Rmit Học Mấy Năm – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Rmit Học Mấy Năm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Rmit Học Mấy Năm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Bài giảng NTQ – Sử dụng thuốc ở trẻ em
Bạn đang xem video Bài giảng NTQ – Sử dụng thuốc ở trẻ em mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Tomorrow🌞 từ ngày 2021-09-09 với mô tả như dưới đây.
#Sửdụngthuốc #Trẻem
1. Cách phân bố môn học
Giống như các trường đại học danh tiếng khác của Úc, chương trình học tại RMIT được xây dựng để sinh viên có thể hoàn thành trong khoảng thời gian 3 năm. Thời gian học phụ thuộc vào cách phân bổ kiến thức của chương trình, không hề làm ảnh hưởng tới chất lượng đầu ra.
Một năm học ở RMIT chia làm 3 học kỳ (tương ứng với 3 kỳ tuyển sinh mỗi năm), một học kỳ kéo dài khoảng 4 tháng. Trong một học kỳ đó, sinh viên được chọn số lượng môn học tuỳ sức mình, tối đa là 4 môn và tối thiểu là 2 môn. Học càng nhiều môn trong một học kỳ thời gian ra trường càng sớm và ngược lại. Thời gian 3 năm cho chương trình cử nhân ghi trên trang web chính thức của RMIT là thời gian chuẩn nếu học kỳ nào sinh viên cũng học từ 2-3 môn.
2. Bạn quan trọng học bao lâu hay học được gì?
Định hướng của đại học RMIT là đào tạo ra những sinh viên vừa vững kiến thức vừa giỏi thực hành, vì thế chương trình học được thiết kế cân bằng giữa tính học thuật và ứng dụng. Các môn được chọn đưa vào giảng dạy phải có mục đích chứ không để lan man không cần thiết. Ví dụ khi so sánh với chương trình đại học Việt Nam, sinh viên thường mất những năm đầu học chương trình đại cương dù ngành mình không thật sự cần những kiến thức đó, bên cạnh các môn như thể dục và quốc phòng. Kết quả là dù chương trình đại học trong nước có vẻ dài hơn, nhưng lượng kiến thức sinh viên tiếp thu không được cô đọng. Theo bạn thì điều gì quan trọng hơn? Học thật lâu hay học thực chất?
3. Nắm bắt cơ hội
Thị trường công việc thay đổi ngày càng nhanh và cạnh tranh ngày càng cao, chương trình học thông minh cô đọng giúp sinh viên vừa được trang bị đầy đủ vừa được sớm dấn thân vào công việc, chớp lấy những cơ hội đầu tiên, trở thành những người dẫn đầu. Ngoài việc được sắp xếp thực tập ở những công ty lớn từ sớm, các đợt ra trường của sinh viên RMIT cũng gần với thời điểm tuyển dụng của các công ty, tăng sự thuận lợi cho sinh viên tìm việc làm. Hơn nữa, sinh viên RMIT được các nhà tuyển dụng săn đón và đánh giá cao, 96% sinh viên RMIT vừa ra trường đã có việc làm ngay. Nếu chương trình học “quá ngắn, không đủ, thiếu hụt kiến thức hay kỹ năng”, thì hẳn kết quả này đã không thể xảy ra.
Để có chương trình học “dài” không khó, trường chỉ việc tăng số lượng môn học lên, không cần biết những môn học ấy có lợi ích cho sinh viên hay không, đi kèm với việc tăng học phí. Nhưng đại học RMIT không chọn làm như vậy, chúng tôi muốn thành quả của mình được lâu dài chứ không chỉ là lợi nhuận, và thành quả đó chính là những sinh viên có nền tảng kiến thức vững chắc, có thực lực và đam mê trong công việc.
Bài liên quan
Chinh phục ước mơ tương lai
Bằng cử nhân tại RMIT Việt Nam được công nhận khắp nơi trên thế giới. Bạn có thể chọn 1 trong hơn 18 ngành học sau đây để biến ước mơ của mình thành hiện thực.
Bạn sẽ được học chương trình quốc tế với sự kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và ứng dụng thực tiễn. Điều đó sẽ giúp bạn trở nên tự tin với kinh nghiệm sẵn có và sẵn sàng cho môi trường làm việc ngay khi tốt nghiệp.
Khởi đầu hành trình chinh phục ước mơ cùng RMIT Việt Nam ngay hôm nay!

Có 03 kỳ nhập học mỗi năm tại RMIT Việt Nam
- Tháng 02
- Tháng 06
- Tháng 10
Xin lưu ý, số lượng tuyển sinh tùy thuộc vào số lượng sinh viên được nhận cho mỗi ngành học, và một số ngành có thể nhận đủ sinh viên trước hạn chót nộp hồ sơ. Chúng tôi khuyến khích học sinh nộp hồ sơ sớm nhất có thể để nhận được thư mời nhập học từ nhà trường vào đúng kỳ học mong muốn.
Nếu bạn đủ điều kiện nhập học nhưng ngành học bạn chọn không còn chỗ cho kỳ nhập học mong muốn, chúng tôi sẽ cố gắng cho bạn lời mời nhập học cho học kỳ tiếp theo, hoặc bạn sẽ được đưa vào danh sách chờ cho kỳ học mong muốn của mình và RMIT sẽ thông báo ngay cho bạn khi xuất hiện vị trí trống.
Những mốc thời gian quan trọng
Kỳ nhập học Tháng 02 – 2022
- Hạn cuối nộp hồ sơ: 28/01 (hoặc đến khi ngành học nhận đủ hồ sơ)
- Bắt đầu đăng kí môn học: 10/01
- Hạn cuối đăng kí môn học: 11/03
- Đăng kí thời khoá biểu: 17/02
- Ngày hội định hướng: 23/02
- Ngày khai giảng: 28/02
Kỳ nhập học Tháng 06 – 2022
- Hạn cuối nộp hồ sơ: 10/06 (hoặc đến khi ngành học nhận đủ hồ sơ)
- Bắt đầu đăng kí môn học: 16/05
- Hạn cuối đăng kí môn học: 08/07
- Đăng kí thời khoá biểu: 16/06
- Tuần định hướng: 20-24/06/2022
- Ngày khai giảng: 27/06
Kỳ nhập học Tháng 10 – 2022
- Hạn cuối nộp hồ sơ: 7/10 (hoặc đến khi ngành học nhận đủ hồ sơ)
- Bắt đầu đăng kí môn học: 12/9
- Hạn cuối đăng kí môn học: 4/11
- Đăng kí thời khoá biểu: 13/10
- Tuần định hướng: 17-21/10/2022
- Ngày khai giảng: 24/10
Vui lòng liên hệ với Phòng Tuyển sinh để được tư vấn cụ thể về trường hợp của bạn
Quy định chung về RMIT học phí
Trong suốt thời gian nhập học tại RMIT, các khoản học phí mà sinh viên phải đóng bao gồm: học phí tiếng Anh Đại học, học phí học thuật theo chuyên ngành học, và các khoản phụ phí bắt buộc khác.
Trong đó, học phí theo chuyên ngành và phụ phí là khoản thu bắt buộc với toàn bộ sinh viên. Riêng học phí tiếng Anh Đại học chỉ áp dụng với các bạn đang đăng ký theo các lớp học tiếng Anh tại trường.
Đối với khoản học phí học thuật theo chuyên ngành, sinh viên có thể lựa chọn chính sách học phí theo chương trình cố định hoặc chương trình tiêu chuẩn, cụ thể như sau:
Chương trình học phí cố định
RMIT học phí các kỳ sẽ không thay đổi và không phụ thuộc vào số lượng môn học, các mức đóng hoàn toàn cố định từ lúc bắt đầu học kỳ đầu tiên của ngành học cho đến lúc tốt nghiệp. Thời gian áp dụng chương trình này có hiệu lực xuyên suốt, kể cả khi sinh viên đang bảo lưu chương trình học.
Lưu ý: Sinh viên theo diện học bổng không được tham gia chương trình này trong suốt thời gian nhận học bổng.
Chương trình học phí tiêu chuẩn
Học phí đề ra cho mọi sinh viên có thể được điều chỉnh thay đổi tăng hoặc giảm qua từng năm. Học phí được tính dựa trên số môn sinh viên sẽ học và được thanh toán theo từng học kỳ.
Đại học RMIT học phí năm 2022 là bao nhiêu?
“Học phí RMIT bao nhiêu 1 năm” là câu hỏi thắc mắc của nhiều bạn trẻ đang có nguyện vọng nhập học tại đây. Là một trong những trường đại học tư thục có chất lượng giáo dục tốt nhất cả nước, học phí mỗi năm của RMIT luôn ở mức đắt đỏ lên đến hàng trăm triệu và còn được điều chỉnh tăng dần. Chính vì thế một trong những điều kiện cần để các bạn có thể theo học trường này là khả năng tài chính của gia đình phải tốt thì mới có thể đủ sức theo đuổi mức học phí cao ngất ngưởng.
Các khoản học phí cố định và học phí tiêu chuẩn của trường đều được áp dụng chung cho các sinh viên theo chương trình Liên thông 2 năm, chương trình Đại học 3 năm và chương trình Đại học 4 năm.
RMIT học phí mới nhất năm 2022 được thống kê chi tiết dưới đây.
Mức đóng theo chương trình học phí cố định
Mức đóng học theo chương trình học phí cố định năm 2022 là trên 321 triệu VNĐ, được áp dụng chung cho cả bậc Liên thông và bậc Đại học. Cụ thể:
Ngành học | Học phí từng năm | Học phí toàn chương trình học | ||
VNĐ | USD | VNĐ | USD | |
Kinh tế và Tài chính | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Kinh doanh Quốc tế | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Quản lý Chuỗi Cung ứng và Logistics | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Quản trị | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Quản trị Nguồn Nhân lực | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Kinh doanh Kỹ thuật Số | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Digital Marketing | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Quản trị Du lịch và Khách sạn | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Truyền thông Chuyên nghiệp | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Quản trị Doanh nghiệp Thời trang | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Thiết kế (Truyền thông Số) | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Sản xuất Phim Kỹ thuật Số | 333.497.000 | 14.453 | 1.000.489.000 | 43.358 |
Ngôn ngữ | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Công nghệ Thông tin | 321.284.000 | 13.924 | 963.850.000 | 41.770 |
Kỹ sư Điện và Điện tử (Honours) | 321.284.000 | 13.924 | 1.316.417.000 | 57.049 |
Kỹ sư Phần mềm (Honours) | 321.284.000 | 13.924 | 1.316.417.000 | 57.049 |
Kỹ sư Robot và Cơ điện tử (Honours) | 321.284.000 | 13.924 | 1.316.417.000 | 57.049 |
Mức đóng theo chương trình học phí tiêu chuẩn
Chương trình học phí tiêu chuẩn cũng áp dụng cho cả bậc Liên thông và bậc Đại học, mức đóng hàng năm thấp hơn khoảng gần 1000 USD so với chương trình cố định, chỉ từ 300 triệu VNĐ. Tuy nhiên trong trường hợp nhà trường điều chỉnh tăng học phí theo từng năm học thì sinh viên phải tuân thủ quy định này.
Theo cập nhật mới nhất năm 2022, RMIT học phí tiêu chuẩn các ngành học tại RMIT được thống kê cụ thể dưới đây:
Ngành học | Học phí từng năm | Học phí toàn chương trình học | ||
VNĐ | USD | VNĐ | USD | |
Kinh tế và Tài chính | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Kinh doanh Quốc tế | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Quản lý Chuỗi Cung ứng và Logistics | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Quản trị | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Quản trị Nguồn Nhân lực | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Kinh doanh Kỹ thuật Số | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Digital Marketing | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Quản trị Du lịch và Khách sạn | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Truyền thông Chuyên nghiệp | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Quản trị Doanh nghiệp Thời trang | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Thiết kế (Truyền thông Số) | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Sản xuất Phim Kỹ thuật Số | 312.163.000 | 13.528 | 936.487.000 | 40.584 |
Ngôn ngữ | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Công nghệ Thông tin | 300.596.000 | 13.027 | 901.786.000 | 39.081 |
Kỹ sư Điện và Điện tử (Honours) | 300.596.000 | 13.027 | 1.202.381.000 | 52.108 |
Kỹ sư Phần mềm (Honours) | 300.596.000 | 13.027 | 1.202.381.000 | 52.108 |
Kỹ sư Robot và Cơ điện tử (Honours) | 300.596.000 | 13.027 | 1.202.381.000 | 52.108 |
Mức đóng học phí tiếng Anh Đại học
Các lớp học tiếng Anh chỉ dành cho những bạn chưa đạt đủ điểm IELTS, TOEFL, PTE hoặc CAE theo điều kiện tuyển sinh bắt buộc của trường, và cần phải nâng cao khả năng ngoại ngữ để phù hợp với tiêu chí xét tuyển. Hiện nay RMIT có hai chương trình học tiếng Anh chính:
Học phí chương trình tiếng Anh UniSTAR (hệ liên thông): 51.148.000 VNĐ/ lớp học (tương đương khoảng 2.347 USD). Tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra tiếng Anh đầu vào, sinh viên có thể chỉ cần tham gia một lớp học Nâng cao, hoặc phải hoàn thành cả hai lớp học Dự bị và lớp học Nâng cao.
Học phí chương trình tiếng Anh cho Đại học: Lớp Căn bản 40.611.000 VNĐ (1.760 USD). 6 lớp học còn lại từ Sơ cấp lên đến lớp Cao cấp 54.148.000/lớp (2.347 USD). Sinh viên có kết quả kiểm tra đầu vào tiếng Anh càng thấp thì càng bị xếp vào lớp thấp, và phải theo học lần lượt các lớp học cho đến khi hoàn thành lớp cuối cùng là lớp học Nâng cao. Vì thế học phí cho chương trình này có thể lên đến gần 350 triệu VNĐ.
Các khoản phí phụ thu bắt buộc
- Phí bảo hiểm y tế
- Phí hành chính và các khoản phụ thu (in ấn, sử dụng thư viện, phí in bảng điểm, phí xác nhận đăng ký môn học, xác nhận sao y bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm, phí in thẻ sinh viên, phí dịch vụ giám thị coi thi, các loại phí trễ hạn,…)
Có thể thấy số tiền mà gia đình các bạn trẻ phải bỏ ra cho con em theo học tại trường là vô cùng lớn, khoản tiền RMIT Vietnam học phí thuộc vào hàng cao nhất nhì hệ thống giáo dục trong cả nước. Tuy nhiên các bạn trẻ vẫn có thể tiết kiệm được một phần tiền đóng học phí dựa theo những cách dưới đây.
Học phí RMIT bao nhiêu một năm?
RMIT là trường Đại học toàn cầu về quản lý, công nghệ và thiết kế và là trường đại học lớn nhất nước Úc.
– Học phí tại RMIT sẽ được thanh toán theo từng học kỳ, dựa trên số môn học mà sinh viên học trong từng học kỳ.
– Học phí dưới đây là học phí năm học 2022 được áp dụng cho sinh viên, học viên mới, nhập học các chương trình đại học và sau đại học tại RMIT Việt Nam trong năm 2022. Học phí năm 2022 cho sinh viên hiện tại được đăng tải riêng trên trang thông tin của sinh viên. Tham khảo Tài liệu, thông tin và hướng dẫn học phí năm 2022 hoặc liên hệ trực tiếp với Phòng Tư vấn Tuyển sinh để biết thêm chi tiết.
– Mức đóng học phí cố định năm 2022 là trên 321.000.000 đồng, được áp dụng chung cho cả bậc Liên thông và bậc Đại học, như sau:
+ Ngành Kinh tế và Tài chính là 321.284.000/năm học.
+ Kinh doanh Quốc tế là 321.284.000/năm học.
+ Quản lý Chuỗi Cung ứng và Logistics là 321.284.000/năm học.
+ Quản trị là 321.284.000/năm học.
+ Quản trị Nguồn Nhân lực là 321.284.000/năm học.
+ Kinh doanh Kỹ thuật Số là 321.284.000/năm học.
+ Digital Marketing là 321.284.000/năm học.
+ Quản trị Du lịch và Khách sản là 321.284.000/năm học.
+ Truyền thông Chuyên nghiệp là 321.284.000/năm học.
+ Quản trị Doanh nghiệp Thời trang là 321.284.000/năm học.
+ Thiết kế (Truyền thông Số) là 321.284.000/năm học.
+ Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo là 321.284.000/năm học.
+ Sản xuất Phim kỹ thuật số là 321.284.000/năm học.
+ Ngôn ngữ là 321.284.000/năm học.
+ Công nghệ Thông tin là 321.284.000/năm học.
+ Kỹ sư Điện và Điện tử (Honours) là 321.284.000/năm học.
+ Kỹ sư Phần mềm (Honours) là 321.284.000/năm học.
+ Kỹ sư Robot và Cơ điện tử (Honours) là 321.284.000/năm học.
Học phí đối với cử nhân kinh doanh quản trị tại RMIT là bao nhiêu?
– Đối với những xu hướng hiện đại của Thế giới kinh doanh, chương trình sẽ tạo cho bạn tiền đề vững chắc để trở thành nhà lãnh đạo tương lai trong bất kỳ lĩnh vực nào, sinh viên sẽ được học cách giải quyết những vấn đề phức tạp, dẫn dắt nhóm và đưa ra những quyết định kinh doanh tùy theo các cấu trúc tổ chức khác nhau.
– Chương trình mang đến kiến thức sâu rộng thuộc nhiều lĩnh vực chủ chốt như nhân sự, tài chính, marketing, quản trị chiến lược, phát triển bền vững, lãnh đạo, đổi mới và sáng tạo. Sinh viên còn được bổ sung những kỹ năng mềm mà nhà tuyển dụng tìm kiếm như tư duy chiến lược, khả năng ra quyết định phù hợp với đạo đức và trách nhiệm xã hội, quản lý đổi mới, quản lý nhân lực hiệu quả trong môi trường đa văn hóa.
– Chương trình học linh động cho phép sinh viên học các ngành phụ về kinh doanh và lựa chọn các môn học tự chọn từ các ngành khác.
– Học phí của ngành này sẽ được thanh toán theo từng học kỳ, dựa trên số môn học sinh viên học trong từng học kỳ, cụ thể:
+ Một năm (Tính trên trung bình 8 môn học/năm): 300.596.000 đồng/năm.
+ Cả chương trình (24 môn học tương đương với 288 tín chỉ): 901.786.000 đồng/năm.
Giới thiệu chung về Đại học RMIT
Đại học RMIT sở hữu danh tiếng quốc tế và là một trong những cơ sở giáo dục bậc cao đầu tiên của Úc. RMIT cung cấp nền giáo dục xuất sắc trong lĩnh vực đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề, trong nghiên cứu ứng dụng, tham gia giải quyết nhu cầu của doanh nghiệp và cộng đồng.
– RMIT Việt Nam được thành lập và đi vào hoạt động năm 200, kể từ đó RMIT đã mang đến nền giáo dục đẳng cấp Thế giới và môi trường học toàn cầu hóa ngay tại trái tim của châu Á. RMIT Việt Nam là một phần của RMIT Melbourne – cơ sở giáo dục bậc cao lớn nhất của Úc.
– Đây là một trong những ngôi trường được công nhận toàn cầu về kỹ năng lãnh đạo và tân tiến trong công nghiệ, thiết kế cũng như tổ chức kinh doanh. Sinh viên sẽ được học hỏi từ những chuyên gia trong lĩnh vực mình đang học, hưởng lợi từ mạng lưới doanh nghiệp và chương trình giảng dạy phù hợp với các xu hướng mới nhất trong ngành.
– Trường mang đến các chương trình học về kinh doanh, công nghệ, truyền thông, thiết kế, thời trang và ngôn ngữ. Trường luôn tự hào về sự đa dạng của các hoạt động ngoại khóa nhằm khuyến khích sinh viên tạo nên đột phá mới trong lĩnh vực mà sinh viên đang quan tâm.
– Với môi trường học tập quốc tế của mình, trường khuyến khích nhận thức văn hóa và tư duy phản biện, sự thử nghiệm và óc sáng tạo. Sinh viên được trải nghiệm một nền giáo dục được thiết kế để dẫn lối thành công, trang bị những kỹ năng và tri thức cho sinh viên tiến xa hơn trên con đường sự nghiệp đã chọn.
Như vậy, Học phí RMIT bao nhiêu một năm? Là câu hỏi đã được chúng tôi trả lời chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã giới thiệu về chương trình giảng dạy cũng như lịch sử hình thành của trường đến quý bạn đọc. Mong rằng nội dung trong bài viết hôm nay sẽ giúp ích được quý bạn đọc.
RMIT tuyển sinh năm 2022
Chắc hẳn có rát nhiều bạn thắc mắc về cái tên RMIT, đây là viết tắt của tên tiếng anh “the Royal Melbourne Institute of Technology” mang ý nghĩa là Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne. Tuy nhiên, ở Việt Nam thì trường được lấy tên gọi là Đại học RMIT Việt Nam tên Tiếng Anh là “RMIT University Vietnam.
Qua tên gọi cũng có thể nhận ra đây là một ngôi trường “sang chảnh”. Đa số những học viên theo học tại đây đều có điều kiện về tài chính bởi mức học phí của RMIT nổi tiếng đắt đỏ.
Trong năm 2022, trường đưa ra thông báo tuyển sinh dựa trên tiêu chí xét tuyển riêng như sau:
– Thí sinh phải đảm bảo điều kiện đã Tốt Nghiệp THPT.
– Điểm trung bình cuối năm lớp 12: Nếu học ngành Công nghệ thông tin điểm trung bình phải từ 7.0 trở lên và Thiết kế (hệ thống đa truyền thông) thì điểm toán phải từ 7.0 trở lên.
– Phải đạt được một trong ba chương trình Tiếng Anh dưới đây:
- Bằng IELTS phải từ 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
- Bằng TOEFL 580 trở lên và điểm viết từ 4.5.
- Hoàn tất chương trình tiếng Anh cao cấp hoặc dự bị Đại Học tại ĐH RMIT Việt Nam.
Trường Đại học RMIT có những ngành nào?
- Kinh tế và Tài chính
- Quản trị nguồn nhân lực
- Kinh doanh Quốc tế
- Quản trị
- Digital marketing
- Kinh doanh kỹ thuật số
- Thiết kế (Truyền thông số)
- Thiết kế ứng dụng sáng tạo
- Sản xuất phim kỹ thuật số
- Ngôn ngữ
- Truyền thông chuyên nghiệp
- Công nghệ Thông tin
- Kỹ sư phần mềm
- Quản trị du lịch và khách sạn
- Kỹ sư điện và điện tử
- Kỹ sư Robot và cơ điện tử
- Quản trị doanh nghiệp thời trang
- Quản lý chuỗi cung ứng và logistics
RMIT điểm chuẩn năm 2022
Khác với tất cả các trường Đại học và Cao đẳng khác, Trường đại học RMIT Điểm chuẩn chỉ dựa vào yếu tố là Học thuật và tiếng Anh để xét tuyển mà không áp dụng phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT. Về điều kiện theo học tại RMIT điểm chuẩn các thí sinh cần đảm bảo theo các quy định sau đây:
RMIT điểm chuẩn theo yêu cầu về học thuật
– Thí sinh phải tốt nghiệp THPT với học lực trung bình lớp 12 từ 7.0 trở lên.
– Các bạn phải hoàn thành chương trình chuyển tiếp UniSTART.
– Các bạn sinh viên sẽ được xét cắt giảm tín chỉ nếu đã tốt nghiệp hoặc hoàn thành một phần chương trình cao đẳng, đại học tại các cơ sở giáo dục khác.
Xem thêm: FPT Điểm chuẩn năm 2022
RMIT điểm chuẩn theo yêu cầu về tiếng Anh
– Điểm IELTS học thuật trừ 6.5 trở nên, mọi kỹ năng đều từ 6.0 trở lên.
– Điểm IELTS là 97, điểm tối đa cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết lần lượt là 12, 18, 13 và 21.
– Pearson Test of English học thuật cần đạt từ 58 điểm trở lên, không có kỹ năng nào trong tiếng Anh giao tiếp thấp hơn 50 điểm.
– Advanced (CAE) hoặc Proficiency (CPE) đạt ít nhất là 176 điểm, không có kỹ năng nào ít hơn 169 điểm.
RMIT học phí năm 2022 là bao nhiêu?
Học phí Tiếng Anh cho Đại học
Tên chương trình | Thời gian | Học phí VND | Học phí USD (tham khảo) |
Lớp căn bản (Beginner) | 10 tuần | 40.611.000 | 1.790 |
Sơ cấp (Elementary) | 10 tuần | 54.148.000 | 2.386 |
Tiền Trung cấp (Pre-Intermediate) | 10 tuần | 54.148.000 | 2.386 |
Trung cấp (Intermediate) | 10 tuần | 54.148.000 | 2.386 |
Trên Trung cấp (Upper-Intermediate) | 10 tuần | 54.148.000 | 2.386 |
Tiền Cao cấp (Pre-Advanced) | 10 tuần | 54.148.000 | 2.386 |
Cao cấp (Advanced) | 10 tuần | 54.148.000 | 2.386 |
RMIT học phí chương trình UniSTART Học thuật
Tên chương trình | Thời gian | VND | USD (tham khảo |
UniSTART Học thuật | 12 tuần | 36.000.000 | 1.587 |
RMIT học phí chương trình đại học
- Khoa Kinh doanh & Quản trị
Tên ngành | Tên chương trình | Số tín chỉ | Số môn học | Phí VND | Phí USD (tham khảo) |
Kinh doanh | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Kinh tế & tài chính | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Kinh doanh quốc tế | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Quản lý Chuỗi cung ứng & Logistics | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Quản lý | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Quản trị nguồn nhân lực | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Kinh doanh kỹ thuật số | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Digital Marketing | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Quản trị Du lịch & Khách sạn | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 |
- Khoa Truyền thông & Thiết kế
Tên ngành | Tên chương trình | Số tín chỉ | Số môn học | Phí VNĐ | Phí USD (tham khảo) |
Truyền thông Chuyên nghiệp | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 21 | 901.786.000 | 39.744 | |
Quản lý & Kinh doanh Thời trang | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Quản Trị Doanh Nghiệp Thời Trang | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 22 | 901.786.000 | 39.744 | |
Thiết kế (Truyền thông số) | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 18 | 901.786.000 | 39.744 | |
Thiết kế Ứng dụng Sáng tạo | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 22 | 901.786.000 | 39.744 | |
Sản xuất Phim Kỹ Thuật Số | Mỗi năm* | 96 | 8 | 312.163.000 | 13,758 |
Toàn chương trình | 288 | 21 | 936.487.000 | 41,273 | |
Ngôn ngữ | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 23 | 901.786.000 | 39.744 | |
Thiết kế Game | Mỗi năm* | 96 | 6 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 18 | 901.786.000 | 39.744 |
- Khoa Khoa học, Kỹ thuật & Công nghệ
Tên ngành | Tên chương trình | Số tín chỉ | Số môn học | Phí VNĐ | Phí USD (tham khảo) |
Công nghệ thông tin | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Điện & Điện tử** | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 384 | 32 | 1.202.381.000 | 52.992 | |
Kỹ sư phần mềm** | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 384 | 32 | 1.202.381.000 | 52.992 | |
Robot & Cơ điện tử** | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 384 | 32 | 1.202.381.000 | 52.992 | |
Tâm lý học | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Hàng không | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 | |
Công nghệ Thực phẩm & Dinh dưỡng*** | Mỗi năm* | 96 | 8 | 300.596.000 | 13.248 |
Toàn chương trình | 288 | 24 | 901.786.000 | 39.744 |
*Học phí một năm học được tính trên trung bình 8 môn học/năm.
** Áp dụng đối với sinh viên nhập học ngành Kỹ thuật năm 2022: Kỹ sư Điện và Điện tử; Kỹ sư Robot và Cơ điện tử; Kỹ sư phần mềm.
*** Áp dụng đối với cho sinh viên nhập học ngành Công nghệ Thực phẩm & Dinh dưỡng năm 2022-2023.
Học phí 2022 chương trình Sau Đại học (tạm tính)
– Chứng chỉ sau đại học
Chứng chỉ sau đại học – Quản trị Kinh doanh và Chứng chỉ sau đại học – Kinh doanh Quốc tế
Bao gồm 4 môn học với tổng số 48 tín chỉ. Học phí là 205.133.000 đồng/chứng chỉ (9.041 USD)
– Học phí chương trình Thạc sĩ năm 2022
- Khoa Kinh doanh & Quản trị
Tên ngành | Tên chương trình | Số tín chỉ | Số môn học | Phí VNĐ | Phí USD (tham khảo) |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh | Học phí 12 môn | 144 | 12 | 615.398.000 | 27.122 |
Học phí 16 môn | 192 | 16 | 820.531.000 | 36.163 | |
Thạc sĩ Kinh doanh Quốc Tế | Mỗi năm* | 144 | 6 | 615.398.000 | 27.122 |
Toàn chương trình | 192 | 16 | 820.531.000 | 36.163 |
- Khoa Khoa học, Kỹ thuật & Công nghệ
Tên ngành | Tên chương trình | Số tín chỉ | Số môn học | Phí VNĐ | Phí USD (tham khảo) |
Thạc sĩ Trí tuệ Nhân tạo | Mỗi năm | 96 | 8 | 410.265.500 | 18.082 |
Toàn chương trình | 192 | 16 | 820.531.000 | 36.163 | |
Thạc sĩ An toàn Thông tin | Mỗi năm | 96 | 8 | 410.265.500 | 18.082 |
Toàn chương trình | 192 | 16 | 820.531.000 | 36.163 |
Với một mức học phí mang đậm phong cách “hoàng gia” của trường thì có lẽ sẽ phù hợp và cũng là mục tiêu của những bạn thí sinh có ưu thế về mặt tài chính. Tuy nhiên, với một mức học phí cao thì những kiến thức nhận lại là vô cùng tương xứng, bởi RMIT là một môi trường học lý tưởng để các sinh viên có cơ hội tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến trên thế giới. Thông qua những thông tin về RMIT điểm chuẩn mà Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo đã đưa ra sẽ giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về quy cách xét tuyển tuyển sinh riêng chỉ có ở RMIT University.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Trước 1887[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Working Men’s College of Melbourne được thành lập bởi chính trị gia người Scotland, Ngài Francis Ormond.[3] Kế hoạch bắt đầu vào năm 1881, với mô hình của Ormond dựa trên Royal College of Art và Working Men’s College ở Luân Đôn[3] và những trường đi trước thời đó như Đại học Luân Đôn và Đại học Brighton.[3]
Ormond hiến tặng tổng cộng £5000 vào quỹ của trường.[3] Ông được ủng hộ tại Quốc hội bang Victoria bởi Charles Pearson và tại Melbourne Trades Hall bởi William Murphy.[3] Công đoàn Melbourne tập hợp thành viên để ủng hộ việc quyên góp của ông.[3] Khuôn viên của trường, nằm giữa phố Bowen và phố La Trobe, đối diện thư viện bang Victoria, được đóng góp bởi chính quyền bang.[3]
Working Men’s College (1887-1960)[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Working Men’s College of Melbourne mở cửa vào ngày 4 tháng 6 năm 1887 với một buổi gala chào mừng tại Melbourne Town Hall,[3] trở thành nhà cung cấp giáo dục thứ ba của thuộc địa Victoria (Melbourne Athenaeum được thành lập vào năm 1839 và Đại học Melbourne vào năm 1853). Trường đón 320 lượt nhập học vào đêm mở cửa.[3]
Trường hoạt động dưới hình thức một trung tâm giáo dục buổi tối trong các lĩnh vực “nghệ thuật, khoa học và công nghệ“, như theo lời của nhà sáng lập, “đặc biệt cho người lao động”.[4] Ormond, vốn là một người tin tưởng vào khả năng của giáo dục trong việc thúc đẩy sự chuyển hóa, tin rằng trường sẽ có “tầm quan trọng và giá trị vĩ đại” trong công cuộc công nghiệp hóa của Melbourne cuối thế kỷ XIX.[3][4]
Vào giai đoạn chuyển giao giữa thế kỷ XX và thập kỉ những năm 1930, trường mở rộng ra các khu vực xung quanh nhà tù Old Melbourne Gaol và xây dựng thêm nhiều tòa nhà cho các trường nghệ thuật, kĩ thuật và vô tuyến.[3] Trường cũng bắt đầu đóng góp vào nỗ lực của nước Úc trong chiến tranh dưới hình thức đào tạo những người lính trở về từ Chiến tranh thế giới thứ nhất.[3] Sau một cuộc khảo sát với sinh viên, trường chính thức đổi tên thành Melbourne Technical College vào năm 1934.[3]
Ngôi trường sau khi mở rộng đã giúp nước Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai bằng cách đào tạo một phần sáu sĩ quan quân đội của cả nước, bao gồm một phần lớn nhân viên ngoại giao của Không lực Hoàng gia Úc.[3] Trường cũng đào tạo 2000 dân quân trong lĩnh vực sản xuất vũ khí và nhận ủy thác của Chính phủ Úc cho việc sản xuất các thành phần máy bay quân sự, bao gồm nhiều thành phần chính của máy bay ném bom thả ngư lôi Bristol Beaufort.[3]
Thành lập RMIT (1960-2000)[sửa | sửa mã nguồn]
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, vào năm 1954, trường trở thành nhà cung cấp giáo dục đại học đầu tiên được nhận bảo trợ từ hoàng gia (bởi nữ hoàng Elizabeth II)[3] và chính thức đổi tên thành Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne vào năm 1960. Trong suốt khoảng thời gian giữa thế kỷ XX, trường tự tái cơ cấu và trở thành nhà cung cấp cả giáo dục đại học lẫn dạy nghề.[3] Lúc này, trường bắt đầu thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài với các nước Đông Nam Á, ban đầu dưới Kế hoạch Colombo của Chính phủ Úc.[3] Năm 1979, trường Kinh tế Nội địa Emily McPherson (Emily McPherson College of the Domestic Economy) nằm bên cạnh đã sáp nhập với RMIT.[3]
Sau cuộc sáp nhập với Học viện Công nghệ Phillip (Phillip Institute of Technology) ở Bắc Melbourne,[12] RMIT trở thành một trường đại học công lập theo lệnh của Chính quyền bang Victoria năm 1992, dưới bộ Luật Học viện Công nghệ Hoàng gia 1992 (Royal Melbourne Institute of Technology Act 1992).[13] Trong những năm 90, trường phát triển mạnh mẽ và sáp nhập với hàng loạt các trường và học viện lân cận. Trường Trang trí và Thiết Kế Melbourne (The Melbourne College of Decoration and Design) gia nhập RMIT vào năm 1993,[12] tiếp nối bởi trường In ấn và Nghệ thuật hình ảnh Melbourne (the Melbourne College of Printing and Graphic Arts) năm 1995.[12]
Cũng trong năm 1995, trường mở khuôn viên vệ tinh đầu tiên tại Bundoora.[12] Năm 1999, RMIT tiếp nhận khuôn viên của Học viện Dệt may Melbourne (the Melbourne Institute of Textiles) tại Brunswick.[12]
Cuối thế kỷ XX, RMIT trở thành đại học đầu tiên của Úc thực thi chính sách đặc biệt về giáo dục quốc tế.[12] Theo kế hoạch, trường mở rộng hợp tác với các nước Đông Nam Á bằng việc phát triển hàng loạt chương trình giáo dục liên kết tại Hồng Kông, Malaysia, Singapore, Sri Lanka và Việt Nam.[14]
Thời kì gần đây (2000-hiện tại)[sửa | sửa mã nguồn]
Bước vào thế kỷ XXI, RMIT nhận lời mời của Chính phủ Việt Nam về việc thành lập đại học ngoại quốc đầu tiên tại Việt Nam.[15] Chi nhánh quốc tế đầu tiên của trường chính thức đi vào hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2001 và chi nhánh thứ 2 tại Hà Nội vào năm 2004.[15] Vào năm 2013, trường đánh dấu sự hiện diện tại Châu Âu với một trung tâm hợp tác ở Barcelona.[16]