Số Tín Chỉ Đại Học Sư Phạm Tphcm – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Số Tín Chỉ Đại Học Sư Phạm Tphcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Số Tín Chỉ Đại Học Sư Phạm Tphcm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
– Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
– Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh - Thông tin liên hệ:
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: /san-khau-kich-tuyen-dung-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
- Facebook: /truong-cao-dang-hoa-binh-xuan-loc-dong-nai-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
2. HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2021 – 2022
Mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2021 – 2022 được công bố như sau:
- Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Hồ Chí Minh, sinh viên thuộc các ngành Sư phạm như: Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Hoá học, sư phạm Lịch sử… sẽ được miễn phí chi phí đào tạo hoàn toàn.
- Còn với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, học phí sẽ thu theo tín chỉ. Cụ thể:
- Tín chỉ lý thuyết: 357.000 VNĐ/tín chỉ.
- Tín chỉ thực hành: 378.000 VNĐ/tín chỉ.
3. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2021
Năm 2021, Đại học Sư phạm TP HCM tuyển 3.770 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm và ngoài sư phạm.
Ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết hợp tuyển sinh theo 2 phương thức sau:
3.1. Xét tuyển
Áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non. Cụ thể:
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
3.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
Cụ thể:
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
– Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
– Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành. - Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
4. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM CỦA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh trong 02 năm gần nhất như sau:
4.1. Khối sư phạm
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
||
Giáo dục Mầm non |
20.50 |
19,5 |
24,25 |
22 |
Giáo dục Tiểu học |
19.75 |
20,25 |
27,75 |
23,75 |
Giáo dục Đặc biệt |
17.75 |
19,5 |
26,10 |
19 |
Giáo dục Chính trị |
19.75 |
20 |
27,25 |
21,50 |
Giáo dục Thể chất |
18.00 |
18,5 |
24,25 |
20,50 |
Sư phạm Toán học |
22.25 |
24 |
29,25 |
26,25 |
Sư phạm Tin học |
17.00 |
18,5 |
25 |
19,50 |
Sư phạm Vật lý |
21.00 |
22,75 |
29,10 |
25,25 |
Sư phạm Hoá học |
21.80 |
23,5 |
29,50 |
25,72 |
Sư phạm Sinh học |
20.00 |
20,5 |
28,50 |
22,25 |
Sư phạm Ngữ văn |
21.50 |
22,5 |
28,40 |
25,25 |
Sư phạm Lịch sử |
19.75 |
21,5 |
27,50 |
23,50 |
Sư phạm Địa lý |
20.00 |
21,75 |
28 |
23,25 |
Sư phạm Tiếng Anh |
22.25 |
24 |
28,35 |
26,50 |
Sư phạm Tiếng Nga |
17.05 |
– |
– |
19,25 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
18.05 |
18,5 |
26,20 |
19 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
20.25 |
21,75 |
26.80 |
22,50 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
– |
18,5 |
27.50 |
21 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
20,50 |
4.2. Khối ngoài sư phạm
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
||
Quản lý Giáo dục |
18.50 |
19,5 |
27.50 |
21,50 |
Ngôn ngữ Anh |
21.55 |
23,25 |
28 |
25,25 |
Ngôn ngữ Nga |
16.05 |
17,5 |
24.25 |
19 |
Ngôn ngữ Pháp |
17.75 |
17,5 |
25.75 |
21,75 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
20.25 |
22 |
27.45 |
24,25 |
Ngôn ngữ Nhật |
20.75 |
22 |
27.50 |
24,25 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
21.25 |
22,75 |
28.30 |
24,75 |
Văn học |
18.50 |
19 |
26,75 |
22 |
Tâm lý học |
20.75 |
22 |
27,75 |
24,75 |
Tâm lý học giáo dục |
16.00 |
19 |
26,50 |
22 |
Địa lý học |
16.00 |
17,5 |
24,50 |
20,50 |
Quốc tế học |
18.75 |
19 |
25,45 |
23 |
Việt Nam học |
20.00 |
19 |
27,20 |
22 |
Vật lý học |
16.00 |
17,5 |
26,40 |
19,50 |
Hoá học |
18.00 |
18 |
27,90 |
22 |
Công nghệ thông tin |
17.00 |
18 |
26,80 |
21,50 |
Công tác xã hội |
17.25 |
18 |
26,30 |
20,25 |
Trên đây là thông tin về học phí Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và các thông tin quan trọng khác bao gồm: thông tin tuyển sinh, cách thức tuyển sinh…Edunet.vn hy vọng sẽ giúp ích cho bạn! Chúc các sĩ tử của chúng ta sẽ trúng tuyển nguyện vọng của mình và có một khởi đầu năm học mới thật rực rỡ nhé!
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /bai-van-cung-30-tet-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Xét tuyển:
+ Ưu tiên xét tuyển (theo khoản 5, điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển:
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất:
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.2.1. Đối với phương thức xét tuyển
a. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
a.1 Ưu tiên xét tuyển
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.
a.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
– Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
– Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.
b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
– Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).
c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
4.2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non
– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022)
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất
– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022);
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
c Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY
5. Học phí
Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 – 2020 như sau:
- Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
- Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
- Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
- Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
TT |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140101 | Giáo dục học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 8 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 16 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 |
B00, C00, C01, D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 |
B00, C00, C01, D01 |
|||
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 20 | M00 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 120 | M00 | |||
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 30 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 60 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 30 | A00, A01, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 180 | A00, A01, D01 | |||
4 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 6 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 12 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | D01, C00, C15 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, C00, C15 | |||
5 | 7140204 | Giáo dục Công dân | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 4 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | C00, C19, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 12 | C00, C19, D01 | |||
6 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 5 | T01, M08 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 30 | T01, M08 | |||
7 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 8 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 16 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 | C00, C19, A08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | C00, C19, A08 | |||
8 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 21 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 21 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, A01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 47 | A00, A01 | |||
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | A00, A01, B08 | |||
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 8 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 8 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 16 | A00, A01, C01 | |||
11 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 4 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 4 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 8 | A00, B00, D07 | |||
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 6 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 6 | B00, D08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | B00, D08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 13 | B00, D08 | |||
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 9 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 19 | D01, C00, D78 | |||
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 11 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | C00, D14 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 34 | C00, D14 | |||
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 6 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 |
C00, C04, D15, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 22 |
C00, C04, D15, D78 |
|||
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 15 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 30 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 30 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | D01 | |||
17 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 5 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 5 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 12 | D01, D04 | |||
18 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 |
A00, B00, D90, A02 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 30 |
A00, B00, D90, A02 |
|||
19 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 |
C00, C19, C20, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 |
C00, C19, C20, D78 |
|||
21 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | Sử dụng phương thức khác | 40 | |
22 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 19 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 38 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 38 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 19 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 76 | D01 | |||
23 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 |
D01, D02, D80, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 |
D01, D02, D80, D78 |
|||
24 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D03 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | D01, D03 | |||
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 40 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 80 | D01, D04 | |||
26 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 12 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 24 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 24 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 12 | D01, D06 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | D01, D06 | |||
27 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, D96, D78 | |||
28 | 7229030 | Văn học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, C00, D78 | |||
29 | 7310401 | Tâm lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | B00, C00, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | B00, C00, D01 | |||
30 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 54 | A00, D01, C00 | |||
31 | 7310601 | Quốc tế học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D14, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | D01, D14, D78 | |||
32 | 7310630 | Việt Nam học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | C00, D01, D78 | |||
33 | 7440102 | Vật lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 10 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | A00, A01, D90 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | A00, A01, D90 | |||
34 | 7440112 | Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | A00, B00, D07 | |||
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 15 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 30 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 30 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | A00, A01, B08 | |||
36 | 7760101 | Công tác xã hội | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | A00, D01, C00 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Học phí đại học Sư phạm TPHCM 2022
Học phí 2022 của trường dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, sẽ tăng không quá 10%/năm so với năm 2021. Mức học phí thu trên 1 tín chỉ học phí, chính vì thế mà mỗi ngành có mỗi mức thu khác nhau theo số tín chỉ mà mình sẽ học.
Học phí đại học Sư phạm TPHCM 2021
Học phí dự kiến như sau:
- Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải đóng học phí
- Các ngành ngoài sư phạm: Tương đương mức học phí năm 2020. Trung bình mỗi học kỳ sinh viên học từ 15-20 tín chỉ, tuỳ ngành KHTN hay KHXH, mức học phí trung bình khoảng 4,5-6 triệu đồng/học kỳ.
Học phí trường đại học sư phạm TPHCM 2020
Học phí của đại học Sư phạm TPHCM 2020 như sau:
Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải đóng học phí
Các ngành ngoài sư phạm:
- Tín chỉ lý thuyết: 357.000 VNĐ/tín chỉ.
- Tín chỉ thực hành: 378.000 VNĐ/tín chỉ.
Đại học Sư phạm TP HCM học phí 2019
Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải đóng học phí
Các ngành ngoài sư phạm:
- Tín chỉ lý thuyết: 319.000 VNĐ/tín chỉ.
- Tín chỉ thực hành: 343.000 VNĐ/tín chỉ.
Tuyển sinh 2021 Đại học Sư phạm TP HCM có gì mới?
Năm 2021, Đại học Sư phạm TP HCM tuyển 3.770 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm và ngoài sư phạm.
Ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh theo 2 phương thức sau:
Xét tuyển
Áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non. Cụ thể:
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
Cụ thể:
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
- Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Xem thêm:
- Học phí Học viện Hàng Không Việt Nam 2022
- Học phí đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM 2022
- Học phí đại học Greenwich Việt Nam 2022
- Học phí đại học Gia Định 2022
- Học phí đại học Việt Đức 2022
- Học phí đại học Hùng Vương 2022
Mình là Mai, có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn hướng nghiệp. Truongvietnam là một blog hướng nghiệp về ngành, nghề và việc làm cho các bạn học sinh sinh viên và những người chuẩn bị đi làm.
1. Ngành Sư phạm Ngữ Văn là gì?
Ngành Sư phạm Ngữ văn là ngành đào tạo ra đội ngũ các thầy cô giáo có chuyên môn Ngữ Văn để làm công tác giảng dạy tại các trường Trung học Phổ thông, các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên cả nước. Cử nhân ngành Sư phạm Ngữ Văn phải là người có đủ năng lực chuyên môn, có sức khỏe và phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị để có thể đảm nhận tốt công việc được giao.
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Ngữ văn trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về văn học, ngôn ngữ và giáo dục; rèn luyện các kỹ năng tư duy, phương pháp luận nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học cơ bản, phát triển kỹ năng nghiệp vụ sư phạm; bồi dưỡng lòng yêu nghề, trách nhiệm nghề nghiệp, các phẩm chất đạo đức của công dân thế hệ mới.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể giảng dạy Ngữ văn ở các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, trung học chuyên nghiệp, làm cán bộ quản lý giáo dục, phụ trách chuyên môn tại các sở giáo dục và đào tạo…; sinh viên có thể học tiếp sau đại học (cao học và nghiên cứu sinh) các ngành: Văn học Việt Nam, Văn học nước ngoài, Ngôn ngữ học, Lý luận và phương pháp giảng dạy Văn học; Lý luận và phương pháp giảng dạy Tiếng Việt.
2. Học ngành Sư phạm Ngữ Văn tại trường Đại học Sư phạm TPHCM như thế nào?
Thời gian đào tạo: 4 năm
Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.
Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo giáo viên giảng dạy Ngữ văn ở trường phổ thông. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể giảng dạy Ngữ văn ở các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, trung học chuyên nghiệp, làm cán bộ quản lý giáo dục, phụ trách chuyên môn tại các sở giáo dục và đào tạo…; sinh viên có thể học tiếp sau đại học (cao học và nghiên cứu sinh) các ngành: Văn học Việt Nam, Văn học nước ngoài, Ngôn ngữ học, Lý luận và phương pháp giảng dạy Văn học; Lý luận và phương pháp giảng dạy Tiếng Việt.
Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề; có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên. Nắm vững các kiến thức, kĩ năng cần thiết nhằm đáp ứng nhiệm vụ dạy học của người giáo viên ngữ văn và chuẩn bị cho việc học ở các bậc tiếp theo.
Đội ngũ giảng viên khoa Sư phạm Ngữ Văn HCMUE rất tâm huyết với nghề và sinh viên
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Ngữ Văn HCMUE sẽ được trang bị những phẩm chất, kiến thức như:
Phẩm chất
– Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
– Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp
Năng lực chung
– Năng lực tự học
– Năng lực giao tiếp
– Năng lực hợp tác
– Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
– Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
Năng lực chuyên môn
– Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức ngôn ngữ
– Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức văn học
– Năng lực nghiên cứu khoa học
Năng lực nghề nghiệp
– Năng lực hiểu người học
– Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
– Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
– Năng lực đánh giá
Giới thiệu trường Đại học Sư phạm TP HCM
Đại học Sư phạm TP. HCM hay còn được biết với cái tên HCMUE là một trong những trường đi đầu trong lĩnh vực đào tạo sinh viên sư phạm với chiều hơn 40 năm lịch sử. Trường Đại học Sư Phạm TP HCM luôn là điểm tiếp nhận hấp dẫn của hàng nghìn nhà giáo tương lai mỗi năm. Đúng với phương châm đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cho đất nước, trường luôn không ngừng nâng cao hoàn thiện và phát triển hệ thống giảng dạy. Trường luôn tạo điều kiện tốt nhất để sinh viên được phát triển và trao dồi kỹ năng.
Cơ sở vật chất
Ngoài cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn thông tin tư liệu thông dụng của trường mà đội ngũ giảng viên và sinh viên của Khoa được phép sử dụng, hiện nay, trường đã có thêm:
- Phòng nghiệp vụ.
- Phòng đàn dành cho việc dạy học môn Âm nhạc và phương pháp dạy Âm nhạc ở tiểu học.
- Thư viện của chuyên ngành Giáo dục tiểu học được sưu tập với hàng trăm đầu sách, bài báo khoa học, tạp chí, luận văn luận án, công trình nghiên cứu về chuyên ngành giáo dục tiểu học của các chuyên gia giáo dục tiểu học cả trong và ngoài nước và từ của chính cán bộ, giảng viên, sinh viên của Khoa. Thư viện chuyên ngành của Khoa luôn được bổ sung và tiếp nhận các tài liệu mới.
- Được đầu tư các thiết bị máy móc phục vụ các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học, máy tính nối mạng, máy quay phim kỹ thuật số, máy ghi âm kỹ thuật số, vv…
Trang web giáo dục tiểu học của Khoa đã được thành lập và duy trì liên tục nhằm trao đổi thông tin về chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học và phục vụ quản lý đào tạo…
Có thể khẳng định một điều là: đội ngũ nhân viên và cơ sở vật chất trang thiết bị dùng trong công tác dạy học, nguồn thông tin tư liệu có sẵn,… Hiện thuộc sở hữu của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hoàn toàn đáp ứng ở mức độ cao về việc đào tạo trình độ cử nhân và trình độ thạc sĩ ngành Giáo dục học chuyên ngành Giáo dục học – Tiểu học.
Bên cạnh đó có hẳn viện nghiên cứu giáo dục. Nếu học tốt và đáp ứng đủ tiêu chí có thể được ưu tiên giữ lại để phục vụ công tác nghiên cứu giáo dục phục vụ cho Viện. Viện nghiên cứu các vấn đề về giáo dục luôn bám sát theo chính sách của Bộ và Nhà Nước. Việc nghiên cứu phát triển giáo dục chú trọng ở miền Nam và TP.HCM. Giảng viên của trường luôn được trao dồi nâng cao trình độ qua các chương trình đào tạo của Viện.
Trường luôn đưa ra các đánh giá, thẩm định chất lượng của hoạt động giáo dục được thực hiện tại đây nhằm đưa ra những phương án cải thiện tốt nhất. Bên cạnh đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác dạy và học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trang bị đầy đủ về việc ăn uống và chỗ ở tiện nghi cho những giáo viên tương lai của đất nước. KTX của trường được sinh viên nhận xét là một nơi gọn gàng, sạch sẽ, khuôn viên rộng rãi và an toàn.
>>> Tham khảo thêm: Mức lương của ngành quản trị văn phòng 2022 là bao nhiêu?
Trường Đại học Sư phạm TPHCM đào tạo những ngành nào?
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh chú trọng đào tạo trình độ Đại học cho 32 chuyên ngành trong và ngoài Sư phạm, trong đó có 21 chuyên ngành thuộc sư phạm và 11 chuyên ngành nằm ngoài sư phạm.
Các ngành được đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển của trường Đại học Sư phạm TPHCM như sau:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
1 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
3 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
4 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
6 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
7 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140208 |
8 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
9 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
10 |
Sư phạm Vật Lý |
7140211 |
11 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
12 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
13 |
Sư phạm Ngữ Văn |
7140217 |
14 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
15 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
16 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
17 |
Giáo dục học |
7140101 |
18 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
19 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
20 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý |
7140249 |
21 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
22 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
23 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
24 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
25 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
26 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
27 |
Văn học |
7229030 |
28 |
Tâm lý học |
7310401 |
29 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
30 |
Quốc tế học |
7310601 |
31 |
Việt Nam học |
7310630 |
32 |
Hóa học |
7440112 |
33 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
34 |
Công tác xã hội |
7760101 |
35 |
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam |
7220101 |
>>>Tham khảo thêm: Khối D gồm những ngành nào? Các trường đào tạo khối D hot nhất 2022
Đội ngũ nhân sự
Đại học Sư phạm TP. HCM là một trong những trường dẫn đầu và đi tiên phong về chất lượng của đội ngũ giảng viên. Với những giảng viên có niềm hăng say và nhiệt huyết, tận tụy có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao.
Trường Đại học Sư phạm TP HCM có nhiều giảng viên có vinh dự được Nhà nước trao tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú, Nhà giáo Nhân dân. Trường hiện nay có tổng số 874 cán bộ, viên chức, trong đó có 591 giảng viên (gồm 26 giảng viên có trình độ giáo sư và phó giáo sư, 120 tiến sĩ giáo dục và tiến sĩ khoa học, 310 giảng viên có thạc sĩ).
Ban Giám hiệu gồm:
– Hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng
– Các Phó Hiệu trưởng:
+ TS. Nguyễn Thị Minh Hồng
+ ThS. Đặng Chính Nghĩa
Liên kết quốc tế
Nhiều chương trình có sự hợp tác về đào tạo đã phát huy tối đa hiệu quả đạt được thực hiện từ nhiều năm nay giữa trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh với các trường đại học và các tổ chức đa quốc gia. Trường đã hợp tác với Đại học Grenoble I đào tạo chương trình Tiến sĩ Didactique Toán, Thạc sĩ Didactique Toán, Vật lý, thực hiện mở rộng liên kết đào tạo sinh viên có trình độ Cử nhân, Thạc sĩ với các trường Đại học Canberra (Úc), Đại học Ostrava và 14 trường đại học ở Trung Quốc,…
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã gửi nhiều giảng viên đến các trường đại học ở nước ngoài để giảng dạy tiếng Việt, Văn hóa Việt Nam, Toán, Vật lý. Có lúc, trường mở cửa được 18 lớp Tiếng Việt ở nước ngoài… Bên cạnh đó, trường cũng tiếp nhận nhiều giảng viên và sinh viên đến từ nước ngoài để giảng dạy và học tập.
Từ năm 2001 đến nay, trường đã tiếp nhận hơn 56 giảng viên đến từ nước ngoài thực hiện công việc giảng dạy tại các khoa, viện, trung tâm của trường và nhiều sinh viên nước ngoài đã đến tham gia học tập. Hiện tại, trường đang có 100 sinh viên nước ngoài theo học, nghiên cứu tiếng Việt. Cũng trong cùng thời điểm trên, đã có 463 cán bộ của trường được gửi đi công tác và học tập ở 40 quốc gia.
Học phí Đại học Sư Phạm TP HCM
Học phí của các trường Đại học sẽ được tính theo quy chế của Nhà nước và Bộ giáo dục đề ra. Nhưng sẽ tuỳ các chuyên ngành, cơ chế và hệ thống giáo dục đào tạo khác biệt riêng sẽ có những mức học phí chênh lệch nhau. Vì thế hãy tìm hiểu kỹ và chi tiết để nắm bắt rõ học phí của từng ngành.
Dự kiến năm 2022 học phí Đại học Sư phạm TP HCM sẽ tăng 12% so với năm trước, tương đương:
- Học phần lý thuyết: 400.000 đồng/tín chỉ
- Học phần thực hành: 423.000 đồng/tín chỉ
Trên đây là những dự đoán của Muaban.net về mức học phí Đại học Sư phạm TP HCM năm 2022. Muaban.net sẽ cập nhật thông tin học phí cụ thể và thời gian sớm nhất.
Học phí Đại học Sư phạm TP HCM năm 2021
Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải chi trả đóng học phí.
Các ngành ngoài sư phạm: Vẫn duy trì mức học phí của Đại học Sư phạm TP HCM năm 2020. Trung bình mỗi học kỳ sinh viên học dao động từ 15 đến 20 tín chỉ, tuỳ thuộc ngành Khoa học tự nhiên hay Khoa học xã hội, mức học phí trung bình sẽ rơi vào khoảng 4.500.000đ đến 6.000.000/học kỳ.
Học phí Đại học Sư phạm TP HCM năm 2020
Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải chi trả về việc đóng học phí.
Các ngành ngoài sư phạm:
- Tín chỉ lý thuyết: 357.000 VNĐ/tín chỉ.
- Tín chỉ thực hành: 378.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí Đại học Sư phạm TP HCM năm 2019
Các ngành đào tạo giáo viên: Sinh viên không phải chi trả về việc đóng học phí.
Các ngành ngoài sư phạm:
- Tín chỉ lý thuyết: 319.000 VNĐ/tín chỉ
- Tín chỉ thực hành: 343.000 VNĐ/tín chỉ
Những điểm hấp dẫn của Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh là trường Đại học công lập đã thực hiện “Tự chủ tài chính”.
- Trường có thư viện “Năm sao”.
- Có khu tự học hiện đại bậc nhất cả nước: với hơn 30 chiếc võng, 3 ghế massage,… được các cựu sinh viên tài trợ.
- Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh còn thành lập nên “Góc san sẻ”, chung tay cùng giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống mà vẫn phấn đấu cố gắng học tập thật tốt, xây dựng tương lai.
Kỳ thi đại học đang đến gần, hi vọng qua tìm hiểu cùng với Muaban.net các sĩ tử sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích về học phí Đại học Sư phạm TP HCM phục vụ cho việc lựa chọn trường trong tương lai sắp tới. Trường Đại học Sư Phạm TPHCM sẽ là một nơi xuất phát điểm tuyệt vời cho con đường trở thành một thầy/cô giáo tương lai. Muaban.net chúc các bạn đậu được vào ngôi trường mà mình mong ước!
>>> Có thể xem thêm: