Sư Phạm Hà Nội 2 Xét Học Bạ 2022 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Sư Phạm Hà Nội 2 Xét Học Bạ 2022 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Sư Phạm Hà Nội 2 Xét Học Bạ 2022 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội Theo Phương thức xét học bạ THPT 2021.
Bạn đang xem video Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội Theo Phương thức xét học bạ THPT 2021. mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Anh Ngọc Education TV từ ngày 2021-08-04 với mô tả như dưới đây.
#anhngoceducationtv
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển thẳng năm học 2021-2022. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn Toán ba năm THPT, ngoài ra Đại học Sư phạm Hà Nội còn áp dụng cách tính tổ hợp ba môn phù hợp với yêu cầu của một số ngành khác. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba năm THPT của từng môn trong tổ hợp, tối đa 60 điểm (nếu xét hai môn) và 90 điểm (xét ba môn).
Đây là Kênh truyền hình giáo dục muốn gửi đến quý Thầy cô giáo, các bậc phụ huynh cùng toàn thể các em học sinh yêu quý những kiến thức về giáo dục như: Kiến thức về cuộc sống, kiến thức về khoa học kỹ thuật và kiến thức về học làm người…
Hãy nhấn nút “Subscribe” và “Like” ngay để theo dõi những video mới nhất: https://goo.gl/vZjZQ4
———————————————————————————————————————
– Mọi người hãy ủng hộ các kênh Youtube khác của Anh Ngọc qua các Link dưới đây nhé:
1. “Anh Ngọc – Vì Sức Khỏe Cộng Đồng”: https://bitly.com.vn/CZIIg
2. “Anh Ngọc Vlog”: https://goo.gl/sHXZfW
3. “Thế giới Cây và Hoa”: https://bitly.com.vn/g0GSs
4. “Hương sắc Xứ lạng”: https://bitly.com.vn/rR5cC
👉 DONATE Paypal: nguyenanhngocts4@gmail.com
👉 Qua ví Perfect Money: 0979.812.802
👉 FANPAGE: https://www.facebook.com/anhngoceducationtv
👉Blog: https://anhngoceducation.blogspot.com/
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN NHẬP HỌC ĐỢT 2 NỘP CÁC KHOẢN TIỀN THEO HÌNH THỨC CHUYỂN KHOẢN
- 09/11/2022 02:41:00 PM
- Đã xem: 1
- Phản hồi: 0
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC XÁC NHẬN NHẬP HỌC VÀ NHẬP HOC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 – ĐỢT 2
- 07/11/2022 04:41:00 PM
- Đã xem: 75
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022 – ĐỢT 2
- 07/11/2022 04:39:00 PM
- Đã xem: 66
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022 – ĐỢT 2
- 07/11/2022 04:37:00 PM
- Đã xem: 58
- Phản hồi: 0
Thông báo hướng dẫn thí sinh sửa chữa sai sót thông tin cá nhân, điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2022 – ĐỢT 2
- 27/10/2022 09:07:00 AM
- Đã xem: 184
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THI NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 – ĐỢT 2
- 17/10/2022 07:40:00 AM
- Đã xem: 295
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2022 – ĐỢT 2
- 11/10/2022 08:25:00 PM
- Đã xem: 1471
- Phản hồi: 0
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN NỘP CÁC KHOẢN TIỀN THEO HÌNH THỨC CHUYỂN KHOẢN
- 21/09/2022 04:21:00 PM
- Đã xem: 435
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỢT 2 NĂM 2022
- 17/09/2022 08:44:00 AM
- Đã xem: 776
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO ĐIỂM TRÚNG TUYỂN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY VÀ THỜI GIAN, HÌNH THỨC XÁC NHẬN NHẬP HỌC VÀ NHẬP HỌC ĐỢT 1 NĂM 2022
- 16/09/2022 05:43:00 PM
- Đã xem: 15881
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO MỨC ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
- 01/08/2022 07:58:00 PM
- Đã xem: 7275
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN THẲNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
- 22/07/2022 11:14:00 PM
- Đã xem: 5667
- Phản hồi: 0
QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
- 22/07/2022 07:01:00 AM
- Đã xem: 2584
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THI NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
- 18/07/2022 03:39:00 PM
- Đã xem: 3523
- Phản hồi: 0
THÔNG BÁO VỀ VIỆC NHẬN ĐƠN XIN CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THI NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
- 16/07/2022 10:10:00 PM
- Đã xem: 1313
- Phản hồi: 0
THÔNG TIN THÍ SINH DỰ THI MÔN NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
- 13/07/2022 03:44:00 PM
- Đã xem: 1587
- Phản hồi: 0
Thông báo về việc hướng dẫn thí sinh sửa chữa sai sót thông tin cá nhân, điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2022
- 07/07/2022 08:28:00 AM
- Đã xem: 4412
- Phản hồi: 0
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
- 22/06/2022 06:10:00 PM
- Đã xem: 7601
- Phản hồi: 0
Các tin khác
- ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022 (22/06/2022)
- THÔNG BÁO VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 (09/06/2022)
- THÔNG BÁO VỀ VIỆC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 (02/06/2022)
- ĐỀ ÁN TỔ CHỨC KỲ THI RIÊNG ĐỂ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022 (12/04/2022)
- QUY CHẾ THI TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 (08/04/2022)
- Thông báo tuyển sinh liên thông từ trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng lên trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học năm 2022 (17/03/2022)
THAM KHẢO THÔNG TIN
– Tuyển sinh đại học năm 2021
———————————————–
– Tuyển sinh đại học năm 2020
———————————————–
– Tuyển sinh đại học năm 2019
———————————————–
– Tuyển sinh đại học năm 2018
———————————————–
– Tuyển sinh đại học năm 2017
———————————————–
– Tuyển sinh đại học năm 2016
Thống kê truy cập
- Đang truy cập11
- Hôm nay1,866
- Tháng hiện tại109,338
- Tổng lượt truy cập6,825,766
1. Tên cở sở đào tạo:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm |
Ngành đào tạo | |||||
Giáo dục Mầm non | Đại học | 150 | 148 | 138 | 100,00% |
Giáo dục Tiểu học | Đại học | 160 | 160 | 155 | 100,00% |
Giáo dục Công dân | Đại học | 50 | 24 | 15 | 100,00% |
Giáo dục Thể chất | Đại học | 30 | 17 | 14 | 100,00% |
Giáo dục QP và AN | Đại học | 50 | 54 | 50 | 83,00% |
Sư phạm Ngữ văn | Đại học | 150 | 132 | 119 | 96,00% |
Sư phạm Lịch sử | Đại học | 50 | 46 | 35 | 100,00% |
Sư phạm Tiếng Anh | Đại học | 100 | 36 | 36 | 100,00% |
Sư phạm Tin học | Đại học | 50 | 11 | 9 | 100,00% |
Sư phạm Toán học | Đại học | 150 | 130 | 122 | 100,00% |
Sư phạm Vật lý | Đại học | 100 | 77 | 53 | 100,00% |
Sư phạm Hóa học | Đại học | 100 | 35 | 32 | 96,00% |
Sư phạm Sinh học | Đại học | 100 | 22 | 20 | 93,00% |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Đại học | 100 | 39 | 35 | 100,00% |
Tổng | 99,00% |

1. Tên cở sở đào tạo:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh trình độ đại học đào tạo chính quy
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
Người đã được công nhận tốt nghiệp:
- trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;
- hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển:
+ Nộp hồ sơ từ ngày 27/6/2022 đến trước 17h00 ngày 15/7/2022.
+ Công bố kết quả: Trước 17h00 ngày 21/7/2022.
Hình thức đăng ký xét tuyển:
– Thí sinh đăng ký tại trang: <a href="//thisinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
– Thí sinh chuyển tiền lệ phí trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hồ sơ gồm có:
01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
01 bản photocopy Giấy chứng nhận đoạt giải (nếu có).
01 bản photocopy học bạ.
01 bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
+ Tiền lệ phí: 20.000 đ/01 nguyện vọng. Thí sinh chuyển tiền lệ phí trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Cách nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh (trước 17h00 ngày 15/7/2022 theo dấu bưu điện nơi gửi) về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh đăng ký xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022.
Công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trên chuyên trang tuyển sinh của trường: Trước 17h00 ngày 02/8/2022.
Tổ chức xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT | Tiếng Anh | Tiếng Trung Quốc | Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | HSK, TOCFL | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 9,50 | |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,75 | |
3 | 6.5 | 88-95 | Cấp độ 3 | 10,00 |
4 | 7,0 | 96-101 | Cấp độ 4 | 10,00 |
5 | 7,5 | 102-109 | Cấp độ 5 | 10,00 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | Cấp độ 6 | 10,00 |
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT.
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2).
Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
– Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
– ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT
– ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
– ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
– ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
d) Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển:
+ Nộp hồ sơ từ ngày 27/6/2022 đến 17h00 ngày 15/7/2022.
+ Công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển: trước 17h00 ngày 21/07/2022 trên tuyensinh.hpu2.edu.vn.
e) Lệ phí xét tuyển: 20.000đ/ 01 nguyện vọng.
f) Hình thức đăng ký xét tuyển:
– Thí sinh đăng ký tại trang: <a href="//thisinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
– Thí sinh chuyển tiền lệ phí trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
– 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
– Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
– Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
– 01 bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh (trước 17h00 ngày 15/7/2022 theo dấu bưu điện nơi gửi) về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
– Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
– Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10.
– Điểm xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên.
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK2 + điểm NK3 + điểm ưu tiên.
+ Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK5 + điểm NK6 + điểm ưu tiên.
– Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố trúng tuyển:
– Nộp hồ sơ từ ngày 27/6/2022 đến 17h00 ngày 15/7/2022
– Công bố kết quả: Trước 17h00 ngày 21/7/2022.
Lệ phí xét tuyển: 20.000đ/ 01 nguyện vọng
Hình thức đăng ký xét tuyển:
– Thí sinh đăng ký tại trang: <a href="//thisinh.hpu2.edu.vn. Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến.
– Thí sinh chuyển tiền lệ phí trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
– 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
– Bản sao kết quả thi bài thi đánh giá năng lực.
– Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
– 01 bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh (trước 17h00 ngày 15/7/2022 theo dấu bưu điện nơi gửi) về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
– Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP – ĐH Huế.
– Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.
Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển; cụ thể như sau:
1. Trường ĐHSP Hà Nội 2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội 3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh 4. Trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên 5. Trường ĐH Hùng Vương 6. Trường ĐH Tây Bắc 7. Trường ĐH Hồng Đức 8. Trường ĐH Vinh |
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế 10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng 11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng 12. Trường ĐH Quy Nhơn |
– Thời gian thi các môn năng khiếu: Ngày 16/7/2022 (Ngày 17.7.2022: Dự phòng).
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (//tuyensinh.hpu2.edu.vn/” target=”_blank”>tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.
b) Xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
- Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Tên ngành | Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển | Tổng chỉ tiêu (dự kiến)[1] | Tổ hợp môn xét tuyển[2] 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | |
1 | Đại học | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 405 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 63 | Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 | NĂNG KHIẾU 1 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 | NĂNG KHIẾU 1 | |
406 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
500 | Sử dụng phương thức khác[3] | ||||||||||||||
2 | Đại học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Địa lí | NGỮ VĂN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
3 | Đại học | 7140204 | Giáo dục Công dân | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 191 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | GDCD | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | GDCD | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
4 | Đại học | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 405 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 87 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 | |
406 | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
500 | Sử dụng phương thức khác | ||||||||||||||
5 | Đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 50 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
6 | Đại học | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | LỊCH SỬ | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
7 | Đại học | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
8 | Đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 220 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
9 | Đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 50 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TOÁN | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | TOÁN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
10 | Đại học | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | Ngữ văn, Toán, Vật lí | VẬT LÍ | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
11 | Đại học | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Sinh học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Địa lí | HÓA HỌC | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
12 | Đại học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 23 | Toán, Hóa học, Sinh học | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Địa lí | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Ngữ văn | SINH HỌC | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
13 | Đại học | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 360 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
14 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 90 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
15 | Đại học | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 74 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | TIẾNG TRUNG | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
16 | Đại học | 7310630 | Việt Nam học | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 390 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||||||||||||||
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | ||||||||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức để xét tuyển | ||||||||||||||
1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
– Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
– Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
– Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
– Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
– Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
– Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
– Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
– Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
– Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
– Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
– Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
– Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM
– Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
– Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
1.7.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
1 | Thí sinh đăng ký trực tuyến trên chuyên trang tuyển sinh của Trường và gửi hồ sơ xét tuyển thẳng đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ ngày 27/6/2022 đến trước 17h00 ngày 15/7/2022 |
2 | Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng lên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 21/7/2022 |
3 | Thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ ngày 22/7/2022 đến trước 17h00 ngày 20/8/2022 |
4 | Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ ngày 21/9/2022 đến ngày 30/9/2022 |
1.7.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
a) Xét tuyển đợt 1
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
1 | Đăng ký xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022 |
2 | Công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trên chuyên trang tuyển sinh của trường | Trước 17h00 ngày 02/8/2022 |
3 | Tổ chức xét tuyển | Từ 01/9/2022 đến 17h00 ngày 15/9/2022 |
4 | Công bố kết quả trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường | Trước 17h00 ngày 17/9/2022 |
5 | Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ 18/9/2022 đến trước 17h00 ngày 30/9/2022 |
6 | Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ ngày 21/9/2022 đến ngày 30/9/2022 |
b) Xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu)
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
1 | Thí sinh đăng ký trực tuyến trên chuyên trang tuyển sinh của Trường và gửi hồ sơ đăng ký tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ 05/10/2022 đến 15/10/2022 |
2 | Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển trên website tuyển sinh của Trường | Trước 17h00 ngày 21/10/2022 |
3 | Thí sinh xác nhận nhập học và nhập học | Từ ngày 24/10/2022 đến ngày 28/10/2022 |
1.7.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ); Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
a) Xét tuyển đợt 1
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
1 | Thí sinh đăng ký xét tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường | Từ ngày 27/6/2022 đến 17h00 ngày 15/7/2022 |
2 | Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022 |
3 | Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường và cập nhật thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 21/7/2022 |
4 | Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ 18/9/2022 đến trước 17h00 ngày 30/9/2022 |
5 | Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ ngày 21/9/2022 đến ngày 30/9/2022 |
b) Xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu)
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
1 | Thí sinh đăng ký trực tuyến trên chuyên trang tuyển sinh của Trường và gửi hồ sơ đăng ký tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ 05/10/2022 đến 15/10/2022 |
2 | Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả trúng tuyển trên website tuyển sinh của Trường | Trước 17h00 ngày 21/10/2022 |
3 | Thí sinh xác nhận nhập học và nhập học | Từ ngày 24/10/2022 đến ngày 28/10/2022 |
1.7.4. Thi năng khiếu
– Tổ chức thi năng khiếu: Ngày 16/7/2022 (Ngày 17.7.2022: Dự phòng).
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
– Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng. Thí sinh thực hiện chuyển lệ phí xét tuyển theo hướng dẫn trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ. Thí sinh thực hiện chuyển lệ phí theo hướng dẫn sau:
– Thí sinh nộp tiền lệ phí xét tuyển theo nội dung sau:
+ Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
+ Số tài khoản: 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên – Vĩnh Phúc.
+ Nội dung nộp lệ phí bắt buộc ghi như sau:
[Họ tên thí sinh] – [Số căn cước công dân của thí sinh] – [LPTNK2022]
Ví dụ: Nguyen Thi Anh – 120000001231 – LPTNK2022
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mức trần học phí từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2022 – 2023.
Năm học | Khối ngành 1 | Khối ngành 4 | Khối ngành 5 | Khối ngành 7 |
2016 – 2017 | 6.700.000đồng/SV | 7.900.000đồng/SV | 7.900.000đồng/SV | 6.700.000đồng/SV |
2017 – 2018 | 7.400.000đồng/SV | 8.700.000đồng/SV | 8.700.000đồng/SV | 7.400.000đồng/SV |
2018 – 2019 | 8.100.000đồng/SV | 9.600.000đồng/SV | 9.600.000đồng/SV | 8.100.000đồng/SV |
2019 – 2020 | 8.900.000đồng/SV | 10.600.000đồng/SV | 10.600.000đồng/SV | 8.900.000đồng/SV |
2020 – 2021 | 9.800.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 9.800.000đồng/SV |
2021 – 2022 | 9.800.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 9.800.000đồng/SV |
2022 – 2023 | 12.500.000đồng/SV | 13.500.000đồng/SV | 14.500.000đồng/SV | 12.000.000đồng/SV |
Danh mục khối ngành đào tạo trình độ đại học
STT | Ngành đào tạo | Khối ngành |
1 | Giáo dục Mầm non | I |
2 | Giáo dục Tiểu học | I |
3 | Giáo dục Công dân | I |
4 | Giáo dục Thể chất | I |
5 | Sư phạm Ngữ văn | I |
6 | Sư phạm Lịch sử | I |
7 | Sư phạm Tiếng Anh | I |
8 | Sư phạm Tin học | I |
9 | Sư phạm Toán học | I |
10 | Sư phạm Vật lý | I |
11 | Sư phạm Hóa học | I |
12 | Sư phạm Sinh học | I |
13 | Công nghệ Thông tin | IV |
14 | Ngôn ngữ Anh | VII |
15 | Ngôn ngữ Trung Quốc | VII |
16 | Việt Nam học | VII |
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12 năm 2022 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
– Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
– Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
– Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.14. Tài chính:
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường;
– Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 209.988 triệu đồng
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
– Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
+ Nhóm ngành I: 19.894 triệu đồng.
+ Nhóm ngành IV: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành V: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành VII: 19.894 triệu đồng.
1.15. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
1.15.1. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1.15.1.1. Các văn bản quy định về khu vực ưu tiên
– Theo Quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 596/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020: “Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo khi được cấp có thẩm quyền công nhận lên phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới trong năm thì được tiếp tục hỗ trợ đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 đến hết năm; từ năm tiếp theo các xã này không còn trong danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 25/01/2017”. Các xã trên sẽ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực đến hết năm ban hành quyết định phê duyệt (trừ trường hợp được hưởng ưu tiên tại các văn bản khác).
– Đối với các đơn vị hành chính cấp xã sau khi sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thì chế độ ưu tiên khu vực được thực hiện như hướng dẫn tại Mục 2 Công văn số 389/UBDT-CSDT ngày 30/3/2020 hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên.
– Đối các xã an toàn khu:
+ Xã an toàn khu không vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì không được hưởng chế độ chính sách về ưu tiên khu vực;
+ Các xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có quyết định ra khỏi diện đầu tư Chương trình 135 thì không được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt;
+ Các xã an toàn khu khi có quyết định vào diện đầu tư của Chương trình 135 thì được hưởng chính sách ưu tiên về khu vực kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt.
1.15.1.2. Ưu tiên khu vực đối với thí sinh học tại các cơ sở giáo dục THPT và tương đương có sự thay đổi chế độ ưu tiên
Đối với các cơ sở giáo dục THPT do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính, chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu tiên khác nhau, cơ sở giáo dục sẽ được gán một mã cơ sở giáo dục khác nhau cùng với một mức ưu tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại cơ sở giáo dục THPT chọn và điền đúng mã cơ sở giáo dục theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước đóng trên địa bàn Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ năm 2014 trường chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 – gán cho Trường trong thời gian từ năm 2013 về trước; Mã 053 – gán cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
1.15.1.3. Hồ sơ để được hưởng ưu tiên theo đối tượng
– Bản photocopy Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên;
– Đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản photocopy giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại Khu vực 1 trong thời gian học THPT.
– Đối với thí sinh thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách mạng: Giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thí sinh xuất trình bản chính của các giấy tờ nói trên để Nhà trường đối chiếu khi làm thủ tục nhập học.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2 (HPU2)
- Mã trường: SP2
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Sư phạm
- Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, P. Xuân Hoà, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc
- Điện thoại: 02113.863203 – 0855.002.002
- Email: tuyensinh@hpu2.edu.vn
- Website: /
- Fanpage: /ma-truong-tys-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
1. Các ngành tuyển sinh
Ghi chú: Môn chính bôi đen (môn chính) tính hệ số 2
Các ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Điều kiện xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT
- Có điểm xét tuyểnt đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHSPHN2 và Bộ GDĐT
- Các ngành đào tạo giáo viên: Yêu cầu hạnh kiểm lớp 10, 11 và 12 loại Khá;
- Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp
- Ngành Giáo dục thể chất: Chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối (nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên)
Lưu ý
- Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất)
Phương thức 2: Xét học bạ THPT
Điều kiện xét tuyển
- Các ngành đào tạo giáo viên (trừ giáo dục thể chất): Điểm bài thi/môn thi hoặc điểm TB cộng các bài thi/môn thi >= 8.0 + Học lực lớp 12 loại Giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0);
- Các ngành ngoài sư phạm: Có điểm trung bình cộng của từng môn học thuộc tổ hợp các môn dùng để xét tuyển >= 5.0 (chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh).
- Ngành Giáo dục thể chất: Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm TB cộng các bài thi/môn thi xét tuyển >= 6.5 trở lên + Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6.5). Với đối tượng vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu 5.0 trở lên.
Cách tính điểm xét học bạ:
ĐXT = (Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn chính x2) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- ĐTB môn 1 hoặc 2 = (Điểm HK1 + Điểm HK2)/2
- ĐTB môn chính = (Điểm HK1 + Điểm HK2)/2
Về ưu tiên cộng điểm: Thí sinh được cộng 1,0 vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
Lưu ý
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất).
Hồ sơ đăng ký xét học bạ
- Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến)
- Bản sao công chứng học bạ THPT đủ 3 năm học
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
- Bản sao CMND/CCCD
Thời gian đăng ký xét học bạ
- Thời gian đăng ký xét tuyển: Dự kiến từ ngày 1/6 – 2/7/2022.
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp
Ngành áp dụng: Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp có một hoặc hai môn thi năng khiếu. Cụ thể như sau:
Ngành Giáo dục Mầm non gồm 4 tổ hợp: (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3); (Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3); (Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1); (Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1).
- Môn Năng khiếu 1 thi hai nội dung kể chuyện và hát
- Môn Năng khiếu 2 thi kể chuyện; môn Năng khiếu 3 thi hát.
Ngành Giáo dục Thể chất gồm 4 tổ hợp: (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6); (Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6); (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4); (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4)
- Môn Năng khiếu 4 thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và Chạy cự ly 100m
- Môn Năng khiếu 5 thi Bật xa tại chỗ; môn Năng khiếu 6 thi chạy cự ly 100m)
Lưu ý
- Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Môn năng khiếu 1, 2, 4, 5 nhân hệ số 2.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng
Đối tượng xét tuyển thẳng
a) Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2022 các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn chuyên hoặc môn đạt giải nếu học lực giỏi 3 năm hoặc đạt giải nhất, nhì, ba kì thi HSG cấp tỉnh trở lên.
b) Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ quốc tế tương đương SAT 1100/1600 hoặc 1450/2400, ACT 24/36, A-Level mỗi môn đạt 60/100 (tương ứng điểm C, PUM range >= 60):
- Thí sinh tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Các ngành ngoài sư phạm: Điểm học bạ HK1, 2 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB cộng các bài thi/môn thi >= 6.5
Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
- Túi đựng hồ sơ 20x30cm
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (tải xuống)
- Bản sao giấy chứng nhận đạt giải (nếu có)
- Bản sao chứng chỉ xét tuyển thẳng (nếu có)
- Bản sao học bạ THPT
- Bản sao CMND/CCCD
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.
Thời gian đăng ký xét tuyển thẳng
- Nộp hồ sơ từ ngày 1/6 – 2/7/2022
- Công bố kết quả trước ngày 18/7/2022
Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực
Hình thức xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN hoặc ĐHQGHCM tổ chức năm 2022.
Điều kiện xét tuyển
- Nhóm ngành giáo viên:
+) Thí sinh tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm lớp 10, 11 và 12 loại khá trở lên
+) Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp
+) Ngành Giáo dục thể chất: Chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối, cao từ 1m65 nặng 45kg, nữ từ 1m55 nặng 40kg.
- Các ngành ngoài sư phạm: Tốt nghiệp THPT
Thời gian đăng ký xét tuyển
- Nộp hồ sơ từ ngày 1/6 – 2/7/2022
- Công bố kết quả trước ngày 18/7/2022.
Hồ sơ đăng ký xét kết quả thi ĐGNL
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu (ỉn ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công)
- Bản sao công chứng giấy tờ ưu tiên (nếu có)
- Bản sao kết quả thi đánh giá năng lực
- Bản sao CMND/CCCD
3. Thi năng khiếu
Danh sách môn thi năng khiếu
Môn | Ký hiệu | Nội dung thi |
Năng khiếu 1 | NK1 | Kể chuyện + Hát |
Năng khiếu 2 | NK2 | Kể chuyện |
Năng khiếu 3 | NK3 | Hát |
Năng khiếu 4 | NK4 | Bật xa + Chạy 100m |
Môn thi năng khiếu GDTC | Nằm ngửa gập bụng | |
Tại chỗ bật cao thu gối |
Các bạn có thể đăng ký thi năng khiếu tại trường ĐHSP Hà Nội 2 hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu của các trường sau đây:
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Đại học Sư phạm TP HCM |
Đại học Sư phạm – Đại học Huế |
Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng |
Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên |
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội |
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao TPHCM |
Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
Đại học Thể dục thể thao TPHCM |
Đại học Vinh |
Đại học Tây Bắc |
Đại học Hồng Đức |
Đại học Cần Thơ |
Đại học Đồng Tháp |
Đại học Quy Nhơn |
Đại học Hùng Vương |
Thời gian đăng ký dự thi năng khiếu
- Nộp hồ sơ từ ngày 2/5 – 2/7/2022
- Làm thủ tục dự thi ngày 8/7/2022
- Thi năng khiếu ngày 8-9/7/2022
- Công bố kết quả trước ngày 18/7/2022
4. Đăng ký xét tuyển
Hình thức đăng ký xét tuyển
- Đăng ký trực tuyến tại / và nộp tiền theo nội dung dưới
Nộp lệ phí đăng ký xét tuyển hoặc phí thi năng khiếu
Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển tới trường như sau:
- Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Số tài khoản: 42610000276664
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên – Vĩnh Phúc.
- Nội dung chuyển khoản: [Họ tên thí sinh] – [Số căn cước công dân của thí sinh] – [LPTNK2022]. VD: Nguyen Van A – 123456749893662 – LPTNK2022
Thông tin chung
- Tên gọi đầy đủ: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2).
- Cơ sở: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Website: /span>
- Facebook: /DHSPHN2
- Mã tuyển sinh: SP2
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
- Liên hệ SĐT: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626
Thông tin thêm: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (HPU2)
Thông tin xét tuyển học bạ Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022 cập nhật mới nhất
Thời gian mở đăng ký xét tuyển
Năm 2022, nhà trường dự kiến mở đợt xét học bạ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất các bạn thí sinh (cần xem):
Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào năm 2022?
Cách tính điểm xét học bạ các năm 2021 2022?
Các trường đại học xét tuyển học bạ năm 2022
Hồ sơ đăng ký xét học bạ
Hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển
- Học bạ photo công chứng Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ cả 3 năm học).
- Giấy ưu tiên bản sao (nếu có).
- CMND/CCCD photo
Xem chi tiết tại: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì năm 2021 2022?
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Sư Phạm Hà Nội 2 Xét Học Bạ 2022
Anh Ngọc Education TV, Đại học Sư phạm Hà Nội, điểm chuẩn xét tuyển, xét tuyển Đại học 2021, tuyển sinh Đại học 2021, xét tuyển Đại học, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021, tra cứu điểm chuẩn Đại học