong mọi chuyên ngành: luật kinh tế, luật dân sự, luật hình sự, luật lao động, luật so sánh…
- Ngành Luật cung cấp kiến thức Luật bao quát ở hầu hết các lĩnh vực. Không chỉ riêng kiến thức về Luật kinh tế, Luật tài chính, Luật thương mại; ngành Luật học còn cung cấp kiến thức về luật hôn nhân gia đình, quy định chung về tài sản, thừa kế, luật hình sự phần tội phạm, luật môi trường, tội phạm học, bồi thường hợp đồng, tranh chấp thương mại, khiếu nại, tố cáo, khoa học về điều tra hình sự, quyền con người, quyền công dân…
2. Chương trình đào tạo ngành Luật
Các bạn tham khảo khung chương trình và các môn học chuyên ngành Luật trong bảng dưới đây.
I |
Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11) |
1 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 |
Tin học cơ sở |
6 |
Ngoại ngữ A1 |
Tiếng Anh A1 | |
Tiếng Nga A1 | |
Tiếng Pháp A1 | |
Tiếng Trung A1 | |
7 |
Ngoại ngữ A2 |
Tiếng Anh A2 | |
Tiếng Nga A2 | |
Tiếng Pháp A2 | |
Tiếng Trung A2 | |
8 |
Ngoại ngữ B1 |
Tiếng Anh B1 | |
Tiếng Nga B1 | |
Tiếng Pháp B1 | |
Tiếng Trung B1 | |
9 |
Giáo dục thể chất |
10 |
Giáo dục quốc phòng –an ninh |
11 |
Kĩ năng mềm |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
II.1 |
Bắt buộc |
12 |
Logic học đại cương |
II.2 |
Tự chọn |
13 |
Tâm lý học đại cương |
14 |
Quản trị học |
15 |
Kinh tế học đại cương |
16 |
Chính trị học đại cương |
17 |
Xã hội học đại cương |
18 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
19 |
Môi trường và phát triển |
20 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
III |
Khối kiến thức chung của khối ngành |
III.1 |
Bắt buộc |
21 |
Lý luận về nhà nước và pháp luật |
22 |
Lịch sử nhà nước và pháp luật |
23 |
Luật hiến pháp |
24 |
Luật hành chính |
25 |
Luật học so sánh |
III.2 |
Tự chọn |
26 |
Lịch sử các học thuyết chính trị pháp lý |
27 |
Luật La Mã |
28 |
Xã hội học pháp luật |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
IV.1 |
Bắt buộc |
29 |
Luật dân sự 1 |
30 |
Luật dân sự 2 |
31 |
Luật dân sự 3 |
32 |
Luật hình sự 1 |
33 |
Luật hình sự 2 |
34 |
Luật thương mại 1 |
35 |
Luật thương mại 2 |
36 |
Luật tài chính |
37 |
Luật ngân hàng |
38 |
Pháp luật về đất đai – môi trường |
39 |
Luật hôn nhân và gia đình |
40 |
Luật tố tụng hình sự |
41 |
Luật tố tụng dân sự |
42 |
Luật lao động |
43 |
Công pháp quốc tế |
44 |
Tư pháp quốc tế |
IV.2 |
Tự chọn |
45 |
Xây dựng văn bản pháp luật |
46 |
Luật cạnh tranh |
47 |
Luật thi hành án hình sự |
48 |
Luật thi hành án dân sự |
49 |
Luật hàng hải quốc tế |
V |
Khối kiến thức ngành và bổ trợ |
V.1 |
Bắt buộc |
50 |
Luật thương mại quốc tế |
51 |
Luật tố tụng hành chính |
52 |
Pháp luật về sở hữu trí tuệ |
53 |
Pháp luật về thị trường chứng khoán |
54 |
Lý luận pháp luật về quyền con người |
55 |
Tội phạm học |
V.2 |
Tự chọn |
56 |
Nhà nước và pháp luật các quốc gia thuộc Asean |
57 |
Luật hiến pháp nước ngoài |
58 |
Hệ thống tư pháp hình sự |
59 |
Kỹ năng tư vấn pháp luật |
60 |
Kỹ năng giải quyết các tranh chấp về dân sự |
61 |
Giải quyết tranh chấp kinh tế- thương mại có yếu tố nước ngoài |
VI |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
62 |
Niên luận -Thực tập, thực tế |
63 |
Khóa luận hoặc môn học thay thế tốt nghiệp (Chọn trong khối kiến thức tự chọn của khối kiến thức M3; M4; M5 những môn sinh viên chưa học) |
Theo Đại học Quốc gia Hà Nội
1. Tìm hiểu về ngành Thú y
- Ngành Thú y (tiếng Anh là Veterinary Medicine) là ngành đào tạo, nghiên cứu năng lực chuyên môn về thú y, khả năng thực hiện các thao tác phòng thí nghiệm, chuẩn đoán và phòng trị bệnh cho chăn nuôi. Thú y góp phần chăm sóc, bảo vệ cho các vật nuôi bằng hiểu biết về luật, thị trường thuốc thú y, thị trường chăn nuôi.
- Thú y và khoa học thú y phối hợp với các ngành y tế, sinh học trong sản xuất và kiểm định vacxin, kiểm định dược phẩm hay nghiên cứu đa dạng sinh học và bảo tồn quỹ gene… Trong bối cảnh giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng, dịch bệnh từ một địa điểm bất kỳ trên thế giới có thể trở thành hiểm họa toàn cầu một cách nhanh chóng. Trong xã hội công nghiệp và ô nhiễm chất thải, con người có thể trở thành nạn nhân của các vụ ngộ độc bất kỳ lúc nào nếu không có những hiểu biết để đề phòng ngừa nên Bác sí Thú y cùng với Bác sĩ Y khoa và những nhà nghiên cứu y sinh học có “thêm nhiều việc để làm hơn”…
- Chương trình đào tạo ngành Thú y trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở và chuyên sâu về bệnh học, bao gồm phân loại bệnh, dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh chuyên biệt… để có thể đáp ứng yêu cầu công việc. Cụ thể, ngành học này sẽ trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng như thực hiện các thao tác phòng thí nghiệm; chẩn đoán bệnh thông thường; biết sử dụng một số dược phẩm, hóa chất, vaccin phòng trị bệnh cho động vật; xây dựng chương trình thú y cho trại chăn nuôi; có hiểu biết về luật thú y, thị trường thuốc thú y, thị trường chăn nuôi; kiến thức về tiếp thị, giao tiếp; có kiến thức về một số ngành liên quan gần như chăn nuôi gia súc, chăn nuôi thú cảnh, nuôi thủy sản, trồng trọt.
- Bên cạnh đó là khối kiến thức chuyên sâu về bệnh học (căn bệnh, dịch tễ học, biểu hiện lâm sàng, kỹ thuật chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh chuyên biệt), về ngoại khoa và giải phẩu bệnh và pháp luật liên quan đến phòng chống dịch bệnh, kiểm tra các sản phẩm nguồn gốc từ động vật, kiểm tra các cơ sở giết mổ chế biến thức ăn gia súc, chế biến súc sản…
2. Chương trình đào tạo ngành Thú y
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Thú y trong bảng dưới đây.
A |
Kiến thức GDĐC |
I |
Các học phần bắt buộc |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin |
2 |
Tư tưởng HCM |
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
4 |
Tiếng Anh HP1 |
5 |
Tiếng Anh HP2 |
6 |
Tiếng Anh HP3 |
7 |
Tiếng Anh HP4 |
8 |
Tin học đại cương |
9 |
Hóa phân tích |
10 |
Sinh học đại cương |
11 |
Xác suất thống kê |
12 |
Pháp luật đại cương |
13 |
Sinh học phân tử |
14 |
Sinh học động vật |
15 |
Giáo dục thể chất |
16 |
GD quốc phòng |
II |
Các học phần tự chọn |
17 |
Kỹ năng giao tiếp |
18 |
Khởi sự và tạo lập doanh nghiệp |
19 |
Sinh thái nông nghiệp |
20 |
Quản lý trang trại |
21 |
Quản trị bán hàng |
B |
Kiến thức GDCN |
I |
Kiến thức cơ sở ngành |
I.1 |
Các học phần bắt buộc |
22 |
Giải phẫu động vật |
23 |
Tổ chức và phôi thai học |
24 |
Sinh lý động vật |
25 |
Dinh dưỡng động vật |
26 |
Dược lý thú y |
27 |
Dược liệu thú y |
28 |
Vi sinh vật thú y |
29 |
Miễn dịch học |
30 |
Hoá sinh đại cương |
31 |
Di truyền động vật |
32 |
Ứng dụng công nghệ sinh học trong thú y |
33 |
Thực tập dược thú y |
I.2 |
Các học phần tự chọn |
34 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành |
35 |
Marketing căn bản |
36 |
Kinh tế nông nghiệp |
37 |
Khuyến nông |
38 |
Sinh hóa động vật |
39 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
II |
Kiến thức ngành |
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
40 |
Bệnh lý học thú y |
41 |
Phương pháp thí nghiệm vật nuôi |
42 |
Độc chất học |
43 |
Chẩn đoán bệnh thú y |
44 |
Bệnh truyền nhiễm thú y |
45 |
Thực hành Bệnh truyền nhiễm thú y |
46 |
Ngoại khoa thú y |
47 |
Ký sinh trùng thú y |
48 |
Bệnh nội khoa thú y |
49 |
Bệnh sản khoa |
50 |
Luật thú y |
51 |
Vệ sinh thú y |
52 |
Dịch tễ học thú y |
53 |
Giải phẫu bệnh |
54 |
Thực hành thú y cơ sở |
55 |
Chăn nuôi lợn |
56 |
Chăn nuôi gia cầm |
57 |
Chăn nuôi trâu bò |
58 |
Thực hành thú y trang trại |
59 |
Công nghệ sinh sản |
60 |
Kiểm nghiệm thú sản |
II.2 |
Các học phần tự chọn |
61 |
Thức ăn chăn nuôi |
62 |
Bệnh dinh dưỡng |
63 |
Chọn và nhân giống vật nuôi |
64 |
Bệnh chó mèo |
65 |
Bệnh thú hoang dã |
66 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc động vật |
67 |
Quản lý dịch bệnh trên đàn gia súc |
C |
Thực tập nghề nghiệp |
68 |
Thực tập Nghề nghiệp 1 |
69 |
Thực tập Nghề nghiệp 2 |
D |
Tốt nghiệp |
70 |
Khóa luận tốt nghiệp |
Theo Đại học Lâm nghiệp
1. Tìm hiểu về ngành Du lịch
- Du lịch (tiếng Anh là Tourism) là hoạt động khám phá của con người khi vượt ra khỏi nơi làm việc và nơi sinh sống hàng ngày để đến một nơi khác để tham quan, tìm hiểu, nghỉ ngơi hoặc chữa bệnh, hoạt động tâm linh, phục vụ mục đích vui chơi giải trí…
- Ngành Du lịch là ngành đào tạo ra những sinh viên có năng lực làm việc ở các vị trí điều hành và quản lý điều hành trong lĩnh vực du lịch khách sạn nhà hàng trong nước và quốc tế. Có kiến thức về quản trị, có kỹ năng nghiệp vụ trong tất cả các bộ phận của nhà hàng và khách sạn. Có trình độ ngoại ngữ nhất đinh, phục vụ cho việc hướng dẫn viên và những công việc liên quan đến lĩnh vực du lịch sau này.
- Sinh viên khi theo học ngành Du lịch sẽ được trang bị mọi kiên thức liên quan tới ngành nghề theo học. Được học tập những môn cơ sở ngành Du lịch, môn học đại cương như Triết học Mác-lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng Việt Nam… Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên là rất có tương lai. Bạn có thể làm hướng dẫn viên du lịch – nghề hái ra tiền. Làm tại Bộ văn hó thể thao và Du lịch, điều hành công ty du lịch, chuyên viên tổ chức du lịch tại các nhà hàng và khách sạn…
2. Chương trình đào tạo ngành Du lịch
Để biết được ngành Du lịch học những gì, các bạn hãy tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.
I |
Kiến thức giáo dục đại cương (Không tính kiến thức GDTC và GDQP-AN) |
I.1 |
Lý luận chính trị |
1. |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2. |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
3. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4. |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5. |
Đường lối văn hóa văn nghệ của Đảng cộng sản Việt Nam |
I.2 |
Khoa học xã hội – nhân văn |
Bắt buộc | |
6. |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
7. |
Pháp luật đại cương |
8. |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
9. |
Tâm lý học đại cương |
10. |
Tin học đại cương |
11. |
Lịch sử văn minh thế giới |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
12. |
Mỹ học đại cương |
13. |
Xã hội học đại cương |
I.3 |
Ngoại ngữ |
14. |
Tiếng Anh 1 |
15. |
Tiếng Anh 2 |
I.4 |
Giáo dục thể chất |
I.5 |
Giáo dục quốc phòng -an ninh |
II |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
II.1 |
Kiến thức cơ sở ngành |
Bắt buộc | |
16. |
Tổng quan du lịch |
17. |
Kinh tế du lịch |
18. |
Văn hóa Du lịch |
19. |
Tiến trình lịch sử Việt Nam |
20. |
Văn hóa các dân tộc Việt Nam |
21. |
Tín ngưỡng và tôn giáo Việt Nam |
22. |
Di tích và danh thắng Việt Nam |
Tự chọn (chọn 3 trong 5 học phần) |
|
23. |
Văn hóa dân gian Việt Nam |
24. |
Làng xã người Việt |
25. |
Mỹ thuật và kiến trúc Việt Nam |
26. |
Giao lưu văn hóa quốc tế |
27. |
Văn hóa Đông Nam Á |
II.2 |
Kiến thức chuyên ngành |
Bắt buộc | |
28. |
Địa lý du lịch |
29. |
Tuyến điểm du lịch Việt Nam |
30. |
Tâm lý khách du lịch |
31. |
Tiếng Anh chuyên ngành du lịch |
32. |
Thiết kế và điều hành chương trình du lịch |
33. |
Kỹ năng hoạt náo trong du lịch |
34. |
Hướng dẫn du lịch |
35. |
Thực hành hướng dẫn du lịch tại điểm |
36. |
Thực hành hướng dẫn du lịch trên tuyến |
37. |
Thực tập chuyên ngành du lịch |
Tự chọn | |
Chọn 3 trong 4 học phần |
|
38. |
Marketing Du lịch |
39. |
Quản lý nhà nước về du lịch |
40. |
Du lịch tôn giáo, tín ngưỡng |
41. |
Du lịch bền vững |
Chọn 1 trong 2 học phần |
|
42. |
Du lịch văn hóa |
43. |
Du lịch sinh thái |
II.3 |
Kiến thức bổ trợ |
Bắt buộc | |
44. |
Lễ tân ngoại giao |
45. |
Tổ chức sự kiện |
46. |
Kỹ năng giao tiếp |
Tự chọn (chọn 2 trong 5 học phần) |
|
47. |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong du lịch |
48. |
Tiền tệ và thanh toán quốc tế |
49. |
Văn hóa ẩm thực |
50. |
Nghiệp vụ lễ tân khách sạn |
51. |
Nghiệp vụ nhà hàng |
III |
Thực tế, thực tập tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp |
52. |
Thực tế chuyên ngành Du lịch 1 |
53. |
Thực tế chuyên ngành Du lịch 2 |
54. |
Thực tập tốt nghiệp |
55. |
Khóa luận tốt nghiệp |
Theo Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Đào tạo giáo viên
Ngành Sư phạm Tiếng H’mong
Ngành Sư phạm Tiếng M’nông
Ngành Sư phạm Tiếng Xê đăng
Nghệ thuật
Nghệ thuật trình diễn
Ngành Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu
Ngành Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình
Ngành Lý luận, lịch sử và phê bình múa
Nghệ thuật nghe nhìn
Ngành Thiết kế âm thanh, ánh sáng
Nhân văn
Ngôn ngữ, văn học và văn hoá Việt Nam
Ngôn ngữ, văn học và văn hoá nước ngoài
Khoa học xã hội và hành vi
Khu vực học
Ngành Châu Á học 0 trường
Ngành Thái Bình Dương học 0 trường
Báo chí và thông tin
Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng
Kinh doanh và quản lý
Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Pháp luật
Luật
Ngành Luật hiến pháp và luật hành chính
Ngành Luật dân sự và tố tụng dân sự
Ngành Luật hình sự và tố tụng hình sự
Tìm hiểu đặc điểm ngành Quản trị kinh doanh
Đặc điểm ngành quản trị kinh doanh
Trong hoạt động kinh tế kinh doanh, mục đích cuối cùng đuợc đặt ra chính là tạo ra nguồn thu lớn cho tổ chức, phát triển tổ chức và mang lại nhiều giá trị cho xã hội. Hoạt động quản trị kinh doanh là đảm bảo đạt được các mục đích trên.
Quản trị kinh doanh không can thiệp và quản trị toàn bộ một tổ chức, mà chỉ hướng đến thực hiện các hành vi quản trị quá trình kinh doanh để duy trì, và phát triển công việc kinh doanh của công ty, tổ chức. Những hoạt động có liên quan bao gồm xây dựng các quy trình kinh doanh, hệ thống kinh doanh, kiểm soát các hoạt động kinh doanh và tối đá hoá hiệu suất để tạo thêm nguồn thu từ hoạt động kinh doanh.
Điều quan trọng hơn trong quản trị kinh doanh là đề ra được chiến lược, chiến thuật, hoạch định để đưa công ty/tổ chức phát triển trong tương lai. (Và trong một số trường hợp: đề ra chiến lược, chiến thuật… để công ty/tổ chức có thể duy trì hoạt động, không bị phá sản).
So sánh giữa ngành quản trị kinh doanh với một số ngành liên quan
Quản trị kinh doanh thực hiện quản trị quá trình kinh doanh để duy trì, và phát triển công việc kinh doanh của công ty, tổ chức.
Trong khi quản trị nhân sự hướng tới quản lý nhân sự trong tổ chức. Quản lý sản xuất hướng tới đảm bảo quá trình sản xuất hiệu quả, xuyên suốt, chất lượng tốt.
Ngành quản trị kinh doanh nhiều áp lực và cạnh tranh cao
Người làm trong ngành quản trị kinh doanh
Nguời làm trong ngành quản trị kinh doanh phải luôn năng động, nhạy bén, tự tự tin, mạnh mẽ, có khả năng làm việc với nhiều áp lực, có sự cạnh tranh. Có khả năng ăn nói và thuyết phục mọi người. Người nhiều năng lượng, tham vọng nhưng cũng rất hòa đồng và thích giao du. (Kiểu người E – Enterprise)
Để có thể phát triển và làm việc với ngành quản trị kinh doanh, đòi hỏi nguời thực hiện phải am hiểu một lượng kiến thức không nhỏ về các quy luật kinh tế, phương pháp quản trị, chiến lược kinh doanh. Đồng thời, phải rèn luyện liên tục, trang bị những kỹ năng cần thiết để đáp ứng được công việc chuyên môn:
– Kỹ năng Xây dựng chiến lược, và lập các kế hoạch kinh doanh
– Kỹ năng nghiên cứu, phát triển thị trường
– Kỹ năng xây dựng, điều hành hệ thống kinh doanh
– Các kỹ năng về marketing, tiếp thị
Những thuận lợi và khó khăn khi làm trong ngành quản trị kinh doanh
Áp lực từ hoạt động kinh doanh với sự cạnh tranh của rất nhiều đơn vị khác, để có thể đưa công ty phát triển, bạn cần phải nhạy bén đề ra những chiến lược, giải pháp phù hợp. Công việc kinh doanh không phải lúc nào cũng thuận lợi, bạn sẽ phải đối diện với những thất bại vì không đạt mục tiêu, hoạt động kinh doanh bị trì trệ kéo theo hoạt động sản xuất và toàn bộ nhà máy của bạn bị trì trệ. Không những thế, với một nguồn lực con nguời, tài chính giới hạn trong tổ chức, việc quản trị con nguời và tài chính không phải là việc dễ dàng.
Tuy vậy, thành công khi đã đến luôn được ghi nhận; đầu tiên chính hệ thống bạn quan trị hoạt động hiệu quả, hoạt động kinh doanh tiến triển tốt và tạo nguồn thu lớn về cho bạn và tổ chức của bạn. Điều đó thật tuyệt vời. Và những vị trí cao nhất trong tổ chức là dành cho bạn.
Với những cử nhân mới tốt nghiệp, con đường nghề nghiệp khá chông gai cho nhiều bạn trẻ. Đôi khi công việc đầu tiên chỉ là những công việc của một nhân viên kinh doanh cơ bản,đôi khi bạn sẽ cảm thấy chán nản với những công việc như thế. Tuy nhiên, nếu bạn đủ năng động, bạn sẽ học hỏi được nhiều kinh nghiệm để tích luỹ cho bản thân, và tìm cơ hội chuyển sang các vị trí công việc khác phù hợp hơn.
Cơ hội việc làm – tim việc trong ngành quản trị kinh doanh
Có cơ hội làm việc tại tất cả các đơn vị/công ty trên cả nước (và quốc tế). Hầu hết các tổ chức đều có hoạt động kinh doanh, và với một lượng lớn các doanh nghiệp tại Việt Nam, cơ hội nghề nghiệp là không nhỏ. Với các kiến thức về chuyên môn, cùng các kỹ năng, bạn có thể đảm nhiệm nhiều vị trí công việc khác nhau liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức.
CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
Với khoảng 100 cơ sở đào tạo trình độ đại học tuyển sinh ở hai khối thi tuyển phổ biến là khối A, D1, quản trị kinh doanh là nhóm ngành được rất đông thí sinh chọn lựa.
Ngành quản trị kinh doanh được tuyển sinh, đào tạo theo diện rộng, với tên gọi chung là quản trị kinh doanh hoặc chuyên sâu như kinh tế bưu chính viễn thông, quản trị kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch, quản trị doanh nghiệp thương mại, quản trị chất lượng, quản trị kinh doanh bảo hiểm, quản trị kinh doanh bưu chính viễn thông, quản trị du lịch nhà hàng khách sạn… nhằm đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức hoạt động kinh doanh, có kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp và tạo lập doanh nghiệp mới.
Nhiều chuyên ngành
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành này có thể được tuyển dụng vào một số vị trí như: nhân viên kế hoạch đầu tư, nhân viên bộ phận nhân sự, nhân viên bán hàng, nhân viên tổ chức hành chính, nhân viên bộ phận kế hoạch bán hàng, nhân viên phát triển hệ thống, nhân viên kinh doanh, nhân viên xuất nhập khẩu… Các vị trí có chức danh trưởng, phó phòng hoặc cao hơn thường yêu cầu kinh nghiệm công tác.
Tại những trường khác nhau, ngành này được đào tạo với các chuyên ngành khác nhau. Trong đó, chuyên ngành quản lý doanh nghiệp chuyên về kỹ năng quản lý, có kiến thức rộng về kinh tế và chuyên sâu về quản trị kinh doanh, năng động, sáng tạo, có khả năng tự lập nghiệp.
Chuyên ngành quản trị chất lượng chuyên về lập kế hoạch, chương trình quản lý chất lượng và chỉ đạo thực hiện tại các công ty, xây dựng một chính sách hợp lý về chất lượng.
Chuyên ngành thương mại chuyên về lĩnh vực kinh doanh thương mại trong nước và quốc tế.
Chuyên ngành kinh doanh quốc tế chuyên về kỹ năng kinh doanh trong môi trường quốc tế, có cái nhìn toàn cầu, có khả năng đàm phán, phân tích, tìm ra những điểm khác biệt và tương đồng giữa các thị trường.
Chuyên ngành ngoại thương đào tạo nền tảng về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh quốc tế và chính sách ngoại thương. Chuyên ngành marketing đào tạo cử nhân kinh tế có tham gia tổ chức các cuộc điều tra, nghiên cứu, từ đó vạch ra các chiến lược marketing cho các doanh nghiệp…
65% môn học giống nhau
Những phẩm chất và kỹ năng cần thiết để thành công trong lĩnh vực kinh tế nói chung hoặc quản trị kinh doanh nói riêng là: nắm vững kiến thức tự nhiên, xã hội, kiến thức kinh doanh; thành thạo ngoại ngữ và tin học; có khát vọng làm giàu chính đáng, đạo đức kinh doanh; tư duy sáng tạo; có năng lực tổ chức và quản lý, tự tin, biết cách khắc phục rủi ro.
Các bạn thí sinh không nên quá lo lắng về chương trình đào tạo và bằng cấp. Hiện nay với quy định về chương trình khung, cùng một ngành học các trường sẽ có khoảng 65% số môn học là giống nhau (50% giống nhau là do chương trình khung quy định). Phần kiến thức chuyên ngành sẽ do các trường quy định tùy thế mạnh, định hướng phát triển của từng đơn vị. Vì vậy, chọn trường nào để dự thi liên quan đến các yếu tố tiện ích, hoạt động bổ trợ nhiều hơn. Ngoài địa điểm học tập, học phí, ký túc xá, cơ hội thực tập ở các doanh nghiệp, các bạn cần cân nhắc chuẩn đầu ra của từng trường để chọn một trường vừa với sức mình, sức ở đây bao gồm sức học và thực lực của bản thân và gia đình.
Nguyễn Dũng – Hướng nghiệp Việt
THÊM CÁC THÔNG TIN KHÁC VỀ Ngành Quản trị kinh doanh
Các tin bài khác về Ngành Quản trị kinh doanh
Nội dung do bạn đọc đóng góp cho Ngành Quản trị kinh doanh
Chưa có nội dung nào do bạn đọc đóng góp cho ngành nghề này.
Bạn muốn đóng góp nội dung cho Ngành Quản trị kinh doanh, bấm vào đây.
Đóng góp nội dung
Video clip liên quan Ngành Quản trị kinh doanh
FBNC – Ngành Quản trị kinh doanh: Cạnh tranh cao là điều tất yếu (Video clip)
Thực tế vấn đề quản trị kinh doanh – Tình huống Quản trị tài chính (Video clip)
Vấn đề quản trị kinh doanh – Tình huống trước mắt và lâu dài (Video clip)
Các trường có đào tạo Ngành Quản trị kinh doanh
Full Tuyển sinh
ĐẠI HỌC
Ngành Quản trị kinh doanh
-
Trường đại học Tiền Giang – TTG
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 60 40 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh -
Trường đại học Trà Vinh – DVT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 150 150 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Vật lí Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Liên thông ĐH Quản trị kinh doanh 7340101LT 30 30 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Vật lí Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
Trường đại học dân lập Cửu Long (*) DCL
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 48 72 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Đông Á(*) DAD
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành học
Mã ngành
Quản trị kinh doanh
7340101
-
Trường đại học Tây Đô (*) – DTD
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển học bạ và kết quả thi THPT
Tổ chức thi riêng
Quản trị kinh doanh
7340101
Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)
Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)
Không
-
Trường đại học nam Cần Thơ(*) DNC
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 90 210 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Cần Thơ TCT
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
Tên ngành, học phí
Mã ngành
Phương thức 1, 2, 3
Chỉ tiêuPhương thức 1, 2, 3 Tổ hợp
Phương thức 5
Chỉ tiêu
Phương thức 5
Tổ hợp
Quản trị kinh doanh (CLC)
33 triệu đồng/năm
7340101C
80
40
Chương trình đào tạo đại trà
Tên ngành
Mã ngành
Chỉ tiêu
(xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
Mã tổ hợp xét tuyểnQuản trị kinh doanh
7340101
80
A00, A01, C02, D01
Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An
7340101H
40
A00, A01, C02, D01
-
Trường đại học Phan Thiết (*) DPT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 30 70 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Quang Trung (*) – DQT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 50 50 Toán, Lịch sử, Địa lí Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh -
Trường đại học Quy Nhơn – DQN
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 280 20 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Hệ đại học chính quy – Trường đại học Việt Đức (VGU)
(Hệ Đại học) (
tin 2021)
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu Phương thức KQ thi THPT
Chỉ tiêu Các phương thức khác
Quản trị kinh doanh (BBA)
7340101
16
64
-
Trường đại học Thủ Dầu Một – TDM
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 160 90 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học kinh tế – kỹ thuật Bình Dương (*)- DKB
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 76 179 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Bình Dương – DBD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 300 90 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Kinh Bắc – UKB
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Kế toán
7340301
88
132
A00
D01
A01
C04
Quản trị kinh doanh
7340101
44
66
A00
D01
A01
C04
-
Trường đại học công nghệ Đông Á(*) – DDA
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành đào tạo
Mã ngành
Chỉ tiêu
(Dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển
Quản trị kinh doanh
7340101
700
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
C00: Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
-
Trường đại học Bạc Liêu DBL
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển từ kết quả học tập THPT
Tổ hợp môn xét tuyển từ kết quả thi THPT năm 2021
Căn cứ kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG-HCM
Chỉ tiêu
920
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01
A02, D01
A00, A01,
A16, D90
Điểm thi
60
-
Trường đại học Bà rịa Vũng Tàu- DBV
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành/ Chuyên ngành
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Tổng số tín chỉ
Thời gian
đào tạo (năm)
Quản trị kinh doanh, 5 chuyên ngành:
– Quản trị doanh nghiệp
– Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn
– Quản trị truyền thông đa phương tiện
– Kinh doanh bất động sản
– Kinh tế số
7340101
A00: Toán – Lý – Hóa
C00: Văn – Sử – Địa
C20: Văn – Địa – GDCD
D01: Văn – Toán – Anh
120
3,5
Tên ngành/ chuyên ngành
Hệ chất lượng cao, chất lượng quốc tếMã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Học phí
Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
7340101CLQT
A00: Toán – Lý – Hóa
C00: Văn – Sử – Địa
C20: Văn – Địa – GDCD
D01: Văn – Toán – Anh
1.100.000đ/tín chỉ
-
Trường đại học An Giang TAG
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 72 48 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Học viện hàng không Việt Nam HHK
(Hệ Đại học) (
tin 2021)
Quản trị kinh doanh 7340101 440 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh -
Trường Trường đại học Hòa Bình – Hà Nội (*) – HBU
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành đào tạo
Mã ngành
Chỉ tiêu
Tổ hợp xét tuyển
Thời gian
Quản trị kinh doanh
7340101
100
A00, A01, D01, D96
4 năm
-
Trường đại học dân lập Đông Đô (*) – DDU
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành tuyển sinh
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu
Quản trị kinh doanh
A00, A01, B00, D01
200
-
Tuyển sinh Hệ Đại học chính quy Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Á Châu (MCA)
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
CHUYÊN NGÀNH
Mã ngành
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
CHỈ TIÊU 2022
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, C00, D01
270
-
Trường đại học thương mại – TMA
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành (Chuyên ngành)
Chương trình chuẩnMã
Ngành
Chỉ
tiêu
dự
kiến
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh)
TM01
250
A00, A01,
D01, D07
Quản trị kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh)
TM03
50
A00, A01,
D01, D07
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại)
TM20
75
A00, A01,
D01, D03
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại)
TM21
180
A00, A01,
D01, D04
Tên ngành (Chuyên ngành)
Hệ chất lượng cao
Mã
Ngành
Chỉ
tiêu
dự
kiến
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh)
TM02
50
A01, D01,
D07
-
Trường Đại học công nghiệp Việt – Hung – VHD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 100 150 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Thành Đô (*)- TDD
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Các ngành tuyển sinh
Chỉ tiêu
(dự kiến)
Tổ hợp
xét tuyển
Quản trị Kinh doanh: Định hướng Digital Marketing
120
A00, A01 C00, D01
-
Trường Đại học mỏ địa chất – MDA
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành chuẩn
Mã ngành chuẩn
Chỉ tiêu xét tuyển phương thức 1
Chỉ tiêu xét tuyển phương thức 2
Chỉ tiêu xét tuyển phương thức 3
Chỉ tiêu xét tuyển phương thức 4
Chỉ tiêu xét tuyển phương thức 5
Tổ hợp môn xét tuyển1
Tổ hợp môn xét tuyển2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Quản trị kinh doanh
7340101
180
120
A00
A01
D01
D07
-
Trường Đại học Hà Nội – NHF
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 100 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh -
Trường đại học ngoại thương – NTH
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh NTH02 Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh NTH02 Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh
Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanhNTH02 390 260 Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh NTH02 Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh NTH02 Nhóm ngành Kinh doanh quốc tế; Quản trị kinh doanh NTH02 -
Trường đại học tài chính – ngân hàng Hà Nội (*) – FBU
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 105 45 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Địa lí Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
Trường đại học Nguyễn Trãi (*) – NTU
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành/Chuyên ngành
Mã
ngành
Chỉ
tiêu
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh
-Quản trị kinh doanh du lịch7340101
150
A00, D01, A07, C04
-
Trường Đại học công nghệ giao thông vận tải – GTA
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành/ chuyên ngành đào tạo
CƠ SỞ ĐÀO TẠO HÀ NỘIMã ngành xét tuyển
Các tổ hợp môn
xét tuyển theo kết quả thi THPTQuản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:
1. Quản trị doanh nghiệp
2. Quản trị Marketing
7340101
1. Toán, Lý, Hóa
2. Toán, Lý, Anh
3. Toán, Hóa, Anh
4. Toán, Văn, Anh
-
Trường Đại học CÔNG ĐOÀN – LDA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 265 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường Đại học LÂM NGHIỆP (phía Bắc) – LNH
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành Quản trị kinh doanh:
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
– Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
7340101
80
35
A00. Toán, Vật lý, Hóa học
A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
– Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch
– Chuyên ngành Quản trị kinh doanh lữ hành
– Chuyên ngành Quản trị nhà hàng
– Chuyên ngành Quản trị khách sạn
7810103
30
20
A00. Toán, Vật lý, Hóa học
C00. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
-
Trường Đại học lao động – xã hội – Trụ sở chính- DLX
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 500 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường Đại học giao thông vận tải (cơ sở phía Bắc) – GHA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Ngành Quản trị kinh doanh (gồm 4 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính – Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải, Quản trị Logistics) GHA-01 150 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội (*) – DQK
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 300 300 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Thăng Long (*) – DTL
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Mã ngành
Ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Theo kết quả thi THPT
Môn hệ số 2
7340101
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D03
-
Trường Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp – DKK
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 196 84 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Vật lí Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
Trường đại học tài nguyên và môi trường Hà Nội – DMT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh – Trụ sở chính tại Hà Nội7340101 70 80 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Toán, Hóa học, Sinh học Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
Trường Đại học Điện lực – DDL
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 160 20 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh 7340101_CLC 10 10 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường đại học Đại Nam – DDN
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 40 80 Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh -
Đại học bách khoa Hà Nội – BKA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) EM-VUW 40 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh EM3 80 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-BA 40 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường Đại học công nghiệp Hà Nội – DCN
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 450 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học công nghệ và quản lý Hữu Nghị(*) – DCQ
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Xét theo KQ thi THPT
Chỉ tiêu (dự kiến)
Xét theo phương thức khác
Quản trị kinh doanh
7340101
15
35
-
Học viện chính sách và phát triển – HCP
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Vật lí Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
Học viện phụ nữ Việt Nam – HPN
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Chương trình đào tạo cử nhân của 3 chuyên ngành: Tổ chức và nhân lực, Marketing và Thương mại điện tử, Tài chính và đầu tư nhằm đáp ứng được sự đòi hỏi ngày càng khắt khe của thị trường lao động.7340101 100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH – HTC
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành/ chuyên ngành
Chương trình đại tràMã xét tuyển
Mã tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ
tiêu
Quản trị kinh doanh
7340101..
A00; A01; D01; D07
240
-
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN)
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 68 67 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến 7340101T 35 35 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG (Cơ sở Hà Nội)- NHH
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên chương trình đào tạo
Mã ngành
tuyển sinh
Chỉ tiêu 2022
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)
7340101_AP
A00, A01, D01, D07
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, D01, D07
Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ)
Cấp song bằng
7340101_IU
A00, A01, D01, D07
-
Trường Đại học kinh tế quốc dân – KHA
(Hệ Đại học) (
tin 2021)
Quản trị kinh doanh 7340101 280 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA 160 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Viện đại học mở Hà Nội – MHN
(Hệ Đại học) (
tin 2021)
Quản trị kinh doanh 7340101 270 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh -
Trường đại học Văn Hiến (*) – VHU
(Hệ Đại học) (
tin 2021)
Tên ngành/chuyên ngành
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Quản trị kinh doanh
-Quản trị kinh doanh tổng hợp,
– Kinh doanh thương mại,
– Quản trị dự án,
– Quản trị doanh nghiệp thủy sản,
– Marketing
– Quản trị nhân lực
7340101
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
Thương mại điện tử
– Quản trị hệ thống và phát triển website TMĐT,
– Quản trị kinh doanh TMĐT
7340122
A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
-
Trường đại học công nghệ TP.HCM (HUTECH)(*) DKC
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành, chuyên ngành
Mã ngành
Tổ hợp
xét tuyển
Quản trị kinh doanh:
– Quản trị doanh nghiệp
– Quản trị ngoại thương
– Quản trị văn phòng
– Quản trị logistics
– Quản trị hàng không
7340101
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
-
Trường đại học tư thục quốc tế Sài Gòn (*) – TTQ
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
ngành/chuyên ngành
mã ngành
Môn xét tuyển
Quản trị kinh doanh gồm các chuyên ngành:
* Quản trị kinh doanh,
* Thương mại quốc tế,
* Quản trị du lịch,
* Kinh tế đối ngoại,
* Marketing,
* Thương mại điện tử.
7340101
A00 (Toán, Lý, Hóa),
A01 (Toán, Lý, Anh),
A07 (Toán, Sử, Địa),
D01 (Toán, Văn, Anh).
-
Trường đại học thủy lợi – TLA
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành/nhóm ngành
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
-
Trường đại học Quốc Tế ( ĐHQG TP.HCM) QSQ
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành học
Đại học Quốc tế cấp bằng
Mã ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (Dự kiến)
Quản trị Kinh doanh
7340101
A00; A01; D01; D07
315
Ngành học
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Nottingham (UK)
Mã ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (Dự kiến)
Quản trị Kinh doanh (2+2)
7340101_UN
A00; A01; D01; D07
30
Ngành học
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK)
Mã ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (Dự kiến)
Quản trị Kinh doanh (2+2)
7340101_WE
A00; A01; D01; D07
150
Ngành học
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Auckland University of Technology (New Zealand)
Mã ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (Dự kiến)
Quản trị Kinh doanh (2+2)
7340101_AU
A00; A01; D01; D07
30
Ngành học
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH New South Wales (Australia)
Mã ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (Dự kiến)
Quản trị kinh doanh (2+2)
7340101_NS
A00; A01; D01; D07
30
Ngành học
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Houston (USA)
Mã ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (Dự kiến)
Quản trị Kinh doanh (2+2)
7340101_UH
A00; A01; D01; D07
150
Ngành học
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England (UK) (4+0)
Mã ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
Chỉ tiêu (Dự kiến)
Quản trị kinh doanh (4+0)
7340101_WE4
A00; A01; D01; D07
300
-
Trường đại học Luật TP.HCM LPS
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành
Mã
ngành
Các tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu
(dự kiến)
Quản trị kinh doanh
7340101
A, A1, D1,3,6, D84,87,88
150
-
Trường đại học mở Tp.HCM – MBS
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành/Chương trình
Chương trình đại trà
Mã ngành
Chỉ tiêu
(Dự kiến)
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh
7340101
240
Toán, Lý, Hóa (A00);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, Hóa, Anh (D07).
Ngành/Chương trình
Chương trình chất lượng cao
Mã ngành
Chỉ tiêu
(Dự kiến)
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh (1)
7340101C
250
Toán, Hóa, Anh (D07);
Toán, Lý, Anh (A01);
Toán, Văn, Anh (D01);
Toán, KHXH, Anh (D96)
-
Trường đại học Kinh Tế TP.HCM KSA
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Chương trình đào tạo
Mã trường KSA
Mã xét tuyển
Tổ hợp
xét tuyển
Chỉ tiêu 2022
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, D01, D07
720
-
Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường TP.HCM DTM
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
NGÀNH XÉT TUYỂN
MÃ NGÀNH
TỔ HỢP
XÉT TUYỂN
CHỈ TIÊU 2022
PT1
CHỈ TIÊU 2022
PT2
CHỈ TIÊU 2022
PT3
Quản trị kinh doanh
CN Quản trị kinh doanh bất động sản
CN Quản trị kinh doanh tổng hợp
7340101
A00, A01
B00, D01
60
50
9
-
Trường đại học Tôn Đức Thắng – DTT
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành /chuyên ngành
Mã ngành/chuyên ngành
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)
7340101
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn)
7340101N
-
Trường đại học công nghệ Sài Gòn (*) DSG
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành, chuyên ngành
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển PT3
Tổ hợp xét tuyển PT4
Quản trị Kinh doanh:
– Quản trị Kinh doanh tổng hợp.
– Quản trị Tài chính.
– Quản trị Marketing.
7340101
Toán – Văn – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Ngoại ngữ
Văn – Sử – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Hóa
Toán – Văn – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Ngoại ngữ
Văn – KHXH – Ngoại ngữ
Toán – Lý – Hóa
-
Trường đại học Hoa Sen- DTH
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành bậc đại học
Mã
Tổ hợp môn xét tuyển
Quản trị kinh doanh
7340101
Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp)D01/D03)
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)
-
Trường đại học Công Nghiệp Thực Phẩm tp.hcm DCT
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Ngành đào tạo
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh thực phẩm
7340129
A00, A01, D01, D10
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, D01, D10
-
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông – BVH
(Hệ Đại học) (
tin 2021)
Ngành đào tạo
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, D01
-
Hệ đại học chính quy Trường đại học Kinh Tế – Luật (ĐHQG TP.HCM) QSK
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Chương trình đào tạo
Mã
ngành tuyển sinh
Môn xét tuyển
Quản trị kinh doanh
7340101_407
· A00 (Toán – Lý – Hóa)
· A01 (Toán – Lý – Anh)
· D01 (Toán – Văn – Anh)
· D07 (Toán – Hóa Anh)
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
7340101_407C
· A00 (Toán – Lý – Hóa)
· A01 (Toán – Lý – Anh)
· D01 (Toán – Văn – Anh)
· D07 (Toán – Hóa Anh)
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh)
7340101_407CA
· A00 (Toán – Lý – Hóa)
· A01 (Toán – Lý – Anh)
· D01 (Toán – Văn – Anh)
· D07 (Toán – Hóa Anh)
Quản trị kinh doanh(Quản trị du lịch và lữ hành)
7340101_415
· A00 (Toán – Lý – Hóa)
· A01 (Toán – Lý – Anh)
· D01 (Toán – Văn – Anh)
· D07 (Toán – Hóa Anh)
-
Trường đại học Công Nghiệp TP.HCM HUI
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Tên ngành/ Nhóm ngành
Mã ngành Đại trà
Mã ngành Hệ CLC
Tổ hợp xét tuyển
29
Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị nguồn nhân lực; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
7340101
7340101C
A01, C01, D01, D96
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ 2 + 2 VỚI ĐẠI HỌC ANGELO STATE UNIVERSITY (ASU) của HOA KỲ
Tên ngành/ Nhóm ngành
Mã ngành Đại trà
Mã ngành Hệ CLC
Tổ hợp xét tuyển
37
Quản trị kinh doanh
7340101K
A01, C01, D01, D96
Stt
Ngành xét tuyển Tại Phân Hiệu Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi
Tên ngành
Mã Ngành
Tổ hợp xét tuyển
6
Quản trị kinh doanh
7340101
A01, C01, D01, D96
-
Trường đại học quốc tế Bắc Hà (*)- DBH
(Hệ Đại học) (
tin 2022)
Quản trị kinh doanh 7340101 500 Toán, Vật lí, Giáo dục công dân Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp -
Trường đại học Nông Lâm TP.HCM NLS
(Hệ Đại học) (
tin 2021)
Quản trị kinh doanh 7340101 230 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh (CLC)
Chương trình chất lượng cao7340101C 30 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM – SPK
(Hệ Đại học) (
tin 2021)
Quản trị Kinh doanh (liên kết Quốc tế do Anh Quốc cấp bằng) 7340101E 50 50 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông (cơ sở 2) – BVS
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 80 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG (Cơ sở Phú Yên) – NHP
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 35 15 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường đại học Thành Đông (*) – DDB
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 7 73 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Địa lí Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học công nghệ thông tin Gia Định – DCG
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
tuyển sinh cả nước7340101 200 200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học công nghệ Đồng Nai – DCD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 260 40 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Lịch sử, Địa lí Toán, Địa lí, Giáo dục công dân Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh -
Trường đại học Chu Văn An (*) – DCA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 100 100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh -
Trường đại học kinh tế Nghệ An – CEA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 30 70 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Phân hiệu đại học huế tại Quảng Trị (ĐH Huế) DHQ
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 30 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học dân lập Hải Phòng (*) – DHP
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh7340101 255 215 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Kinh Tế ( ĐH Huế) DHK
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 210 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh (chất lượng cao) 7340101CL 30 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh (liên kết) 7349002 50 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Khoa du lịch (ĐH Huế) DHD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 150 Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh -
Trường đại học tài chính – quản trị kinh doanh – DFA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 110 110 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Đại học Duy Tân – DDT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 300 200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Kinh Tế (ĐH Đà Nẵng) DDQ
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 290 70 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Quản trị marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán (ĐT liên kết quốc tế) 7340120QT 0 100 -
Trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh – DDM
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Tuyển sinh trong cả nước7340101 20 30 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán -
Trường đại học Đồng Nai DNU
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường Đại học HOA LƯ – NINH BÌNH – DNB
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 10 10 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường đại học Tài Chính – Trường đại học Tài Chính – Marketing- DMS
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 371 159 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Toán Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao) 7340101C 55 165 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Toán Quản trị kinh doanh (Chương trình quốc tế) 7340101Q 8 22 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Toán -
Trường Đại học lao động – xã hội – Cơ sở II TP. HCM – DLS
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 180 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học dân lập Lạc Hồng (*) – DLH
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 60 240 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học kinh tế công nghiệp Long An (*) DLA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 60 90 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Ngữ văn Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh -
Trường Đại học Hải Dương – DKT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 25 25 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Tài Chính Kế Toán DKQ
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 65 65 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học kinh tế & quản trị kinh doanh (ĐH Thái Nguyên) DTE
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 150 100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Thái Bình – DTB
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 Quản trị kinh doanh 7340101 30 50 Quản trị kinh doanh 7340101 Quản trị kinh doanh 7340101 Quản trị kinh doanh 7340101 -
Trường đại học Quảng Bình DQB
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Đại học Quản trị kinh doanh7340101 30 20 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Hóa học Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
Trường đại học dân lập Phú Xuân (*) – DPX
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 20 250 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Phan Châu Trinh (*)DPC
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 30 20 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh -
Trường đại học quốc tế Miền Đông (*) – EIU
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
các lĩnh vực chuyên sâu: Kế toán, Tài chính, Marketing, Quản trị chuỗi cung ứng, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị nhà hàng khách sạn, Khởi nghiệp7340101 200 200 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học YERSIN Đà Lạt (*) – DYD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Bao gồm 04 chuyên ngành: 1. Quản trị Kinh doanh; 2. Quản trị Logistics; 3. Kế toán doanh nghiệp; 4. Tài chính – Ngân hàng7340101 40 60 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học công nghệ Vạn Xuân (*) -DVX
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 50 50 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Toán -
Trường đại học dân lập Văn Lang – DVL
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 450 150 Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Hóa học Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Việt Bắc (*) – DVB
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 60 90 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
KHOA QUỐC TẾ (ĐH Thái Nguyên) – DTQ
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 20 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh -
Trường đại học kiến trúc Đà Nẵng(*) – KTD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp7340101 80 120 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường Đại học HÀ TĨNH – HHT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 50 30 Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường Đại học hàng hải Việt Nam – HHA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101D403 77 3 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường Đại học Hồng Đức – HDT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
ĐH Quản trị kinh doanh7340101 48 32 Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Giao Thông Vận Tải – cơ sở ii phía nam GSA
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Ngành Quản trị kinh doanh
(chuyên ngành: Quản trị kinh doanh giao thông vận tải)GSA-12 65 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán -
Trường đại học Nguyễn Tất Thành (*) NTT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 84 126 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường đại học Ngân Hàng TP.HCM – NHS
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Chương trình cử nhân chất lượng cao
Thí sinh trúng tuyển được chọn một trong các ngành : Ngành Tài chính-Ngân hàng, Ngành Kế toán, Ngành Quản trị kinh doanh7340001 650 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng ngành Quản trị kinh doanh
Môn Tiếng Anh nhân hệ số 27340002 100 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh Tiếng Anh Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh Tiếng Anh Quản trị kinh doanh 7340101 330 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh -
Trường Đại học LÂM NGHIỆP (cơ sở 2) – LNS
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 30 20 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên – SKH
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Gồm 02 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh công nghiệp; Marketing sản phẩm và dịch vụ7340101 48 72 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Công nghệ may
Gồm 03 chuyên ngành: Công nghệ May; Thiết kế Thời trang; Quản trị kinh doanh Thời trang7540205 104 156 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường đại học Sài Gòn – SGD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 370 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
Trường đại học sao đỏ – SDU
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 25 25 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học kinh tế (ĐHQG Hà Nội) QHE
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh QHE40 162 18 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Toán, Lịch sử, Tiếng Anh Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Quản trị kinh doanh QHE80 45 45 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Tiếng Anh Toán, Sinh học, Tiếng Anh Tiếng Anh -
Trường đại học thủy lợi (cơ sở 2) – TLS
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh TLS402 35 35 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường Đại học Kiên Giang ( TKG )
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 40 160 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường Đại học HÙNG VƯƠNG – THV
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Gồm chuyên ngành Quản trị Marketing; chuyên ngành QTKD thương mại7340101 30 15 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường Đại học Hải Phòng – THP
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Các chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kế toán; Quản trị Marketing7340101 100 100 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Vinh – TDV
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 80 30 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành Thương mại điện tử7340101_1 50 20 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh -
Trường đại học Đà Lạt TDL
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 150 50 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh -
Trường đại học Thái Bình Dương (*) – TBD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp; Quản trị Marketing7340101 80 70 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Địa lí Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân Toán, Địa lí, Giáo dục công dân -
Trường đại học Đồng Tháp SPD
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 50 50 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Địa lí, Tiếng Anh -
Trường đại học sư phạm kỹ thuật Vinh – SKV
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 24 51 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Toán, Hóa học, Sinh học Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán -
Trường Đại học công nghiệp Việt Trì – VUI
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 40 40 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Võ Trường Toản(*) – VTT
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Có 2 phương thức xét tuyển. Chi tiết xem tại website: /td>7340101 50 50 Toán, Vật lí, Hóa học Toán Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán -
Trường Đại học Khánh Hòa ( UKH )
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
(Khách sạn – Nhà hàng)7340101 200 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh -
Trường đại học Tân Tạo (*) – TTU
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 0 20 -
Trường đại học Tây Nguyên – TTN
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh
Có xét theo học bạ7340101 60 60 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh -
Trường đại học Nha Trang – TSN
(Hệ Đại học) (
tin 2019 )
Quản trị kinh doanh 7340101 140 60 Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh – Việt)
Chất lượng cao, (Chương trình đào tạo song ngữ Anh-Việt)7340101A 30 Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh -
Trường cao đẳng công nghệ Thủ Đức – CDD0205
(Hệ Cao đẳng) (
tin 2022)
Quản trị kinh doanh
6340404
300
-
Trường Cao đẳng Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh – CCS
(Hệ Cao đẳng) (
tin 2022)
Quản trị kinh doanh
6340301
80
-
Trường Cao đẳng Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh- CCS
(Hệ Trung cấp) (
tin 2022)
Quản trị kinh doanh
5340404
50
1. Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm
Là các ngành học liên quan tới công tác giáo dục, phù hợp với những thí sinh có nguyện vọng trở thành giáo viên đào tạo các cấp học tại Việt Nam.
Các ngành học nhóm Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên bao gồm:
2. Nhóm ngành Năng khiếu nghệ thuật
Gồm các ngành học dành cho thí sinh có năng khiếu nghệ thuật hội họa, biểu diễn, ứng dụng nghệ thuật.
Các ngành nhóm Mỹ thuật, âm nhạc, biểu diễn bao gồm:
TT | Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Năng khiếu Mỹ thuật | 72101 | |
1 | Lý luận lịch sử và Phê bình mỹ thuật | 7210101 |
2 | Hội họa | 7210103 |
3 | Đồ họa | 7210104 |
4 | Điêu khắc | 7210105 |
5 | Gốm | 7210107 |
6 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 |
Nhóm Năng khiếu Nghệ thuật Trình diễn | 72102 | |
7 | Âm nhạc học | 7210201 |
8 | Sáng tác âm nhạc | 7210203 |
9 | Chỉ huy âm nhạc | 7210204 |
10 | Thanh nhạc | 7210205 |
11 | Biểu diễn nhạc cụ phương tây | 7210207 |
12 | Piano | 7210208 |
13 | Nhạc Jazz | 7210209 |
14 | Biểu diễn nhạc cụ truyền thống | 7210210 |
15 | Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu | 7210221 |
16 | Biên kịch sân khấu | 7210225 |
17 | Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 |
18 | Đạo diễn sân khấu | 7210227 |
19 | Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình | 7210231 |
20 | Biên kịch điện ảnh, truyền hình | 7210233 |
21 | Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 |
22 | Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 |
23 | Quay phim | 7210236 |
24 | Lý luận, lịch sử và phê bình múa | 7210241 |
25 | Diễn viên múa | 7210242 |
26 | Biên đạo múa | 7210243 |
27 | Huấn luyện múa | 7210244 |
Nhóm Năng khiếu Nghệ thuật Nghe nhìn | 72103 | |
28 | Nhiếp ảnh | 7210301 |
29 | Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210302 |
30 | Thiết kế âm thanh, ánh sáng | 7210303 |
Nhóm Năng khiếu Nghệ thuật Mỹ thuật ứng dụng | 72104 | |
31 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 |
32 | Thiết kế đồ họa | 7210403 |
33 | Thiết kế thời trang | 7210404 |
34 | Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh | 7210406 |
35 | Nghệ thuật số (Digital Art) | 7210408 |
1. Giới thiệu chung về ngành
Ngành Du lịch là gì?
Du lịch (Tourism) là một ngành nghề liên quan đến việc tổ chức, quản lý và phát triển các hoạt động du lịch. Ngành học đào tạo các kiến thức cơ bản đến chuyên sâu về kỹ năng tìm kiếm, chọn và đặt các chuyến đi, tổ chức và quản lý các hoạt động du lịch, tổ chức và quản lý các sản phẩm và dịch vụ du lịch, và tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc lựa chọn và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ du lịch.
Ngành Du lịch có mã ngành xét tuyển đại học là 7810101.
Học ngành Du lịch là học về gì?
Chương trình đào tạo ngành Du lịch sẽ được trang bị kiến thức chuyên ngành phục vụ cho công việc sau này như:
- Kiến thức về quản trị nhà hàng, khách sạn
- Kỹ năng nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch
- Trình độ ngoại ngữ
- Marketing du lịch
Các ngành liên quan tới Du lịch
Bạn muốn theo đuổi ngành Du lịch nhưng bạn không hẳn cần phải thi vào ngành này, vẫn còn những lựa chọn khác có thể phù hợp với bạn hơn như:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Quản trị khách sạn
- Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
2. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Du lịch
Bạn đang muốn tìm kiếm một trường đào tạo ngành Du lịch nhưng chưa biết tìm hiểu ra sao? Đừng lo, mình đã tổng hợp toàn bộ ở đây.
Các trường tuyển sinh ngành Du lịch năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
a. Các trường ngành Du lịch khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
b. Các trường ngành Du lịch khu vực miền Trung & Tây Nguyên
c. Các trường ngành Du lịch khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
Điểm chuẩn ngành Du lịch năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 5 và cao nhất là 25.75 (thang điểm 30).
3. Các khối thi ngành Du lịch
Có rất nhiều khối thi có thể sử dụng để đăng ký xét tuyển vào ngành Du lịch tuy nhiên có 4 khối chính đó là khối A00, A01, C00 và D01.
Các khối thi ngành Du lịch như sau:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C03 (Văn, Toán, Sử)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
- Khối D66 (Văn, GDCD, Anh)
- Khối D72 (Văn, KHTN, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D84 (Toán, GDCD, Anh)
- Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)
1. Giới thiệu chung về ngành Kinh tế
Ngành Kinh tế là gì?
Kinh tế (tiếng Anh là Economics) là một trong những ngành học chính trị, xã hội với nội dung chủ yếu về việc tìm hiểu về các quy luật, vấn đề và quản lý kinh tế, tài chính, tiền tệ, nông nghiệp, công nghiệp, thị trường, giáo dục. Sinh viên sẽ học về các phương pháp phân tích, đánh giá và giải quyết vấn đề kinh tế.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Kinh tế học cần phải có khả năng tổ chức, quản lý và thực thi các hoạt động kinh tế trong khu vực doanh nghiệp. Có kiến thức về đào tạo đội ngũ kinh tế, lên kế hoạch, tham mưu, tư vấn về kinh tế cho các doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ…
Chương trình học ngành Kinh tế cung cấp cho người học những kiến thức chuyên ngành về Kinh tế lượng, Nguyên lý kế toán, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế vi mô, Kinh tế và quản lý môi trường, Kinh tế lao động, Lịch sử các học thuyết kinh tế, Thống kê trong kinh tế và kinh doanh, kinh tế đầu tư, xã hội học, kinh tế Việt Nam, Dân số và phát triển, Kinh tế học tăng trưởng…
Ngành Kinh tế có mã ngành xét tuyển đại học là 7310101.
2. Các chuyên ngành Kinh tế
Các chuyên ngành trong lĩnh vực Kinh tế bao gồm:
- Kinh tế chính trị: Nghiên cứu và phân tích các vấn đề liên quan đến chính trị và kinh tế, bao gồm chính sách, quản lý tài chính và các quyết định chiến lược.
- Kinh tế phát triển: Nghiên cứu về các chính sách, chiến lược và quy trình để tăng trưởng kinh tế, giảm nghèo và cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Kinh tế tài chính: Tập trung vào quản lý tài chính của các công ty, ngân hàng và tổ chức tài chính khác.
- Quản lý kinh tế: Nghiên cứu về quản lý doanh nghiệp, quản lý tài sản, quản lý chất lượng, quản lý nguồn nhân lực và các chuyên ngành khác trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
3. Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Kinh tế học
Nên học ngành Kinh tế ở những trường nào?
Dưới đây là những trường đại học tuyển sinh và đào tạo ngành Kinh tế học trong năm 2023.
Điểm chuẩn ngành Kinh tế học năm 2022 của từng trường cũng đã được cập nhật trong cột bên cạnh để các bạn có thể tiện tham khảo hơn.
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Kinh tế học năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam
Điểm chuẩn ngành Kinh tế năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 27.45 (thang điểm 30).
1. Giới thiệu chung về ngành Kế toán
Ngành Kế toán là gì?
Ngành Kế toán là một ngành nghề học trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh, cung cấp cho sinh viên kiến thức về kế toán, tài chính, thuế và quản lý tài chính.
Sinh viên sẽ được học các kỹ năng như phân tích tài chính, lập báo cáo tài chính, quản lý chi phí và quản lý tài sản. Kế toán viên là một nghề quan trọng trong doanh nghiệp và có nhiều cơ hội việc làm tại các công ty, tổ chức kinh tế và tổ chức tài chính.
Tiền là một thứ quan trọng và ai cũng muốn có nhiều. Một tổ chức kinh doanh muốn tồn tại phải cần rất nhiều tiền để có thể duy trì hoạt động và người chịu trách nhiệm và thực hiện toàn bộ các công việc liên quan tới tính toán thu, chi trong tổ chức đó chính là các kế toán viên tốt nghiệp ngành kế toán.
Các tổ chức ở đây có thể là hộ kinh doanh gia đình, công ty, doanh nghiệp, nói chung là những tổ chức có hoạt động kinh doanh mua bán đều cần có kế toán, thế cho nó vuông.
2. Các chuyên ngành kế toán
Kế toán là một lĩnh vực rộng, bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau, trong đó có thể kể tới như:
- Kế toán tài chính: Thực hiện các công việc liên quan đến việc thu thập, phân tích và báo cáo thông tin tài chính của doanh nghiệp cho các bên liên quan, bao gồm cổ đông, nhà đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước.
- Kế toán quản trị: Tập trung vào việc cung cấp thông tin tài chính nội bộ cho các nhà quản lý và giúp họ đưa ra các quyết định chiến lược và quản lý hiệu quả doanh nghiệp. Kế toán chi phí: quản lý và kiểm soát các khoản chi phí của doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động hiệu quả và tối ưu hóa lợi nhuận.
- Kế toán thuế: Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế và nộp đầy đủ các khoản thuế đến cơ quan thuế.
- Kế toán kiểm toán: đánh giá và xác nhận tính chính xác của thông tin tài chính của doanh nghiệp.
- Kế toán ngân hàng: chuyên môn trong việc quản lý tài chính và kiểm soát rủi ro của các hoạt động ngân hàng.
- Kế toán quốc tế: đáp ứng các yêu cầu kế toán và báo cáo tài chính đa quốc gia của các doanh nghiệp đa quốc gia.
Ngoài ra, kế toán còn có thể phân thành nhiều chuyên ngành khác tùy thuộc vào các yêu cầu và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
1. Ngành Y – Dược
Y – Dược là ngành không bao giờ lỗi thời, đặc biệt khi nhu cầu được chăm sóc, khám chữa bệnh ngày càng tăng. Sinh viên ngành Y – Dược ra trường luôn có cơ hội việc làm rộng mở trong các bệnh viện công lập, bệnh viện tư nhân, các cơ sở y tế, trung tâm y tế hay các trung tâm chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
2. Ngành Công nghệ thông tin
Khi nhắc đến các ngành nghề Hot hiện nay không thể bỏ qua ngành công nghệ thông tin. Mỗi năm ngành này thiếu hơn 1 nghìn nhân lực. Trong xu hướng phát triển của công nghệ đến mọi ngành nghề, lĩnh vực trong đời sống xã hội, theo học ngành này bạn sẽ không lo thất nghiệp. Hơn thế nữa, công nghệ thông tin có rất nhiều mảng khác nhau để bạn đi vào chuyên sâu như: Kỹ thuật phần mềm, kỹ thuật mạng, khoa học máy tính, quản trị dữ liệu mạng, thiết kế Website,…
3. Thiết kế đồ họa
Thiết kế đồ họa được đánh giá là một ngành học đầy tiềm năng phát triển trong thời đại 4.0 như hiện nay. Ngành này đã trở thành xu hướng kinh doanh hiệu quả của giới trẻ với cơ hội làm việc tự do và thu nhập cực hấp dẫn. Đặc biệt hơn, ngoài việc đầu tư thời gian học bài bản từ các chương trình đào tạo ở trường, trung tâm, các bạn còn có thể tự học qua Internet hoặc tham gia các khóa học Online.
4. Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn
Du lịch trong những năm gần đây đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Với tiềm năng mang lại từ tự nhiên, trong tương lai du lịch – nhà hàng – khách sạn vẫn luôn được đầu tư để phát triển mạnh mẽ. Do đó, sinh viên theo học ngành này có nhiều cơ hội việc làm khác nhau. Tuy nhiên, các bạn nên đầu tư nhiều cho ngoại ngữ khi theo đuổi ngành nghề này.
5. Ngành marketing – truyền thông
Marketing – truyền thông đang trở thành bộ phận quan trọng trong nhiều doanh nghiệp. Nhiệm vụ chính của bộ phận này là lập kế hoạch tiếp thị trên các kênh truyền thông khác nhau để tiếp cận khách hàng hướng đến tăng doanh thu, tăng tầm ảnh hưởng của doanh nghiệp. Do đó, không có gì là lạ khi Marketing – truyền thông là một trong các ngành nghề Hot hiện nay mà các bạn nên lựa chọn theo học.
Khối A: các tổ hợp và môn thi
Học khối A sẽ làm các ngành nghề chuyên về công nghệ, giáo dục, kỹ thuật hay khoa học, v.v. Các sĩ tử sẽ có rất nhiều lựa chọn khác nhau vì đây là khối thi được nhiều trường ưu ái tuyển sinh nhiều nhất, mở ra nhiều cơ hội hơn cho các em học sinh. Khối A căn bản gồm 3 môn bao gồm Toán – Hoá học – Vật lý.
Sau đó, xuất hiện thêm A1 gồm Toán-Vật lý và Tiếng Anh, và khối A2 gồm Toán, Ngữ văn và Vật Lý. Tuy nhiên, để các em có nhiều cơ hội chọn khối học phù hợp, Bộ giáo dục đã chia khối A thành nhiều tổ hợp môn với 18 tổ hợp được phân chia dựa trên 11 môn như sau.
- Khối A00: Toán, Vật lí, Hóa học.
- Khối A01: Toán, Vật lí, tiếng Anh.
- Khối A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
- Khối A03: Toán, Vật lí, Lịch sử.
- Khối A04: Toán, Vật lí, Địa lý.
- Khối A05: Toán, Hóa học, Lịch sử.
- Khối A06: Toán, Hóa học, Địa lý.
- Khối A07: Toán, Lịch sử, Địa lý.
- Khối A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân.
- Khối A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân.
- Khối A10: Toán, Lý, Giáo dục công dân.
- Khối A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân.
- Khối A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội.
- Khối A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý.
- Khối A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân.
- Khối A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn.
- Khối A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội.
- Khối A18: Toán, Hoá học, Khoa học xã hội.
Các ngành khối A hot nhất hiện tại
Khối A là khối ngành thu hút rất nhiều sự quan tâm của các thí sinh thi đại học. Có rất nhiều ngành hot khối A được nhiều bạn trẻ lựa chọn và theo đuổi. Vậy các ngành khối A có triển vọng trong tương lai là những ngành nghề nào?
Ngành Kinh tế
Kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho các bạn trẻ. Ngành kinh tế phát triển đem đến nhiều vị trí và mở ra các cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên ngành nghề này.Chính vì vậy, rất nhiều bạn trẻ hiện nay đăng ký ngành kinh tế.
Theo thống kê năm 2021 của BỘ GD&ĐT, số lượng đơn nguyện vọng đăng ký cho nhóm ngành Kinh Doanh chiếm tỷ lệ cao nhất, lên đến 32.77%. Khối Kinh tế sẽ gồm nhiều chuyên ngành khác nhau bao gồm:
- Kinh tế
- Kinh doanh thương mại
- Kinh doanh quốc tế
- Quản trị kinh doanh
- Marketing
- Kế toán
- Toán kinh tế
- Thống kê kinh tế
- Tài chính ngân hàng
Đọc thêm: Học Kinh Tế Ra Làm Gì? Cơ Hội Phát Triển Ra Sao?
Ngành An ninh quốc phòng
Ngành An ninh quốc phòng cũng là ngành nhận được nhiều sự quan tâm và chọn lựa từ các sĩ tử, đặc biệt là các bạn nam. Chỉ tiêu đăng ký thi đại học cho thấy ngành được đặt Nguyện vọng 1 nhiều nhất là năm 2021 là An Ninh Quốc Phòng.
Đối với ngành An ninh quốc phòng, nhà nước sẽ hỗ trợ 100% học phí và chi phí ăn ở trong quá trình đào tạo. Tuy nhiên, môi trường đào tạo sẽ vô cùng nghiêm khắc và kỷ luật để đảm bảo năng lực đầu ra của các sinh viên và tìm được những công việc thích hợp. Đây là các lý do chính để các bạn trẻ chọn lựa ngành An ninh quốc phòng.
Nhóm ngành quân đội có các ngành:
- Kỹ thuật quân sự
- Hậu cần quân sự
- Kỹ thuật hàng không, Chỉ huy Tham mưu phòng không
- Trinh sát kỹ thuật
Ngành Biên phòng:
- Ngành xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
- Ngành Chỉ huy tham mưu lục quân
- Ngành Chỉ huy tham mưu pháo binh
- Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh
- Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin
- Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp
- Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công
- Ngành Chỉ huy kỹ thuật Hóa học
- Ngành công nghệ kỹ thuật Ô tô
Nhóm ngành Công an có các ngành:
- Trinh sát an ninh; Điều tra hình sự
- Quản lý Nhà nước về ANTT
- Tham mưu, chỉ huy CAND
- Ngành An toàn thông tin
- Trinh sát Cảnh sát; Điều tra Hình sự Kỹ thuật Hình sự
- Quản lý hành chính nhà nước về An ninh trật tự
- Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Kỹ thuật CAND: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử – viễn thông
- Xây dựng lực lượng CAND
Ngành Kỹ thuật – công nghệ
Trong thời đại hiện đại hoá đất nước, chúng ta rất cần những nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Kỹ thuật-công nghệ để có đủ trình độ và kiến thức xây dựng và phát triển đất nước.
Do đó, xu hướng chọn ngành Kỹ thuật công nghệ cũng tăng nhanh chóng và thuộc top các ngành khối A có triển vọng trong tương lai. Ngành Máy tính và công nghệ thông tin có số lượng đơn đăng ký lớn thứ 2 với 336.001 nguyện vọng và chỉ lấy 49.582 thí sinh.
Các ngành khối A thuộc khối ngành Kỹ thuật công nghệ:
- Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện tử – viễn thông
- Công nghệ thông tin; Kỹ thuật máy tính; Khoa học máy tính; Kỹ thuật dữ liệu
- Công nghệ Robot và trí tuệ nhân tạo
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kỹ thuật Y sinh; Công nghệ chế tạo máy
- Công nghệ, kỹ thuật cơ – điện tử; Công nghệ cơ khí
- Kỹ thuật công nghiệp
- Kỹ thuật gỗ và nội thất
- Kỹ thuật xây dựng: Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Công nghệ Ô tô
- Công nghệ nhiệt lạnh
- Công nghệ may
- Kỹ thuật dệt
- Công nghệ thực phẩm
- Công nghệ sinh học
- Công nghệ kỹ thuật in
Đọc thêm: Ngành Cơ Điện Tử Có Dễ Xin Việc? Tiềm Năng Của Ngành Nghề Hot Trong Tương Lai
Ngành Luật
Ngành Luật hiện nay đang là một trong các ngành cần nguồn nhân lực khá lớn. Nhu cầu làm việc trong ngành luật nói chung và luật kinh tế nói riêng vô cùng rộng mở.
Ngành luật không chỉ giới hạn trong khuôn khổ các cơ quan tư pháp hay đoàn luật sư mà nhiều tập đoàn, doanh nghiệp cũng cần các nhân sự riêng cho phòng pháp chế, tạo nên mảnh đất màu mỡ nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên.
Các ngành khối A thuộc khối ngành Luật:
- Luật học
- Luật kinh tế
- Luật Thương mại quốc tế
- Quản trị – Luật
Ngành Sư phạm
Ngành sư phạm cũng là ngành Hot khối A khi thu hút nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển năm 2021. Một số lý do tiêu biểu khiến ngành Sư phạm Hot trở lại như sau: khóa tuyển sinh 2021 trở đi, sinh viên ngành sư phạm sẽ được hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt.
Mức lương dành cho các giáo viên mới ra trường cũng được cải thiện hơn rất nhiều cũng như ngành giáo dục đang đưa ra các phương pháp triển khai thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông mới.
Các ngành tuyển sinh khối A thuộc nhóm ngành Sư phạm:
- Quản lý giáo dục
- Giáo dục Tiểu học
- Sư phạm Toán học
- Sư phạm Tin học
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Hoá học
- Sư phạm khoa học tự nhiên
- Tâm lý học giáo dục
- Công tác xã hội
Ngành Công nghệ thông tin
Ngành Công nghệ thông tin là một trong những ngành Hot khối A và được nhiều trường đại học chú trọng trong hệ đào tạo của mình. Đây được xem là ngành đào tạo ra nguồn nhân lực cao giúp phát triển công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại 4.0 hiện nay.
Công nghệ thông tin là ngành nghề được đào tạo để sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính cũng như biết cách phân phối, xử lý các dữ liệu thông tin và trao đổi, lưu trữ các dữ liệu dưới nhiều hình thức.
Có rất nhiều vị trí và cơ hội làm việc khác nhau cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin sau khi tốt nghiệp. Nhìn chung, đây cũng là một trong các ngành khối A lương cao.
- Kỹ sư thiết kế, xây dựng và quản lý dự án ứng dụng công nghệ thông tin: kỹ sư sẽ đảm nhiệm nghiên cứu các dữ liệu về không gian và thời gian như địa lý, môi trường, tài nguyên, v.v, và tập trung các dữ liệu thu thập được về GIS trên thiết bị di động để trao đổi các dữ liệu này với máy chủ.
- Kỹ sư xây dựng và phát triển ứng dụng: vị trí này sẽ phát triển các ứng dụng trong lĩnh vực truyền thông xã hội và công nghệ web. Các đơn vị phát triển phần mềm như Microsoft, Google, v.v.
- Kỹ sư vận hành, quản lý các phần mềm tại các doanh nghiệp: kỹ sư sẽ phân tích và phát triển phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin tại nhiều nơi như Ngân hàng, Bưu điện hay Siêu thị, v.v.
- Kỹ sư chuyên khai thác dữ liệu: công việc này sẽ đảm nhiệm mảng phân tích định lượng các thông tin để nâng cao hiệu suất doanh nghiệp và giúp cấp trên đưa ra quyết định đúng đắn.
Ngành Kế toán, kiểm toán
Kế toán là bộ phận đóng vai trò quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Kế toán sẽ là người kiểm tra, ghi chép, cung cấp và thu nhận, xử lý các dữ liệu tài chính của công ty.
Bộ phận này đảm nhiệm trọng trách quản lý kinh tế của công ty ở từng đơn vị, cơ quan. Kế toán được chia thành hai loại chính bao gồm kế toán công và kế toán doanh nghiệp,
Kiểm toán viên là những người sẽ kiểm chứng những bằng chứng liên quan đến thông tin dữ liệu tài chính nhằm đảm bảo tính chính xác của các báo cáo và mức độ phù hợp của số liệu với các chuẩn mực đã được đưa ra. Kiểm toán gồm ba loại chính gồm Kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập và kiểm toán nhà nước.
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành này, bạn sẽ có các cơ hội làm việc tại vị trí như
- Giám đốc tài chính
- Chuyên viên kế toán
- Chuyên viên phân tích tài chính
- Kiểm toán nhà nước
Ngành Logistics
Một trong các ngành khối A dễ kiếm việc làm chính là ngành logistic. Ngành logistic là dịch vụ cung cấp và vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến với tay người tiêu dùng. Họ sẽ lên kế hoạch chi tiết để vận chuyển hàng hóa, đảm bảo thông tin về nguyên liệu từ nguồn gốc đến các điểm tiêu dùng.
Logistic sẽ chia thành 3 mảng chính gồm kho bãi, vận chuyển và giao nhận. Các hoạt động cụ thể của từng mảng như dịch vụ bốc xếp và dỡ hàng từ phương tiện vận chuyển, dịch vụ cho thuê bãi và kho lưu trữ, cung cấp dịch vụ vận tải đường biển, đường hàng không, đường sắt , v.v, các dịch vụ hỗ trợ tiếp nhận lưu trữ hàng hoá cũng như dịch vụ hỗ trợ vận tải làm thủ tục hải quan, v.v.
Ngành Marketing
Marketing là một trong các ngành khối A lương cao vì hiện nay, tại Việt Nam, nhiều công ty lớn và nhỏ đang có nhu cầu tuyển dụng bộ phận Marketing với mức lương hấp dẫn.
Marketing là hình thức để kết nối khách hàng tiềm năng biết đến sản phẩm và bỏ ra một khoản chi phí để mua sản phẩm. Marketing cũng giúp duy trì mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp cũng như tăng mức độ phổ biến của công ty với người tiêu dùng.
Các trường đại học/cao đẳng hiện nay hầu hết đều có đào tạo chuyên ngành Marketing và cung cấp các kiến thức như nghiên cứu nhu cầu thị hiếu người dùng, phân tích hành vi thói quen mua sắm của khách hàng nhằm phát triển những chiến lược quảng cáo sản phẩm.
Sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Marketing, bạn sẽ nắm rõ các kiến thức như: hoạch định ngân sách tiếp thị, cách đo lường hiệu quả chiến dịch quảng cáo, định vị thương hiệu, mức độ cạnh tranh, lên các kế hoạch quảng cáo và chính sách ưu đãi, phân khúc thị trường cũng như nghiên cứu thị trường.
Đọc thêm: Học Ngành Marketing Có Dễ Xin Việc Không?
Cần chuẩn bị gì khi thi khối A đại học?
Rất nhiều bạn trẻ có tâm lý lo lắng chung khi không biết thi khối A có khó không hay thi cử sẽ diễn ra như thế nào? Việc thi cử có khó không sẽ phụ thuộc vào năng lực của mỗi cá nhân khác nhau.
Tuy nhiên, để thực sự có thể đậu vào các ngành Hot khối A, bạn sẽ cần chuẩn bị một nền tảng kiến thức thật vững vàng. Các ngành nghề khối A chủ yếu thuộc tính toán và lý thuyết.
Do đó, để đạt được số điểm mong muốn và đậu và ngành nghề mình yêu thích, bạn cần hiểu và nắm vững các lý thuyết cơ bản về công thức, định luật hay định lý ,v.v.
Bên cạnh đó, cũng cần rèn thêm cho bản thân khả năng tính toán nhạy bén để làm bài hiệu quả và đạt tính chính xác cao.
Lời kết
Các ngành nghề khối A đã được Glints tổng hợp toàn bộ thông tin phía bên trên. Hy vọng bạn đã chọn được ngành nghề khối A phù hợp với bản thân mình để có thể theo đuổi và học tập cũng như tìm được một vị trí công việc yêu thích cho bản thân mình.
Nếu vẫn chưa biết ngành học nào mới phù hợp với tính cách của bản thân, bạn có thể làm ngay bài trắc nghiệm nghề nghiệp Holland (hoàn toàn miễn phí) bằng cách điền thông tin dưới đây.
Theo dõi Glints để xem thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!
Tác Giả
1. Ngành Công Nghệ Thông Tin
Danh sách này không nhằm xếp loại thứ tự HOT của các ngành nhưng để Công nghệ thông tin ở vị trí đầu tiên cũng là điều dễ hiểu vì công nghệ đang là xu thế, là đầu tàu dẫn đến sự phát triển của mọi lĩnh vực.
Thực tế, ngành Công nghệ thông tin bao gồm nhiều mảng bởi công nghệ luôn không ngừng phát triển, tạo điều kiện đa dạng nguồn nhân lực. Theo Phó tổng giám đốc Tập đoàn Viettel, các xu hướng công nghệ tiếp tục được ứng dụng và phát huy phát triển mạnh trong 2022 là công nghệ 5G, IoT, trí tuệ nhân tạo (AI), điện toán đám mây (Cloud Computing), Blockchain, dữ Big Data, VR và AR (theo Đai học Yersin Đà Lạt).
Đặc biệt dưới tác động cũng dịch bệnh, các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, vui chơi giải trí, v.v, trực tuyến vẫn đang phát triển mạnh. Nhu cầu chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ vào mọi lĩnh vực cho thấy nhu cầu cao và không ngừng tăng dần về nhân sự của ngành công nghệ thông tin.
2. Ngành Y – Dược
Y tế luôn là một trong những ngành mũi nhọn và quan trọng đối với mỗi quốc gia vì vấn đề sức khoẻ con người luôn được đặt lên hàng đầu. Đây cũng là ngành học không bao giờ lỗi thời và luôn có đất dụng võ giành cho những ai đủ giỏi và đam mê với nghề.
Tuy nhiên, do tính chất công việc của ngành y khá đặc thù và vất vả nên ngành luôn trong tình trạng thiếu nhân lực. Điều này đồng nghĩa với việc cơ hội cho những ai theo đuổi Y – Dược là rất nhiều.
Người tốt nghiệp ngành Y – Dược tuỳ vào chuyên ngành và trình độ mà có thể làm việc tại các địa điểm khác nhau như bệnh viện, trung tâm y tế, viện nghiên cứu, v.v. Mức lương của ngành này cũng tương đối cao và ổn định so với mặt bằng chung.
Sau đại dịch, vấn đề y tế lại càng được quan tâm hơn ở mỗi quốc gia. Vì thế, chính phủ cũng như các nhà đầu tư lại càng chú trọng nâng cao chất lượng ngành thông qua việc cung cấp thiết bị y tế hiện đại, chú trọng đào tạo nhân tài ngành Y, và đặc biệt là tạo cơ hội cho nhân lực ngành này được phát huy tài năng của mình.
Trong quá khứ, hiện tại, và cả tương lai Y – Dược vẫn luôn nằm trong top các ngành nghề hot nhất trên thị trường lao động.
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
Nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên có mã ngành là 714, trong nhóm này có 2 nhóm nhỏ hơn là Khoa học giáo dục mã ngành 71401 và Đào tạo giáo viên mã ngành 71402.
Nhóm ngành nghệ thuật, Mỹ thuật
Nhóm ngành nghệ thuật mã ngành 721 bao gồm nhiều nhóm ngành liên quan như ngành Mỹ Thuật (72101), Nghệ thuật trình diễn (72102), Nghệ thuật nghe nhìn (72103), Mỹ thuật ứng dụng (72104).
Mã số |
Tên Ngành Đào Tạo |
721 |
Nghệ thuật |
72101 |
Mỹ thuật |
7210101 |
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật |
7210103 |
Hội hoạ |
7210104 |
Đồ hoạ |
7210105 |
Điêu khắc |
7210107 |
Gốm |
7210110 |
Mỹ thuật đô thị |
72102 |
Nghệ thuật trình diễn |
7210201 |
Âm nhạc học |
7210203 |
Sáng tác âm nhạc |
7210204 |
Chỉ huy âm nhạc |
7210205 |
Thanh nhạc |
7210207 |
Biểu diễn nhạc cụ phương tây |
7210208 |
Piano |
7210209 |
Nhạc Jazz |
7210210 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
7210221 |
Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu |
7210225 |
Biên kịch sân khấu |
7210226 |
Diễn viên sân khấu kịch hát |
7210227 |
Đạo diễn sân khấu |
7210231 |
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình |
7210233 |
Biên kịch điện ảnh, truyền hình |
7210234 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình |
7210235 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
7210236 |
Quay phim |
7210241 |
Lý luận, lịch sử và phê bình múa |
7210242 |
Diễn viên múa |
7210243 |
Biên đạo múa |
7210244 |
Huấn luyện múa |
72103 |
Nghệ thuật nghe nhìn |
7210301 |
Nhiếp ảnh |
7210302 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình |
7210303 |
Thiết kế âm thanh, ánh sáng |
72104 |
Mỹ thuật ứng dụng |
7210402 |
Thiết kế công nghiệp |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
7210406 |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh |
7210408 |
Nghệ thuật số |
72190 |
Khác |
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Những Ngành Nghề
tuyensinhso.vn › nhom-nganh-dao-tao, huongnghiepviet.com › nganh-nghe, sldtbxh.bacgiang.gov.vn › web › tong-hop-tat-ca-cac-nganh-nghe-hien-nay, trangedu.com › Blog, jobsgo.vn › blog › cac-nganh-nghe-hot-hien-nay, glints.com › Việc Làm › Danh Mục Ngành Nghề, glints.com › Home › Thế Giới Công Sở, vuihoc.vn › Tin tức, vieclam.tdc.edu.vn › hoat-dong › huong-nghiep, reviewedu.net › nganh-dao-tao, Các ngành nghề hot hiện nay, Tất cả các ngành nghề hiện nay, Tất cả các nghề nghiệp, Các ngành nghề hiện nay ở Việt Nam, Các ngành đại học cho nữ, Tên các loại nghề nghiệp, Các ngành nghề cần thiết hiện nay, Tất cả các ngành nghề khối A