Tdt Học Phí – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Tdt Học Phí đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Tdt Học Phí trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: HỌC PHÍ UFM, UEH, TDT BAO NHIÊU, CÓ ĐẮT KHÔNG?
Bạn đang xem video HỌC PHÍ UFM, UEH, TDT BAO NHIÊU, CÓ ĐẮT KHÔNG? mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Ngân Mai Thị từ ngày 2021-08-13 với mô tả như dưới đây.
Trong video này mình sẽ trình bày cho các bạn học phí 3 trường đại học đào tạo kinh tế ở TP HCM là đại học tài chính marketing, đại học kinh tế và đại học Tôn Đức Thắng.
❤️ ĐỪNG QUÊN KẾT NỐI VỚI MÌNH NHA:
❤️Mình là Ngân – Mình sẽ ghi lại hành trình học tập, phát triển của mình trong độ tuổi từ 20 của mình.
FB: https://www.facebook.com/ngan.mrt/
Xem thêm một số câu hỏi về đại học tài chính marketing: https://muasach24h.com/tra-loi-cac-cau-hoi-sinh-vien-hay-hoi-dai-hoc-tai-chinh-marketing
Web: https://mielife.net/
#mielife
#lifemie
Hãy đăng ký ủng hộ mình nhé!
Instagram: http://www.instagram.com/maithingan99
Giới thiệu chung trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University)
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Website: /
- Facebook: /tonducthanguniversity
- Mã tuyển sinh: DTT
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin về trường Đại học Tôn Đức Thắng tại: Review Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU).
Dự kiến học phí trường TDTU năm 2023
Dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của trường Đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm. Như vậy, mức học phí tương đương sẽ dao động từ 28.000.000 – 51.000.000 VNĐ/năm học.
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2022 là bao nhiêu?
Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 với chương trình Đại trà, dự kiến mức học phí sẽ dao động trong khoảng 26.400.000 – 50.600.000 VNĐ/năm học. Đối với chương trình chất lượng cao và chương trình dạy học bằng tiếng Anh đã được ReviewEdu.net đề cập theo lộ trình cùng với bảng biểu học phí của năm 2021.
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021 – 2022
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021 – 2022 được trường quy định như sau:
Nhóm ngành | Tên ngành | Học phí trung bình |
Nhóm ngành 1 | Thiết kế đồ họa Thiết kế công nghiệp Thiết kế nội thất Thiết kế thời trang |
24.000.000 VNĐ/năm |
Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử – viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật cơ điện tử |
||
Kỹ thuật phần mềm Khoa học máy tính Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
||
Kỹ thuật hóa học Công nghệ sinh học |
||
Kiến trúc Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Quy hoạch vùng và Đô thị |
||
Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động |
||
Nhóm ngành 2 | Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) |
20.500.000 VNĐ/năm |
Kế toán | ||
Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch |
||
Toán ứng dụng Thống kê |
||
Quản lý thể dục thể thao | ||
QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực Kinh doanh quốc tế Marketing |
||
Quan hệ lao động | ||
Tài chính – Ngân hàng | ||
Luật | ||
Ngành khác | Dược | 46.000.000 VNĐ/năm |
Riêng đối với ngành Golf, mức học phí sẽ phụ thuộc vào lộ trình đào tạo:
Học phí (Đơn vị: VNĐ) | |||
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 |
Như vậy, mức phí mà nhà trường tạm thu khi sinh viên nhập học sẽ rơi vào khoảng như sau:
- Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 VNĐ.
- Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 VNĐ.
- Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 VNĐ.
- Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 VNĐ.
Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2021 – 2022, nhà trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2021 – 2022.

Post navigation
I. Tìm hiểu chung về trường Đại học Tôn Đức Thắng
Trường Đại Học Tôn Đức Thắng được thành lập vào ngày 24 tháng 9 năm 1997 theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Trường có tiền thân là trường Đại Học Công Nghệ Dân Lập Tôn Đức Thắng.
Trường Đại Học Tôn Đức Thắng đào tạo nhiều khoa ngành, có nhiều đơn vị trực thuộc nhằm tạo môi trường cho sinh viên được học tập và rèn luyện tốt nhất. Theo công bố năm 2022, Trường Đại Học Tôn Đức Thắng xếp vị thứ 73 trong bảng xếp hạng các trường đại học có chất lượng tốt nhất châu Á.
II. Dự kiến học phí Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 – 2023
Dựa theo mức tăng học phí hằng năm, mức học phí dự kiến của Trường Đại Học Tôn Đức Thắng vào năm học 2022 – 2023 sẽ tăng không quá 10% so với học phí năm học trước. Như vậy, mức học phí năm 2022 – 2023 sẽ dao động trong khoảng từ 28.000.000 đến 51.000.000 VNĐ/năm học.
JobTest sẽ cập nhật mức học phí năm học 2022 – 2023 cụ thể mới nhất cho từng ngành của Trường Đại Học Tôn Đức Thắng ngay khi có thông báo từ Nhà trường.
III. Tham khảo học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2021 – 2022
1. Mức học phí TDTU chương trình tiêu chuẩn (đại trà)
Bạn có thể tham khảo mức học phí năm 2021 trong bảng dưới đây để cập nhật thêm thông tin:
Bảng học phí cụ thể của từng ngành học thuộc chương trình đào tạo tiêu chuẩn (VNĐ)
Ngành | Học phí trung bình/năm |
Thiết kế công nghiệpThiết kế đồ họaThiết kế thời trangThiết kế nội thất | 24.000.000 VNĐ |
Kỹ thuật điệnKỹ thuật điện tử – viễn thôngKỹ thuật điều khiển và tự động hóaKỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật phần mềmKhoa học máy tínhMạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
Kỹ thuật hóa họcCông nghệ sinh họcKiến trúcKỹ thuật xây dựngKỹ thuật xây dựng công trình giao thôngQuy hoạch vùng và Đô thị | |
Công nghệ kỹ thuật môi trườngKhoa học môi trườngBảo hộ lao động | |
Dược | 46.000.000 VNĐ |
Các ngành khác | 20.500.000 VNĐ |
Học phí của ngành Golf theo từng kỳ của các năm học được quy định riêng như sau:
Học phí ngành Golf theo từng học kỳ qua các năm
(Đơn vị tính: VNĐ)
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 | Chưa cập nhật |
2. Học phí TDTU chương trình chất lượng cao
Đối với chương trình chất lượng cao, mức học phí sẽ được Trường quy định theo từng ngành như sau:
Lưu ý: Mức học phí tham khảo này không bao gồm các khoản học phí của học phần tiếng Anh.
Bảng học phí cụ thể của từng ngành học thuộc chương trình chất lượng cao theo năm (VNĐ)
STT | Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
1 | Ngôn ngữ Anh | 44.755.000 | 52.214.000 | 57.312.000 | 57.312.000 |
2 | Kế toán | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
3 | Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực của Quản trị kinh doanh | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
4 | Marketing | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
5 | Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn của Quản trị kinh doanh | 43.837.000 | 51.143.000 | 56.136.000 | 56.136.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
7 | Tài chính – Ngân hàng | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
8 | Luật | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
9 | Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch của Việt Nam học | 35.770.000 | 41.731.000 | 45.805.000 | 45.805.000 |
10 | Công nghệ sinh học | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
11 | Khoa học máy tính | 37.572.000 | 43.834.000 | 48.114.000 | 48.114.000 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
14 | Kỹ thuật điện | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
15 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
16 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
17 | Thiết kế đồ họa | 37.278.000 | 43.491.000 | 47.737.000 | 47.737.000 |
18 | Khoa học môi trường | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
Ngoài ra, TDTU quy định mức học phí của các học phần chương trình học Tiếng Anh Inspire English là 3.500.000 VNĐ/ học phần.
3. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình đại học bằng tiếng Anh
Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, mức học phí sẽ được Trường quy định theo từng ngành như sau:
Lưu ý: Mức học phí tham khảo này không bao gồm các khoản học phí của học phần tiếng Anh.
Bảng học phí cụ thể của từng ngành học thuộc chương trình đào tạo bằng tiếng Anh theo năm (VNĐ)
STT | Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
1 | Marketing | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
2 | Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn của Quản trị kinh doanh | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 54.945.000 | 67.308.000 | 68.758.000 | 68.758.000 |
5 | Công nghệ sinh học | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
6 | Khoa học máy tính | 56.996.000 | 69.820.000 | 71.324.000 | 71.324.000 |
7 | Kỹ thuật phần mềm | 56.702.000 | 69.460.000 | 70.956.000 | 70.956.000 |
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 56.800.000 | 69.580.000 | 71.079.000 | 71.079.000 |
9 | Kỹ thuật xây dựng | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
10 | Kế toán | 55.544.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
11 | Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch của Việt Nam học | 53.460.000 | 65.489.000 | 66.900.000 | 66.900.000 |
12 | Tài chính ngân hàng | 55.944.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
Mức học phí của các học phần chương trình Tiếng Anh Intensive được Trường quy định như sau:
Học phí của các học phần Tiếng Anh Intensive tại TDTU (VNĐ)
STT | Trình độ | Chương trình học | Học phí/khóa học |
Chương trình học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | B1 | Preliminary English | 13.500.000 |
Các chương trình học Tiếng anh phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English | 8.500.000 |
2 | B2 | Researcher English | 8.500.000 |
3 | B2+ | Master English | 9.500.000 |
Học phí Tôn Đức Thắng 2022
Mức thu dự kiến của trường Đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2022 dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT,sẽ tăng không quá 10%/năm so với năm 2021
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021
Học phí Chương trình tiêu chuẩn
Học phí đại học Tôn Đức Thắng chương trình đại trà dao động từ 20.500.000 đồng/năm đến 46.000.000 đồng/năm tùy ngành học.
Mức học phí của nhóm ngành 1 là 24.000.000 đồng/năm bao gồm các ngành:
- Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang.
- Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử,
- Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu.
- Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học.
- Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị
- Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động.
Mức học phí của nhóm ngành 2 là 20.500.000 đồng/năm bao gồm các ngành:
- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung Quốc)
- Kế toán
- Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch
- Toán ứng dụng, Thống kê
- Quản lý thể dục thể thao
- QTKD CN Quản trị nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing
- Quan hệ lao động
- Tài chính – Ngân hàng
- Luật
Mức học phí của ngành dược là 46.000.000 đồng/năm
Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2021) như sau:
- Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 đồng.
- Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 đồng.
- Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 đồng.
- Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 đồng.
Học phí chương trình chất lượng cao
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
- Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch: 18.200.000 đồng.
- Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 18.700.000 đồng.
- Ngành: Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 22.000.000 đồng.
Học phí chương trình Tiếng Anh
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
- Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch): 27.500.000 đồng.
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 28.700.000 đồng.
- Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh (Nhà hàng – Khách sạn), Kinh doanh quốc tế: 29.000.000 đồng.
- Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).
1/ Thông tin chung về Trường Đại Học Tôn Đức Thắng
– Trường Đại Học Tôn Đức Thắng là trường đại học nghiên cứu tại Việt Nam. Trường trực thuộc Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ việc học và thu chi học phí. Trường hiện có tổng cộng bốn cơ sở tại ba thành phố khác nhau trong đó có các cơ sở tại Nha Trang, Bảo Lộc và Cà Mau.
– Tiền thân của Trường Đại Học Tôn Đức Thắng là trường Đại Học Công Nghệ Dân Lập Tôn Đức Thắng được thành lập theo quyết định của Thủ Tướng vào ngày 24 tháng 9 năm 1997. Trường do Liên Đoàn Lao Động Thành phố Hồ Chí Minh sáng lập, đầu tư và lãnh đạo trực tiếp thông qua hội đồng quản trị do Chủ Tịch Liên Đoàn Lao Động Thành phố ở nhiệm qua các thời kỳ là chủ tịch.
– Với sự tăng trưởng ngày càng nhanh, để trường có những sự phù hợp bản chất nó Thủ Tướng Chính Phủ đã ra quyết định chuyển đổi pháp nhân của trường thành trường Đại Học Bán Công Tôn Đức Thắng, trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh.
– Ngày 22 tháng 6 năm 2006, chính phủ Việt Nam đã cho phép trường Đại Học Bán Công Tôn Đức Thắng chuyển sang loại hình đại học công lập theo cơ chế tự chủ trong việc thu chi học phí. Năm 2008, Thủ Tướng chỉ đạo quyết định về việc đổi tên trường Đại Học Bán Công Tôn Đức Thắng trực thuộc Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thành Trường Đại Học Tôn Đức Thắng và chuyển trực thuộc Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam.
– Trường Đại Học Tôn Đức Thắng được xếp hạng là trường đại học thuộc Đại Học Giao Thông Thượng Hải xếp thứ 701 đến 800 trên thế giới. Hiện tại Đại Học Tôn Đức Thắng vẫn là đại diện duy nhất của các trường Đại Học Việt Nam trong bảng xếp hạng này.
– Tháng 4 năm 2012, trường đại học tôn Đức Thắng được tổ chức THE của Anh Quốc xếp hạng trong nhóm 400 trường đại học có ảnh hưởng nhất toàn cầu, trong đó chất lượng đào tạo được xếp trong nhóm 200 trường có chất lượng đào tạo tốt nhất thế giới.
– Năm 2019, trường Đại Học Tôn Đức Thắng được tổ chức QS của Anh Quốc xếp hạng 207 của châu Á. Tổ chức này cũng xếp cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo của trường đạt chuẩn 5/5 sao theo tiêu chuẩn của Anh Quốc.
– Trường có tổ chức theo các khối đơn vị như sau thứ nhất là khối giảng dạy bao gồm các ngành khoa đó là khoa công nghệ thông tin, khoa, khoa điện điện tử, khoa kế toán, khoa khoa học thể thao, khoa học ứng dụng, khoa học xã hội và nhân văn, khoa kĩ thuật công trình, khoa luật, khoa ngoại ngữ, khoa quản trị kinh doanh, khoa tài chính ngân hàng, khoa toán và thống kê,…
– Về khối đào tạo phải ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ có viện hợp tác, nghiên cứu, viện tiên tiến khoa học vật liệu, trung tâm an toàn lao động và công nghệ môi trường, trung tâm bồi dưỡng văn hóa phải tin học và ngoại ngữ, trung tâm chuyên gia Hàn Quốc, trung tâm công nghệ thông tin ứng dụng, trung tâm đào tạo phát triển xã hội, trung tâm giáo dục quốc tế, trung tâm hợp tác châu âu, trung tâm ngôn ngữ sáng tạo, trung tâm tư vấn kiểm định xây dựng, trung tâm ứng dụng và phát triển kỹ thuật công nghệ, quỹ phát triển khoa học công nghệ.
– Về khối quản lý và hành chính phục vụ có phòng công tác học sinh sinh viên, phòng đại học, phòng sau đại học, phòng quản lý phát triển hoặc công nghệ, phòng khảo thí và kiểm định chất lượng, phòng quản trị thiết bị, phòng tài chính, phòng tổ chức hành chính, phòng thanh tra pháp chế và an ninh, phòng quản trị ký túc xá, thư viện, ban truyền thông và quan hệ công chúng.
– Địa chỉ: 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7
–Số điện thoại: 0944 314 466
– Mail: tssdh@tdtu.edu.vn
– Website: /
Học phí Tôn Đức Thắng năm 2022
Học phí của trường Đại học Tôn Đức Thắng được chia theo nhóm ngành như sau:
– Nhóm ngành 01:
Bao gồm các ngành: Thiết kế đồ họa, thiết kế công nghiệp, thiết kế nội thất, thiết kế thời trang; Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử và viễn thông, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, kỹ thuật cơ điện tử; kỹ thuật phần mềm, khoa học máy tính, mạng máy tính, mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật hóa học, công nghệ sinh học; Kiến trúc, kyc thuật xây dựng, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, quy hoạch vùng và đô thị; Công nghệ kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường, bảo hộ lao động với mức đóng học phí trung bình là 24.000.000 đồng/năm.
– Nhóm ngành 02:
Bao gồm các ngành: Ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung Quốc); Kế toán; Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch; Toán ứng dụng, thống kê; Quản lý thể dục thể thao; QTKD CN Quản trị nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, kinh doanh quốc tế, marketing; Quan hệ lao động; Tài chính – ngân hàng; Luật với mức đóng học phí trung bình là 20.500.000 đồng/năm.
– Nhóm ngành khác:
Là ngành Dược với học phí trung bình là 46.000.000 đồng/năm.
– Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau:
+ Học kỳ 1:
Năm thứ nhất: 15.957.150 đồng/học kỳ.
Năm thứ hai: 32.066.100 đồng/học kỳ.
Năm thứ ba: 32.476.400 đồng/học kỳ.
Năm thứ tư: 26.345.000 đồng/học kỳ.
+ Học kỳ 2:
Năm thứ nhất: 22.650.100 đồng/học kỳ.
Năm thứ hai: 32.135.400 đồng/học kỳ.
Năm thứ ba: 25.752.100 đồng/học kỳ.
Năm thứ tư: 16.409.800 đồng/học kỳ.
+ Học kỳ 3:
Năm thứ nhất: 3.080.000 đồng/học kỳ.
Năm thứ hai: 3.813.700 đồng/học kỳ.
Năm thứ ba: 5.280.000 đồng/học kỳ.
– Đối với mức học phí tạm thu dự kiến của sinh viên khi nhập học năm 2022 cụ thể:
+ Nhóm ngành 01: 12.000.000 đồng.
+ Nhóm ngành 02: 10.500.000 đồng.
+ Ngành Dược: 23.000.000 đồng.
+ Ngành Golf: 16.000.000 đồng.
Dựa vào đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ một năm học, Nhà trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí sang học kỳ tiếp theo.
70% công bố quốc tế không dựa vào thực chất của trường
Theo thông báo của đoàn kiểm tra của Bộ GD-ĐT tại Trường ĐH Tôn Đức Thắng, trường đã đạt được một số ưu điểm. Giai đoạn 2019 – 2021, trên cơ sở các quy định hiện hành, trường đã chủ động xây dựng, ban hành và đưa vào áp dụng nhiều chủ trương, chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên, đoàn đã chỉ ra một số tồn tại, hạn chế của trường. Những hạn chế này từng được Báo Thanh Niên phản ánh nhiều lần từ tháng 8.2019 đến nay về các biểu hiện chạy theo thành tích ảo trong nghiên cứu khoa học để xếp hạng quốc tế.
Thứ nhất, từ năm 2019 – 2020, trường có biểu hiện “nôn nóng” trong việc công bố quốc tế, không dựa trên định hướng thế mạnh thực tế của trường. Số lượng công bố quốc tế không dựa vào tiềm lực sẵn có của trường mà chủ yếu dựa vào cán bộ kiêm nhiệm ngoài trường (trong và ngoài nước). Công bố quốc tế của Trường ĐH Tôn Đức Thắng có tác giả là người nước ngoài và cán bộ kiêm nhiệm là người trong nước rất cao, chiếm tới 70% tổng số công bố quốc tế của trường trong giai đoạn 2019 – 2021.
Thông báo của đoàn kiểm tra của Bộ GD-ĐT tại Trường ĐH Duy Tân dài 23 trang (gần gấp 4 lần báo cáo của đoàn kiểm tra Trường ĐH Tôn Đức Thắng), nhưng nội dung về hoạt động nghiên cứu khoa học thì hầu như chỉ diễn giải lại báo cáo của trường, với nhiều “thành tích” trong công bố quốc tế và hợp tác nghiên cứu khoa học. Trong phần kiến nghị, đoàn kiểm tra nêu một nội dung liên quan tới vấn đề “mua bán” bài báo quốc tế trong những năm gần đây để chạy theo thành tích nghiên cứu ảo của một số trường ĐH, trong đó có Trường ĐH Duy Tân: “Về hoạt động hợp tác nghiên cứu đối với cá nhân nhà khoa học thuộc các cơ sở GD ĐH công lập, trường cần lưu ý việc lấy ý kiến cho phép của cơ quan quản lý trực tiếp khi thực hiện các hợp đồng nghiên cứu và giảng dạy”.
Thứ hai, kinh phí chi cho công bố quốc tế các năm 2019, 2020 của trường chiếm tỷ lệ 10 – 14% nguồn thu từ học phí. Điều này không phù hợp với Nghị định 99/2014/NĐ-CP (Chính phủ ban hành ngày 25.10.2014).
Thứ ba, Trường ĐH Tôn Đức Thắng ký hợp đồng với các nhà khoa học trong và ngoài nước để hợp tác trong nghiên cứu khoa học có nhiều nội dung không phù hợp. Qua kiểm tra xác suất một số hợp đồng, đoàn kiểm tra nhận thấy nội dung các hợp đồng không thể hiện rõ thông tin cũng như nhiệm vụ cần thực hiện: đơn vị công tác, lĩnh vực chuyên môn…
Trong những năm trước, trường đã xây dựng và ban hành một số chủ trương chính sách thúc đẩy công bố quốc tế chưa tập trung vào việc ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ các nhà khoa học cơ hữu của nhà trường, các kết quả nghiên cứu và công bố quốc tế chủ yếu dựa vào việc hợp tác với các nhà khoa học ngoài trường, đặc biệt là các nhà khoa học nước ngoài. Kinh phí chi trả cho hoạt động công bố quốc tế không hợp lý, mất cân đối với các nguồn kinh phí đầu tư cho các lĩnh vực hoạt động khác của nhà trường. Trường cũng chưa có chính sách phù hợp cho hoạt động nghiên cứu khoa học gắn với việc nâng cao chất lượng đào tạo.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Tdt Học Phí
marketing, kỹ năng sống, review sách, đại học tài chính marketing, mie life, life mie, dai hoc tai chinh marketing, review dai hoc tai chinh marketing, dai hoc tai chinh marketing review, học phí ufm, học phí đại học tài chính marketing