Số Nào Chia Hết Cho 2 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Số Nào Chia Hết Cho 2 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Số Nào Chia Hết Cho 2 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Dấu hiệu chia hết cho 2 và Ví dụ:
– Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 tức là số tận cùng là những số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8.
– Ví dụ: số 20 có chữ số tận cùng là số 0 thì chia hết cho 2, tương tự với số 12, 16, 18, 36 đều chia hết cho 2. Số 33 có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2, tương tự như vậy số 13, 43, 55, 89 thì không chia hết cho 2.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3 và Ví dụ:
– Dấu hiệu chia hết cho 3 là: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
– Ví dụ: 12 có tổng các chữ số: 1 + 2 = 3, 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9 chia hết cho 3. 333 có tổ các chữ số: 3+3+3 = 9 mà 9 chia hết cho 3 nên 333 cũng chia hết cho 3.
23 có tổng các chữ số: 2+3 = 5 mà 5 không chia hết cho 3 nên 23 cũng không chia hết cho 3.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5 và Ví dụ:
– Dấu hiệu chia hết cho 5 là: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
– Ví dụ: số 10 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5, tương tự như vậy những số: 15, 55, 30, 45 đều chia hết cho 5.
Số 43 có chữ số tận cùng là 3, không phải 0 và 5 nên không chia hết cho 5, tương tự số 13, 23, 33 cũng vậy nên đều không chia hết cho 5.
4. Dấu hiệu chia hết cho 9 và Ví dụ:
– Dấu hiệu chia hết cho 9 là: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
– Ví dụ: 171 có tổng các chữ số là: 1+7+1= 9 mà 9 chia hết cho 9 cho nên 171 chia hết cho 9. Số 27 có tổng các chữ số là: 2+7= 9 mà 9 chia hết cho 9 cho nên 27 chia hết cho 9.
Số 65 có tổng các chữ số là +: 6+5= 11 mà 11 không chia hết cho 9 cho nên 65 không chia hết cho 9. Tương tự như vậy 994 có tổng các chữ số là: 9+9+4= 22 mà 22 không chia hết cho 9 nên 994 không chia hết cho 9.
5. Dấu hiệu chia hết cho 4 và Ví dụ:
– Dấu hiệu chia hết cho 4: Có 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4.
– Ví dụ: 136 có 2 chữ số tận cùng là 36 mà 36 chia hết cho 4 cho nên 136 cũng chia hết cho 4. Hoặc số 172 có 2 chữ số tận cùng 73 mà 72 chia hết cho 4 cho nên 172 cũng chia hết cho 4.
Số 413 có 2 chữ số tận cùng là 13 mà 13 không chia hết cho 4 nên 413 cũng không chia hết cho 4. Số 233 có 2 chữ số tận cùng là 33 mà 33 không chia hết cho 4 cho nên 233 cũng không chia hết cho 4.
1. Tìm dấu hiệu chia hết cho 2
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 2
3.1. Bài tập
Bài 1: Cho các số sau: 45; 24; 67; 80; 23; 72; 100; 122
a) Các số chia hết cho 2 là:
b) Các số không chia hết cho 2 là:
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 26 đến 40 là:…
b) Các số không chia hết cho 2 trong khoảng từ 26 đến 40 là:….
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống
a) 40; 42; 44; 46; …; …; …; …; …; 58
b) 10; 20; 30; 40; 50; …; …; …; …; 100
3.2. Lời giải
Bài 1:
a) Các số chia hết cho 2 là: 24; 80; 72; 100; 122
b) Các số không chia hết cho 2 là: 45; 67; 23.
Bài 2:
a) Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 26 đến 40 là: 26; 28; 30; 32; 34; 36; 38; 40
b) Các số không chia hết cho 2 trong khoảng từ 26 đến 40 là: 27; 29; 31; 33; 35; 37; 39
Bài 3:
a) 40; 42; 44; 46; 48; 50; 52; 54; 56; 58.
b) 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100.
4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 2
4.1. Bài tập
Bài 1: Cho các số sau: 23; 56; 345; 876; 1009; 2388
a) Các số chia hết cho 2 là:
b) Các số không chia hết cho 2 là:
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 85 đến 100 là:…
b) Các số không chia hết cho 2 trong khoảng từ 85 đến 100 là:….
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) Các số chia hết cho 2 trong khoảng từ 52 đến 71 là:…
b) Các số không chia hết cho 2 trong khoảng từ 52 đến 71 là:….
4.2. Đáp án
Bài 1:
a) 56; 876; 2388
b) 23; 345; 1009
Bài 2:
a) 86; 88; 90; 92; 94; 96; 98; 100.
b) 85; 87; 89; 91; 93; 95; 97; 99.
Bài 3:
a) 52; 54; 56; 58; 60; 62; 64; 66; 68; 70.
b) 53; 55; 57; 59; 61; 63; 65; 67; 69; 71.
Trên đây là bài học toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 2 để các bậc phụ huynh và các con tham khảo. Cùng chờ đợi các bài học thú vị tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!
A. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 3, 5, 9
Dấu hiếu chia hết cho 2
– Các số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Hoặc: Các số chẵn thì chia hết cho 2
– Các số không tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 thì không chia hết cho 2
Hoặc: Các số lẻ thì không chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 5
– Các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
– Các số không tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5
– Các số tận cùng bằng 0 vừa chia hết cho 2 và 5 đồng thời chia hết cho 10
– Các số không tận cùng bằng 0 thì không thể vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 và không chia hết cho 10.
Dấu hiếu chia hết cho 9
– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Ví dụ: số 27540 chia hết cho 9 vì 2 + 7 + 5 + 4 + 0 = 18 mà 18 chia hết cho 9
– Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9, đồng thời tổng này chia cho 9 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 9 cũng dư bấy nhiêu.
Ví dụ: Số 54643 không chia hết cho 9 vì 5 + 4 + 6 + 4 + 3 = 22 mà 22 không chia hết cho 9
Và 22 : 9 = 2 dư 4 nên số 54643 : 9 = 6071 dư 4
Dấu hiệu chia hết cho 3
– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Ví dụ: Số 711 chia hết cho 3 vì 7 + 1 + 1 = 9 mà 9 chia hết cho 3
– Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3, đồng thời tổng này chia cho 3 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 3 cũng dư bấy nhiêu
Ví dụ: 3251 không chia hết cho 3 vì 3 + 2 + 5 + 1 = 11 mà 11 : 3 = 3 dư 2.
Nên số 3251 : 3 = 1083 dư 2
– Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì chia hết cho 6
Ví dụ: 132 chia hết cho 6 vì 132 chia hết cho 2 và 132 chia hết cho 3
– Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 thì chia hết cho 18
Ví dụ: 1116 chia hết cho 18 vì 1116 chia hết cho 2 và 1116 chia hết cho 9
– Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 4
– Một số chia hết cho 4 khi hai chữ số cuối cùng là một số chia hết cho 4
Ví dụ: 1112 chia hết cho 4 vì 12 chia hết cho 4
Dấu hiệu chia hết cho 8
– Một số chia hết cho 8 khi 3 chữ số cuối cùng là một số chia hết cho 8
Ví dụ: 13048 chia hết cho 8 vì 048 chia hết cho 8
– Thương của hai số lẻ là số lẻ.
Lẻ : lẻ = lẻ
– Thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn.
Chẵn : lẻ = chẵn
– Số lẻ không chia hết cho số chẵn
– Một tổng chia hết cho một số khi mọi số hạng của tổng đều chia hết cho số đó
– Một hiệu chia hết cho một số nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số đó
– Một tích chia hết cho một số nếu trong tích đó có ít nhất một thừa số chia hết
B – MỘT SỐ BÀI TOÁN
Bài toán 1: Cho số 7653. Không làm phép chia, hãy cho biết số đó có chia hết cho 9 hay không? Nếu số đó không chia hết cho 9 thì dư bao nhiêu?
Bài giải:
Tổng các chữ số của số đó là:
7 + 6 + 5 + 3 = 21
Vì 21 không chia hết cho 9 nên số đã cho không chia hết cho 9
Vì 21 không chia hết cho 9 = 2 dư 3 nên số đã cho chia 9 dư 3
Trả lời: 7653 không chia hết cho 9
7653 chia 9 dư 3
Bài toán 2: Cho số 454. Không làm phép chia, hay cho biết số 454 có chia hết cho 6 không ?
Bài giải:
Số 454 chia hết cho 2 vì là số chẵn
Tổng các chữ số của số đã cho là:
4 + 5 + 4 = 13
Mà 13 không chia hết cho 3 nên 454 không chia hết cho 3
Số 454 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 3 nên 454 không chia hết cho 6
Bài toán 3. Cho số 2141*. Hãy thay chữ số * sao cho số đó chia hết cho 6. Có mấy cách thay ?
Bài giải:
– Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì chia hết cho 6. Vậy phải thay dấu * bằng chữ số nào đó để số 2141* vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3
– Một số có hàng đơn vị là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. Vậy để có số 2141* chia hết cho 2 ta có thể thay dấu * bằng một trong 5 chữ số 0, 2, 4, 6, 8 (1)
– Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3.
Mà 2 + 1 + 4 + 1 = 8 và 8 : 3 = 2 dư 2. Vậy có thể thay dấu * bằng một trong các chữ số 1, 4, 7 thì được số chia hết cho 3.
– Kết hợp (1) và (2) ta thấy dấu * chỉ có thể thay bằng chữ số 4 vì 21414 chia hết cho 2 và
21414 chia hết cho 3
Trả lời: Thay bằng chữ số 4 và có một cách thay
Bài toán 4: Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 5
Giải: Các số có 2 chữ số chia hết cho 5 là: 10, 15, 20, …., 95
Vậy có: (95 – 10) : 5 + 1 = 18 (số có 2 chữ số chia hết cho 5)
CÁC BÀI LUYỆN TẬP:
Bài 1. Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 2?
Bài 2. Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 3?
Bài 3. Có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 9?
Bài 4. Cho số 3*46. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 3
Bài 5. Cho số 4*59. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 9. Có mấy cách thay?
Bài 6. Cho số 53*4. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 6. Có mấy cách thay?
Bài 7. Có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 6
Bài 8. Cho số 466*. Hãy thay dấu * bằng chữ số để được số chia hết cho 6. Có mấy cách thay?
Bài 9. Bạn Hiền nói: “ Một số có hàng chục là lẻ thì hàng đơn vị phải là 2 hoặc 6 thì số đó mới chia hết cho 4. Còn nếu hàng chục là chẵn thì hàng đơn vị phải là 0; 4 hoặc 8 thì số đó chia hết cho 4”.
Bạn Hiền nói đúng hay sai?
Bài 10. Bạn Giỏi nói: “Một số có hàng trăm là chẵn thì nếu số gồm 2 chữ số cuối cùng của số đó chia hết cho 8 thì số đó chia hết cho 8”.
I. Dấu hiệu chia hết cho 2 là gì?
Một số chia hết cho 2 khi và chỉ khi số đó có chữ số tận cùng là số chẵn, tức là các số (0, 2, 4, 6, 8). Ngược lại các số lẻ (1, 3, 5, 7, 9) thì không chia hết cho 2.
Lưu ý: 0 cũng là số chẵn.
Ví dụ: Các số chia hết cho 2
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
- Số 10 chia hết cho 2 vì số tận cùng bằng 0.
- Số 12 chia hết cho 2 vì số tận cùng bằng 2.
- Số 78 chia hết cho 2 vì số tận cùng bằng 8.
Ví dụ: Các số không chia hết cho 2
- Số 13 không chia hết cho 2 vì tận cùng bằng 3
- Số 29 không chia hết cho 2 vì tận cùng bằng 3.
- Số 105 không chia hết cho 2 vì tận cùng bằng 3.
III. Các tính chất của số chia hết cho 2
Dựa vào phân tích trên ta có được kết luận như sau. Nếu một số chia hết cho 2 thì:
- Đó phải là một số chẵn, và số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
- 2 là số chia hết cho 2 nhỏ nhất
- Không tồn tại số chia hết cho 2 lớn nhất.
- Nếu một số chia hết cho 4, 6, 8, 10, 12, … thì đều chia hết cho 2.
Ví dụ:
- Số 16 chia hết cho 4, và nó cũng chia hết cho 2.
- Số 20 cũng vậy
Trên là kiến thức cơ bản về cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2. Chúc bạn học tốt.
Mục tiêu bài học
Kiến thức trọng tâm cần nhớ là :
- Nhận biết được các số chia hết cho 2 hay không
- Vận dụng vào một số bài toán đố, thử trí thông minh hoặc một số bài toán khó.
Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ:
16 : 2 = 8 | 15 : 2 = 7 dư 1 |
40 : 2 = 20 | 7 : 2 = 3 dư 1 |
Số chẵn, số lẻ
- Số chia hết cho 2 là số chẵn..
Chẳng hạn: 0,2,4,6,8,…..,156,158,180,….. là các số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1,3,5,7,9,...,167,169,171,... là các số lẻ
> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2.
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ: 156, 382, 988 là những số chia hết cho 2.
181, 245, 589 là những số không chia hết cho 2.
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Ví dụ: 650, 1275 là những số chia hết cho 5.
3. Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Ví dụ: 126, 954 là các số chia hết cho 9.
4. Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ: 147, 366 là các số chia hết cho 3.
5. Dấu hiệu chia hết cho 4
Các số có hai chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì số đó chia hết cho 4.
Ví dụ: 532 chia hết cho 4 vì 32 chia hết cho 4.
Tải về
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 – Ôn hè Toán lớp 4Trong các số sau 51246, 18381, 318660, 2430, 75490
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 3.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 – Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, 4, 8, 25, 125, 11.
– Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 (Hoặc các chữ số tận cùng là số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8).
Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!
– Dấu hiệu chia hết cho 5: Có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
– Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ví dụ: 12 có tổng các chữ số: 1 + 2 = 3, 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9 chia hết cho 3.
– Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9.
Ví dụ: 12 có tổng các chữ số: 1 + 2 = 3 không chia hết cho 9, 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9 chia hết cho 9.
– Dấu hiệu chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng chia hết cho 4.
Ví dụ: 136 có chia hết cho 4 vì 36 ⋮ 4. (thỏa mãn dấu hiệu chia hết cho 4)
12238 không chia hết cho 4 vì 38 không chia hết cho 4.
– Dấu hiệu chia hết cho 25: Hai chữ số tận cùng chia hết cho 25.
Ví dụ: 12231225 chia hết cho 25 vì 25 chia hết cho 25. (thỏa mãn dấu hiệu chia hết cho 25)
– Dấu hiệu chia hết chia hết cho 8: Ba chữ số tận cùng chia hết cho 8.
Ví dụ: 3904 có chia hết cho 8 vì 904 chia hết cho 8. (thỏa mãn dấu hiệu chia hết cho 8)
– Dấu hiệu chia hết cho 125: Ba chữ số tận cùng chia hết cho 125.
– Dấu hiệu chia hết cho 11: Tổng các chữ số hàng lẻ – Tổng các chữ số hàng chẵn hoặc ngược lại chia hết cho 11.
Ví dụ: 253 có chia hết cho 11 không?
Ta có: (2 + 3) – 5 = 5 – 5 = 0 ⋮ 11
=> 253 ⋮ 11.
Ví dụ: 23465 có chia hết cho 11 không?
Ta có: (2 + 4 + 5) – (3 + 6) = 11 – 9 = 2 không chia hết cho 11 nên suy ra: 23465 không chia hết cho 11.
Trên đây chỉ là một vài ví dụ về DH chia hết. Để hiểu rõ hơn, các em cần thực hành trên nhiều bài tập để ghi nhớ. Tự rút ra được dấu hiệu nhận biết khi nào thì chia hết. Điều này giúp các em nhận biết bà giải quyết bài toán nhanh hơn. Áp dụng trong các bài tập yêu cầu chọn đáp án đúng. Chỉ ra đâu là số chia hết đâu là số không chia hết. Bên cạnh đó còn giúp chúng ta nhìn nhận nhanh vấn đề.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Số Nào Chia Hết Cho 2
luatminhkhue.vn › Giáo dục, vuihoc.vn › Tin tức, mathx.vn › tin-tuc › toan-nang-cao-lop-4-dau-hieu-chia-het-cho-2-3-5-9, freetuts.net › Toán › Lý thuyết đại số, vietjack.com › Lớp 4 › Giải Toán lớp 4, itoan.vn › Toán cấp 1 › Lớp 4, loigiaihay.com › Lớp 4 › Ôn tập hè Toán lớp 4, giaovienvietnam.com › … › Lớp 6 › Môn Toán 6 › Lý thuyết Toán 6, Số nào chia hết cho 2 và 3, Các số chia hết cho 2 và 5, Dấu hiệu chia hết cho 2 lớp 4, Dấu hiệu chia hết cho 2, Số nào chia hết cho 2 5, 9, số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9 lớp 6, số nào chia hết cho 2, 3, 5, 9 lớp 4, Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5