Thông tin tuyển sinh

Sư Phạm Hồ Chí Minh – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Sư Phạm Hồ Chí Minh đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Sư Phạm Hồ Chí Minh trong bài viết này nhé!

Video: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem video Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh SPTV từ ngày 2021-10-16 với mô tả như dưới đây.

Một số thông tin dưới đây về Sư Phạm Hồ Chí Minh:

Chất lượng – Sáng tạo – Nhân văn

Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển

Bước 2

Chuẩn bị các hồ sơ:

  • Bản chính Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
  • Minh chứng cho Khu vực ưu tiên (đối với thí sinh thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực theo đối tượng) và Đối tượng ưu tiên (đối với thí sinh thuộc các đối tượng ưu tiên từ 01 đến 07)
  • Học bạ THPT (đầy đủ thông tin, có chữ ký và con dấu xác nhận của trường phổ thông)
  • Bản chính các minh chứng giải thưởng và thành tích (nếu có)

Bước 3

Upload bản scan hoặc hình chụp các hồ sơ cần thiết (ở bước 2) lên hệ thống đăng ký

Bước 4

Đóng lệ phí (qua cổng thanh toán Momo hoặc chuyển khoản theo thông tin đã cung cấp)

Bước 5

Theo dõi tình trạng hồ sơ tại phần Quản lý hồ sơ

Chi tiết các bước trong quy trình đăng ký xét tuyển

Trang thông tin tuyển sinh

Cập nhật nhanh chóng và không bỏ lỡ các thông tin quan trọng trong mùa Tuyển sinh Đại học 2023

Phòng Đào tạo – Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng A.106)
280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
028 38352020 (141)
tuvantuyensinh@hcmue.edu.vn

Thực tập sư phạm

Trang chủ - Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh - Hệ Vừa Học Vừa Làm

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
    • Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
  • SĐT: (028).383.52.020
  • Email: [email protected]
  • Website: /
  • Facebook: /HCMUE.VN/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Xét tuyển:

+ Ưu tiên xét tuyển (theo khoản 5, điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;

+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển:

+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất:

  • Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

+ Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.2.1. Đối với phương thức xét tuyển

a. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

a.1 Ưu tiên xét tuyển

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

a.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

– Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.

– Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

– Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).

c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4.2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non

– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;

– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022)

– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;

– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022);

– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

c Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Xem chi tiết TẠI ĐÂY

5. Học phí

Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 – 2020 như sau:

  • Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
  • Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
    • Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
    • Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.

II.  Các ngành tuyển sinh

TT

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển

1 7140101 Giáo dục học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 8  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 16  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 8

B00, C00, C01, D01

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48

B00, C00, C01, D01

2 7140201 Giáo dục Mầm non Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 20 M00
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 120 M00
3 7140202 Giáo dục Tiểu học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 30  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 60  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 30 A00, A01, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 180 A00, A01, D01
4 7140203 Giáo dục Đặc biệt Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 6  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 12  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 6 D01, C00, C15
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, C00, C15
5 7140204 Giáo dục Công dân Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 4  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 C00, C19, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 12 C00, C19, D01
6 7140206 Giáo dục Thể chất Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 5 T01, M08
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 30 T01, M08
7 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 8  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 16  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 8 C00, C19, A08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48 C00, C19, A08
8 7140209 Sư phạm Toán học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 21  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 21 A00, A01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, A01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 47 A00, A01
9 7140210 Sư phạm Tin học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 A00, A01, B08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 A00, A01, B08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 A00, A01, B08
10 7140211 Sư phạm Vật lý Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 4  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 8  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 8 A00, A01, C01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 4 A00, A01, C01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 16 A00, A01, C01
11 7140212 Sư phạm Hoá học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 4  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 4 A00, B00, D07
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 A00, B00, D07
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 8 A00, B00, D07
12 7140213 Sư phạm Sinh học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 6  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 6 B00, D08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 3 B00, D08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 13 B00, D08
13 7140217 Sư phạm Ngữ văn Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 4  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 9  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 9 D01, C00, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 4 D01, C00, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 19 D01, C00, D78
14 7140218 Sư phạm Lịch sử Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 11  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5 C00, D14
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 34 C00, D14
15 7140219 Sư phạm Địa lý Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 6  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 3

C00, C04, D15, D78

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 22

C00, C04, D15, D78

16 7140231 Sư phạm Tiếng Anh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 15  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 30  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 30 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 15 D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 D01
17 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 5  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 5 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 D01, D04
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 12 D01, D04
18 7140246 Sư phạm công nghệ Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5

A00, B00, D90, A02

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 30

A00, B00, D90, A02

19 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20

A00, A02, B00, D90

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 120

A00, A02, B00, D90

20 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lí Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20

C00, C19, C20, D78

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 120

C00, C19, C20, D78

21 7220101 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Sử dụng phương thức khác 40  
22 7220201 Ngôn ngữ Anh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 19  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 38  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 38 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 19 D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 76 D01
23 7220202 Ngôn ngữ Nga Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10

D01, D02, D80, D78

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40

D01, D02, D80, D78

24 7220203 Ngôn ngữ Pháp Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 D01, D03
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40 D01, D03
25 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 40 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20 D01, D04
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 80 D01, D04
26 7220209 Ngôn ngữ Nhật Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 12  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 24  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 24 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 12 D01, D06
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48 D01, D06
27 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 D01, D96, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 D01, D96, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, D96, D78
28 7229030 Văn học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 D01, C00, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 D01, C00, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, C00, D78
29 7310401 Tâm lý học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 B00, C00, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 B00, C00, D01
30 7310403 Tâm lý học giáo dục Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 A00, D01, C00
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 54 A00, D01, C00
31 7310601 Quốc tế học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 D01, D14, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 D01, D14, D78
32 7310630 Việt Nam học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 C00, D01, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 C00, D01, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 C00, D01, D78
33 7440102 Vật lý học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 10 A00, A01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5 A00, A01, D90
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 20 A00, A01, D90
34 7440112 Hoá học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 A00, B00, D07
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, B00, D07
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40 A00, B00, D07
35 7480201 Công nghệ thông tin Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 15  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 30  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 30 A00, A01, B08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 15 A00, A01, B08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 A00, A01, B08
36 7760101 Công tác xã hội Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, D01, C00
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 A00, D01, C00

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thân của trường là Phân khoa Sư phạm (Faculté de Pédagogie) thuộc Viện Đại học Sài Gòn (còn gọi là trường Đại học Sư phạm Sài Gòn), được thành lập vào năm 1957 dưới chính thể Việt Nam Cộng hòa.

Ngày 8 tháng 11 năm 1975, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập Viện Đại học Sài Gòn gồm 11 trường đại học trên địa bàn, trong đó có cả Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn[3]. Sau khi Việt Nam thống nhất, ngày 27 tháng 10 năm 1976, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở của Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn.

Năm 1995, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã được nhập vào làm một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, vào năm 1999, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức lại trên cơ sở chia tách và thành lập mới. Theo đó, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh lại được Thủ tướng Chính phủ tách ra thành một trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là hiện là một trong 15 trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam và cũng là một trong hai trường đại học sư phạm lớn của Việt Nam (cùng với Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thân của trường là Phân khoa Sư phạm (Faculté de Pédagogie) thuộc Viện Đại học Sài Gòn (còn gọi là trường Đại học Sư phạm Sài Gòn), được thành lập vào năm 1957 dưới chính thể Việt Nam Cộng hòa.

Ngày 8 tháng 11 năm 1975, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập Viện Đại học Sài Gòn gồm 11 trường đại học trên địa bàn, trong đó có cả Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn[3]. Sau khi Việt Nam thống nhất, ngày 27 tháng 10 năm 1976, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở của Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn.

Năm 1995, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã được nhập vào làm một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, vào năm 1999, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức lại trên cơ sở chia tách và thành lập mới. Theo đó, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh lại được Thủ tướng Chính phủ tách ra thành một trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là hiện là một trong 15 trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam và cũng là một trong hai trường đại học sư phạm lớn của Việt Nam (cùng với Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).

TTO – Trường đại học Sư phạm TP.HCM đã công bố điểm chuẩn đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT và phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.

Trường đại học Sư phạm TP.HCM – Ảnh: TRẦN HUỲNH

Theo đó, đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT, điểm trúng tuyển các ngành dao động trong khoảng từ 22,75 – 29,75 điểm, trong đó ngành sư phạm toán học và sư phạm hóa học đều có mức điểm trúng tuyển là 29,75.

Mức điểm trúng tuyển của phương thức này đa số tăng nhẹ (trong khoảng 1 điểm) so với mức điểm trúng tuyển của năm 2021.

Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, điểm trúng tuyển các ngành dao động trong khoảng từ 20,03 – 28,25, trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là sư phạm ngữ văn với mức điểm là 28,25 điểm.

Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, mức điểm trúng tuyển cũng dao động trong mức cao với nhiều ngành nằm trong nhóm có mức điểm trúng tuyển 24, 25 điểm, cụ thể ngành tâm lý học (25,75), ngôn ngữ Anh (25,50), ngôn ngữ Hàn Quốc (24,97)…

Điểm trúng tuyển các ngành phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT, cụ thể như sau:

Điểm trúng tuyển các ngành phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, cụ thể như sau:

Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết

0



0



0

Chuyển sao tặng cho thành viên

  • x1
  • x5
  • x10

Hoặc nhập số sao

TUYỂN SINH LIÊN THÔNG, VĂN BẰNG 2, VỪA LÀM VỪA HỌC

  • Liên thông Trung cấp, Cao đẳng lên Đại học.
  • Có hệ Đại học dành cho người tốt nghiệp THPT.
  • Thời gian đào tạo chỉ từ 4 – 6 học kỳ chính.
  • Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh cấp bằng.
  • Bằng tốt nghiệp không ghi hình thức đào tạo.
  • Đủ điều kiện học cao học, xét bậc lương, thi công chức.
  • Thời gian học tập thuận tiện: buổi tối hoặc cuối tuần.

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH – ĐẠI HỌC TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA VIỆT NAM

Đại Học Danh Tiếng

Đại học Sư phạm TP. HCM là 1 trong 22 trường Đại học trọng điểm Quốc gia và là 1 trong 2 trường Đại học Sư phạm trọng điểm của cả nước. Đóng vai trò nòng cốt, đầu tàu đối với hệ thống các trường sư phạm và phổ thông ở phía Nam.

Bề Dày Lịch Sử

Được thành lập từ năm 1976, Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh đã đào tạo hơn 55.000 sinh viên chính quy, hơn 50.000 sinh viên chuyên tu, tại chức. Đào tạo lại & bồi dưỡng thường xuyên cho hàng trăm ngàn giáo viên trên toàn quốc…

Vươn Tầm Quốc Tế

Nhà trường đã ký kết hợp tác quốc tế với hơn 130 trường đại học, viên nghiên cứu, và các cơ sở doanh nghiệp nước ngoài thuộc châu Mỹ, châu Âu, và châu Á. Các tổ chức quốc tế như AVI, VVOB, FulBright, VIA, AUF, People to People…

Cơ Sở Vật Chất

Trường có 5 cơ sở đào tạo, với hệ thống cơ sở vật chất khang trang. Hệ thống giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm – thực hành, phòng nghe nhìn, với trang thiết bị hiện đại. Đáp ứng tốt các nhu cầu đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

Tin tức & Hoạt động mới nhất

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Sư Phạm Hồ Chí Minh

hcmue.edu.vn › …, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-su-pham-tp-hcm, www.facebook.com › HCMUE, huongnghiep.hocmai.vn › diem-truong › dai-hoc-su-pham-tphcm, tuoitre.vn › truong-dai-hoc-su-pham-tp-hcm-cong-bo-diem-chuan-hai-phu…, tuyensinh.hcmup.edu.vn, thongtintuyensinh.vn › Truong_Dai_hoc_Su_pham_TPHCM_C51_D705, vnexpress.net › Giáo dục › Tuyển sinh › Đại học, giaoducsupham.edu.vn, vietnamnet.vn › Giáo dục, Địa Chí Trường Đại học Sư phạm TPHCM, Xét học bạ Sư phạm TPHCM 2023, Tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM 2023, Đại học Sư phạm điểm chuẩn, Trường Đại học Sư phạm, Điểm chuẩn đại học Sư phạm TPHCM, Phương thức xét tuyển đại học Sư phạm TPHCM, Đại học Sư phạm TPHCM ở Quận mấy

Ngoài những thông tin về chủ đề Sư Phạm Hồ Chí Minh này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Sư Phạm Hồ Chí Minh trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button