Sư Phạm Vinh – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Sư Phạm Vinh đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Sư Phạm Vinh trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Em là cô giáo vùng cao – Trường Sư phạm-Trường Đại học Vinh from YouTube · Duration: 3 minutes 9 seconds
Bạn đang xem video Em là cô giáo vùng cao – Trường Sư phạm-Trường Đại học Vinh from YouTube · Duration: 3 minutes 9 seconds mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Lê Ngọc từ ngày 7 months ago với mô tả như dưới đây.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Vinh
- Tên tiếng Anh: Vinh University
- Loại trường: Công lập
- Mã trường: TDV
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
- SĐT: (0238)3855.452 – (0238)8988.989
- Email: vinhuni@vinhuni.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /dai-hoc-y-khoa-vinh-tuyen-sinh-2018-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT: Theo lịch của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Từ ngày 20/5/2022 đến ngày 20/7/2022 và các đợt bổ sung.
- Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT.
- Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và 2 môn thi của kì thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành tuyển.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
- Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
a. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT
– Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 đạt tối thiểu 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).
– Ngành Ngôn ngữ Anh, ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt tối thiểu 18 điểm, thí sinh cần phải đạt điểm tổng kết môn tiếng Anh của năm lớp 12 đạt 6.5 điểm trở lên.
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tối thiểu là 8,0 trở lên; học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
– Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng theo tổ hợp xét tuyển của lớp 12 tối thiểu là 6,5 trở lên và học lực lớp 12 từ khá trở lên.
b. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT kết hợp thi năng khiếu đối với ngành GDTC
Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển đạt điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT (2 môn tổ hợp xét tuyển của lớp 12) tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên;
c. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– Trường Đại học Vinh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT của các thí sinh. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: /p>
– Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên, sức khỏe: Căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngoài kết quả kỳ thi THPT và xét tuyển sử dụng kết quả học tập, thí sinh phải có hạnh kiểm của năm học lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên.
d. Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi tuyển năng khiếu đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
e. Phương thức tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Học phí
- Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2022 – 2023: 12.900.000 đồng/sinh viên.
II. Các ngành tuyển sinh
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Điểm chuẩn Đại Học Vinh năm 2022
Tra cứu điểm chuẩn Đại Học Vinh năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!
Điểm chuẩn chính thức Đại Học Vinh năm 2022
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Trường: Đại Học Vinh – 2022
Năm:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C00; D01; A00; A01 | 18 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C00; D01; A00; A01 | 25.5 | |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; D66; C19; C20 | 22 | |
4 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
C00; D01; A00; C19 | 21 | |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; B00; D01 | 24.5 | |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; B00; D07 | 22.5 | |
8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07; C02 | 23.5 | |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B03; B08; A02 | 19 | |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D15; C20 | 26.25 | |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; C20; D14 | 25.75 | |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; C20; D15 | 25.5 | |
13 | 7229042 | Quản lý văn hóa | C00; D01; A00; A01 | 20 | |
14 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; B00 | 20 | |
15 | 7310201 | Chính trị học | C00; D01; C19; A01 | 20 | |
16 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; D01; A00; A01 | 18 | |
17 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) |
C00; D01; A00; A01 | 18 | |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 19 | |
19 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
20 | 7340201 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 19 | |
21 | 7380101 | Luật | C00; D01; A00; A01 | 19 | |
22 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; D01; A00; A01 | 19 | |
23 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; A01; A02; B08 | 25 | |
24 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
25 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
26 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; B00; D01; A01 | 19 | |
27 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; B00; D01; A01 | 24 | |
28 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; B00; D01; A01 | 18 | |
29 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; B00; D01; A01 | 17 | |
30 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; B00; D01; A01 | 19 | |
31 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; A01; D07 | 18 | |
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; B00; D01; A01 | 17 | |
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; B00; D01; A01 | 17 | |
34 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00; B00; D01; A01 | 17 | |
35 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D01; B08 | 17 | |
36 | 7620109 | Nông học | A00; B00; D01; B08 | 17 | |
37 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D01; B08 | 17 | |
38 | 7720301 | Điều dưỡng | B00; C08; D08; D13 | 19 | |
39 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; A00; A01 | 18 | |
40 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; D01; B08 | 17 | |
41 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; B00; D01; B08 | 17 | |
42 | 7140209C | Sư phạm Toán học chất lượng cao | A00; B00; D01; B08 | 25.75 | |
43 | 7340101C | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
44 | 7480201C | Công nghệ thông tin chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 21 |
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C00; D01; A00; A01 | 18 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C00; D01; A00; A01 | 28.5 | |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; D66; C19; C20 | 26 | |
4 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
C00; D01; A00; C19 | 26 | |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; B00; D01 | 29 | |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D07 | 24 | |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; B00; D07 | 26 | |
8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00; D07; C02 | 27.5 | |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B03; B08; A02 | 24 | |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D15; C20 | 28 | |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; C20; D14 | 26 | |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; C20; D15 | 26 | |
13 | 7229042 | Quản lý văn hóa | C00; D01; A00; A01 | 20 | |
14 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; B00 | 20 | |
15 | 7310201 | Chính trị học | C00; D01; C19; A01 | 20 | |
16 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; D01; A00; A01 | 18 | |
17 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) |
C00; D01; A00; A01 | 18 | |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
19 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
20 | 7340201 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 22 | |
21 | 7380101 | Luật | C00; D01; A00; A01 | 19 | |
22 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; D01; A00; A01 | 19 | |
23 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; A01; A02; B08 | 28 | |
24 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
25 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 22 | |
26 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; B00; D01; A01 | 20 | |
27 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; B00; D01; A01 | 27 | |
28 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; B00; D01; A01 | 18 | |
29 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; B00; D01; A01 | 18 | |
30 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; B00; D01; A01 | 20 | |
31 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; A01; D07 | 18 | |
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; B00; D01; A01 | 18 | |
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; B00; D01; A01 | 18 | |
34 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00; B00; D01; A01 | 18 | |
35 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D01; B08 | 18 | |
36 | 7620109 | Nông học | A00; B00; D01; B08 | 18 | |
37 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D01; B08 | 18 | |
38 | 7720301 | Điều dưỡng | B00; C08; D08; D13 | 19.5 | |
39 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; A00; A01 | 18 | |
40 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; D01; B08 | 18 | |
41 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; B00; D01; B08 | 18 | |
42 | 7140209C | Sư phạm Toán học chất lượng cao | A00; B00; D01; B08 | 29.5 | |
43 | 7340101C | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 21 | |
44 | 7480201C | Công nghệ thông tin chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 23 |
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Sứ mệnh, Tầm nhìn, Mục tiêu[sửa | sửa mã nguồn]
Sứ mệnh[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Vinh là cơ sở giáo dục đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, dẫn dắt sự phát triển giáo dục và đào tạo của khu vực Bắc Trung Bộ; là trung tâm nghiên cứu, đổi mới sáng tạo, góp phần thúc đẩy sự phát triển của quốc gia và quốc tế. (Quyết nghị của Hội đồng Khoa học và Đào tạo Nhà trường ngày 01/12/2021)
Tầm nhìn[sửa | sửa mã nguồn]
- Trường Đại học Vinh trở thành đại học thông minh, xếp hạng tốp 500 đại học hàng đầu châu Á vào năm 2030, xếp hạng tốp 1.000 đại học hàng đầu thế giới vào năm 2045. (Quyết nghị của Hội đồng Khoa học và Đào tạo Nhà trường ngày 01/12/2021);
Mục tiêu tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]
– Tạo dựng môi trường học thuật tốt để hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân, hướng tới sự thành công.
– Tạo dựng môi trường học thuật tốt để hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân, hướng tới sự thành công, vươn tầm ra khu vực và quốc tế, được xếp hạng trong top 500 trường đại học hàng đầu châu Á.
Giá trị cốt lõi[sửa | sửa mã nguồn]
- Trung thực (Honesty)
- Trách nhiệm (Accountability)
- Say mê (Passion)
- Sáng tạo (Creativity)
- Hợp tác (Collaboration)
Triết lý giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]
Khoa học – Hợp tác – Sáng tạo
Điểm trúng tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 – Mã phương thức xét tuyển 100
Điểm trúng tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 được xác định theo từng ngành đào tạo, điểm trúng tuyển bằng nhau giữa các tổ hợp xét tuyển; điểm trúng tuyển bao gồm điểm thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (bảng kèm theo).
Điểm trúng tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) – Mã phương thức xét tuyển 200
Điểm trúng tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) được xác định theo từng ngành đào tạo, điểm trúng tuyển bằng nhau giữa các tổ hợp xét tuyển; điểm trúng tuyển các ngành sư phạm chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022; các ngành khác (ngoài sư phạm) thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước (bảng kèm theo).
Phương thức Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển – Mã phương thức xét tuyển 405
Điểm trúng tuyển sử dụng kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với điểm thi năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thỏa mãn đủ các điều kiện sau:
– Ngành Giáo dục Mầm non có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Môn 1 + Môn 2 + điểm ưu tiên × 2/3 ≥ 12,67 điểm
Môn 1 + Môn 2 + Điểm thi năng khiếu + điểm ưu tiên ≥ 21 điểm.
– Ngành Giáo dục Thể chất có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
Môn 1 + Môn 2 + điểm ưu tiên × 2/3 ≥ 12 điểm
Môn 1 + Môn 2 + Điểm thi năng khiếu + điểm ưu tiên ≥ 19 điểm.
Phương thức kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển – Mã phương thức xét tuyển 406
Điểm trúng tuyển sử dụng kết hợp kết quả học tập lớp 12 của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thỏa mãn đủ các điều kiện sau:
– Ngành Giáo dục Mầm non:
Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi, hạnh kiểm loại Khá trở lên và
Môn 1 + Môn 2 + Điểm thi năng khiếu + điểm ưu tiên ≥ 24 điểm
– Ngành Giáo dục Thể chất:
Học lực lớp 12 xếp loại Khá, hạnh kiểm loại Khá trở lên và
Môn 1 + Môn 2 + Điểm thi năng khiếu + điểm ưu tiên ≥ 24 điểm
Phương thức xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022 – Mã phương thức xét tuyển 402
Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022:
Điểm trúng tuyển đạt từ 17,00 điểm.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Vinh (Vinh University)
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
- Website: /
- Facebook: /DaiHocVinh/
- Mã tuyển sinh: TDV
- Email tuyển sinh: vinhuni@vinhuni.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (0238) 3855.452 – (0238) 8988.989
Giới thiệu về trường Đại học Vinh
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Vinh từ khi thành lập đến nay đã gần 62 năm tuổi (từ 1959 – nay). Để có được tên tuổi như ngày hôm nay, trường đã trải qua nhiều giai đoạn. Ban đầu, trường có tên là Trường Đại học Sư phạm Vinh, sau đó đến ngày 25/4/2001, trường chính thức đổi tên Trường Đại học Vinh. Vị hiệu trưởng đầu tiên cũng như là người đặt những viên gạch đầu tiên để xây dựng trường là ông Nguyễn Thúc Hào. Từ khi thành lập đến nay, trường đã gặt hái nhiều thành công, xứng đáng là một trong những ngôi trường có chất lượng đào tạo cao ở khu vực miền Trung, tạo ra nhiều nguồn nhân lực phục vụ cho đất nước.
Mục tiêu phát triển
Trong tương lai, Trường Đại học Vinh cố gắng phấn đấu với mục tiêu trở thành top 500 ngôi trường đại học có chất lượng đào tạo hàng đầu khu vực Châu Á. Chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, chất lượng dạy và học, tạo ra môi trường học thuật tốt để đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất Việt.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường có 1.046 cán bộ, viên chức (trong đó có 731 cán bộ giảng dạy), 56 giảng viên cao cấp, 4 giáo sư, 59 phó giáo sư, 256 tiến sĩ, 504 thạc sĩ.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất của trường hiện nay được tính là 44.12 ha, trong đó diện tích đất sàn nhà chiếm 140.212 mét vuông và số chỗ ở tại ký túc xá của sinh viên là 3784 chỗ. Từ khi thành lập và phát triển được như ngày hôm nay, trường Đại học Vinh tự hào là ngôi trường có cơ sở vật chất đứng ở vị trí top đầu cả nước. Số phòng học được thiết kế một cách chỉn chu, ưu tiên việc học là trên hết, hơn 1000 máy tính được kết nối mạng tốc độ cao cho sinh viên tự học. Ngoài ra, hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các dụng cụ, các thiết bị bảo hộ cũng như thiết bị phòng cháy chữa cháy được ưu tiên lắp đặt.