Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Theo Nghị Định Số 86 2015 Nđ Cp – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Theo Nghị Định Số 86 2015 Nđ Cp đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Theo Nghị Định Số 86 2015 Nđ Cp trong bài viết này nhé!

Video: Nghị Định 163/2016/NĐ-CP – Hướng Dẫn Luật Ngân Sách – Chương 3. LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Bạn đang xem video Nghị Định 163/2016/NĐ-CP – Hướng Dẫn Luật Ngân Sách – Chương 3. LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Phuong Thom Voice từ ngày 2021-07-22 với mô tả như dưới đây.

Nghị Định 163/2016/NĐ-CP – Hướng Dẫn Luật Ngân Sách Nhà Nước – năm 2016
Full playlist: https://www.youtube.com/watch?v=6uZBYnHwlz4&list=PLdFsv0tRjX1LkVyZJQ10ux4HgpU6dgubO
———————————-
Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (Điều 1-12)
Chương 2. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP (Điều 13-21)
Chương 3. LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Điều 22-30)
Chương 4. CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Điều 31-41)
Chương 5. KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Điều 42-45)
Chương 6. CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Điều 46-52)
Chương 7. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (Điều 53-55)
———————————-
Phương Thom Voice #PhuongThomVoice
Phương Thơm Voice Over, Giọng đọc Phương Thơm
Nhận thu âm quảng cáo, đọc lời bình, thuyết minh phim, lồng tiếng
———————————-
https://www.facebook.com/PhuongThomVoice
https://www.youtube.com/PhuongThomVoice
https://www.youtube.com/PhuongThomVoice2

Một số thông tin dưới đây về Theo Nghị Định Số 86 2015 Nđ Cp:

Tăng mức trần học phí đại học từ năm học 2015-2016

Đây là nội dung tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP về cơ chế thu, quản lý học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.

Cụ thể, mức trần học phí trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (kể cả với các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động) như sau:

1. Nhóm ngành KHXH, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản:

– Từ năm học 2015-2016 đến 2017-2018: 1.750.000 đồng/tháng.

– Từ năm học 2018-2019 đến 2019-2020: 1.850.000 đồng/tháng.

– Năm học 2020-2021: 2.050.000 đồng/tháng.

2. Nhóm ngành KHTN, kỹ thuật, công nghệ, thể dục, thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch:

– Từ năm học 2015-2016 đến 2017-2018: 2.050.000 đồng/tháng.

– Từ năm học 2018-2019 đến 2019-2020: 2.200.000 đồng/tháng.

– Năm học 2020-2021: 2.400.000 đồng/tháng.

3. Nhóm ngành Y dược:

– Từ năm học 2015-2016 đến 2017-2018: 4.400.000 đồng/tháng.

– Từ năm học 2018-2019 đến 2019-2020: 4.600.000 đồng/tháng.

– Năm học 2020-2021: 5.050.000 đồng/tháng.

Nghị định 86/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/12/2015.

CHÍNH
PHỦ
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
86/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
TỪ NĂM HỌC 2015 – 2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020 – 2021

Căn cứ Luật Tchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một s
Điu của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày
18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm
2009;

Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh sửa đ
i, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;

Theo đnghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội,

Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về cơ chế thu
,
quản
lý học phí đ
i với cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, h
trợ chi phí học tập
từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021,

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh

Nghị định này quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến
năm học 2020 – 2021.

Điều 2. Đối tượng
áp dụng

1. Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh
viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật
Giáo dục nghề nghiệp.

2. Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và Luật
Giáo dục nghề nghiệp.

Chương II

QUY ĐỊNH HỌC PHÍ

Điều 3. Nguyên tắc
xác định học phí

1. Đối với giáo dục mầm non và giáo dục
phổ thông công lập: Mức thu học phí phải phù hợp với điều kiện kinh tế của từng
địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số
giá tiêu dùng hàng năm.

2. Đối với giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp công lập: Học phí của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của
Chính phủ được xác định
trên cơ sở định mức kinh tế – kỹ
thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ
chi phí đào tạo. Học phí của các cơ sở giáo
dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
theo quy định của Chính phủ được xác định trên cơ sở tính toán có sự cân đối giữa
hỗ trợ của Nhà nước và đóng góp của người học, thực hiện theo lộ trình giảm dần
bao cấp của Nhà nước.

3. Cơ sở giáo dục công lập thực hiện
chương trình chất lượng cao được thu học phí tư
ơng xứng để
bù đắp chi phí đào tạo. Cơ sở giáo dục ngoài công lập tự quyết định mức thu học
phí.

4. Các cơ sở giáo dục phải công bố
công khai mức học phí cho từng năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, cho từng năm học cùng với dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp.

5. Trong quá trình áp dụng thực hiện
Nghị định này, Bộ G
iáo dục và Đào tạo phối hp với các cơ quan tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh khung học phí của các
cơ sở giáo dục đại học, giáo dục dạy nghề theo hướng có lộ
trình xác định tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo theo quy định tại Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập để kịp thời điều chỉnh cho phù h
p.

Điều 4. Khung học
phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông

1. Khung học phí đối với các
chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập
năm học 2015 – 2016 được quy định như sau:

Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/học sinh

Vùng

Năm
học 2015 – 2016

1. Thành thị

Từ
60 đến 300

2. Nông thôn

Từ
30 đến 120

3. Miền núi

Từ 8
đến 60

2. Từ năm học 2016 – 2017 trở đi, hc phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm
do Bộ K
ế hoạch và Đầu tư thông báo.

3. Căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù
h
p với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình.

4. Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang
trải chi phí đào tạo, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và thực hiện Quy
chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc miễn, giảm học phí đối với
người học tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chất lượng cao và cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập thuộc đối tượng được miễn, giảm học
phí theo quy định áp dụng mức miễn, giảm theo mức học phí quy định đối với các
chương trình giáo dục đại trà của các trường công lập trên cùng địa bàn.

5. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được
áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập
cùng cấp học trên địa bàn.

Điều 5. Học phí đối
v
i giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp

1. Mức trần học phí đối với các
chương tr
ình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở
giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng
theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 – 2016 đến năm học
2020 – 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đ
án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động) như
sau:

Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối
ngành, chuyên ngành đào tạo

Từ
năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018

Từ
n
ă
m học 2018-2019 đến năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản

1.750

1.850

2.050

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

2.050

2.200

2.400

3. Y dược

4.400

4.600

5.050

2. Mức trần học phí đối với các
chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập
chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối
ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 như
sau:

Khối
ngành, chuyên ngành đào t
o

Năm
học 2015-2016

Năm
học 2016-2017

Năm
học 2017-2018

Năm
học 2018-2019

Năm
học 2019-2020

Năm
học 2020-2021

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản

610

670

740

810

890

980

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

720

790

870

960

1.060

1.170

3. Y dưc

880

970

1.070

1.180

1.300

1.430

3. Mức trần học phí đối với đào tạo
thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2015 – 2016 đến n
ăm học 2020 –
2021 được xác định bằng mức trần học phí quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này
nhân (x) hệ số sau đây:

Trình
độ đào tạo

H
số so với đi hc

1. Đào to thc sĩ

1,5

2. Đào to tiến

2,5

4. Mức trần học phí đối với đào tạo
cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập:

a) Mức trần học phí đối với các
chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị:
1
.000 đồng/tháng/sinh viên

NHÓM
NGÀNH, NGH

Năm
học 2015-2016

Năm
học 2016-2017

Năm
học 2017-2018

Năm
học 2018-2
0
19

Năm
học 2019-2020

Năm
học 2020-2021

TC

TC

TC

TC

TC

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản

430

490

470

540

520

590

570

650

620

710

690

780

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

500

580

550

630

610

700

670

770

740

850

820

940

3. Y dược

620

700

680

780

750

860

830

940

910

1.040

1.000

1.140

b) Mức trần học phí đối với các
chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đ
ng, trung cp tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và
chi đầu tư như sau:

Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/sinh viên

NHÓM
NGÀNH, NGHỀ

Từ
năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018

Từ
năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020

Năm
học 2020-2021

TC

TC

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

1.225

1.400

1.295

1.480

1.435

1.640

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

1.435

1.640

1.540

1.760

1.680

1.920

3. Y dược

3.080

3.520

3.220

3.680

3.535

4.040

5. Học phí đối với các chương trình
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các cơ sở
giáo dục chủ động tính
toán và quy định mức thu theo sự đồng
thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.

6. Quy định thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp công lập: Căn cứ vào quy định chế
độ học phí nêu trên tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu
cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn,
Giám đ
c các Đại học Quốc gia, Đại học vùng, Hiệu trưởng
và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc cấp
Trung ương quản lý chủ động quy định chế độ thu học phí cụ thể đối với các đ
ơn
vị, chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý và thực hiện chế
độ công khai, minh bạch cho toàn khóa học. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định về mức học phí cụ thể đối với
các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực
tiếp của địa phương.

7. Đối với các cơ sở giáo dục đại học
và giáo
dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp
nhà nước quản lý trực tiếp, việc quy định thu học phí do tổ chức kinh tế, doanh
nghiệp chủ động xây dựng theo các nhóm ngành, chuyên ngành phù hợp trên cơ sở
bù đắp chi phí đào tạo và báo cáo về cơ quan quản
lý nhà
nước về giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp ở trung ương thông qua trước khi
thực hiện. Riêng đối với các ngành, chuyên ngành đào tạo được ngân sách nhà nước
hỗ trợ thì mức học phí phải áp dụng theo quy định như khung học phí đối với các
chương trình đào tạo đại trà của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
nêu tại Điu 5 Nghị định này. Học phí trong các cơ
sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
do các tổ chức
kinh t
ế, doanh nghiệp nhà nước quản lý trực tiếp phải được
các cơ sở giáo dục công b
công khai cho từng năm học và dự
kiến cả khóa học trước khi tuyển sinh. Ngân sách Nhà nước thực hiện cấp bù học
phí cho người học thuộc diện được miễn, giảm học phí đang học tại các cơ sở
giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh
nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý tính theo mức trần học phí tương ứng với các
chương trình đào tạo đại trà của cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại Nghị định này.

8. Học phí đào tạo đại học và giáo dục
nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp
dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy
tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo
chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo
dục đại học và
giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học
phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu
theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng
chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường
xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.

9. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ,
mô-đun: Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng
thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ,
mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí tín chỉ,
mô-đun

=

Tổng
học phí toàn khóa

Tổng
số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

Tổng học phí toàn
khóa = mức thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng
x 10
tháng
x số năm học.

10. Học phí đối với chương trình đào
tạo chất
lượng cao:

a) Học phí của chương trình đào tạo
chất
lượng cao (kể cả chương trình chuyển giao từ nước
ngoài đối với giáo dục nghề nghiệp).

Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp công lập thực hiện chương trình chất lượng cao chủ động xây dựng mức
học phí phù hợp cùng với hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo đảm đủ trang trải
chi phí đào tạo, trình cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp ở Trung ương thông qua trước khi thực hiện và cơ sở giáo dục thực
hiện việc công bố công khai trước khi tuyển sinh.

b) Học phí đối với người nước ngoài học
ở các cơ sở giáo dục Việt Nam do các cơ sở giáo dục tự quyết định.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ MIỄN
GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

Điều 6. Đối tượng
không phải đóng học phí

Đi tượng không
phải đóng học phí tại các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: Học sinh tiểu học; Học
sinh, sinh viên sư phạm; Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp
ng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định
của Luật Giáo dục đại học.

Điều 7. Đối tượng
được miễn học phí

1. Người có công với cách mạng và
thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số
04/2012/
UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới
16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một
trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học
phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đ
ng, đại
học văn bằng thứ nhất.

4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong
lực lượng vũ trang nhân dân.

6. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể
cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở
lên).

7. Học sinh trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

8. Học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

9. Sinh viên học chuyên ngành Mác –
Lê nin và Tư tư
ng Hồ Chí Minh.

10. Học sinh, sinh viên, học viên,
nghiên cứu sinh các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp
y tâm thần và Giải ph
u bệnh.

11. Học sinh, sinh viên người dân tộc
thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt
khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

12. Sinh viên cao đẳng, đại học, học
viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng
nguyên tử.

13. Người tốt nghiệp trung học cơ sở
học tiếp lên trình độ trung cấp.

14. Người học các trình độ trung cấp,
cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển s
inh nhưng xã
hội có nhu cầu theo danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp ở Trung ương quy định.

15. Người học các ngành chuyên môn đặc
thù đáp ứng yêu cầu phát tri
n kinh tế – xã hội, quốc
phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

Điều 8. Đối tượng
được giảm học phí

1. Các đối tượng được giảm 70% học
phí gồm:

a) Học sinh, sinh viên học các ngành
nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường v
ăn
hóa – nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc,
nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát,
nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn
nhạc cụ truyền thống;

b) Học sinh, sinh viên các chuyên
ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm đối vớ
i giáo dục nghề nghiệp.
Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội quy định;

c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người)
ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.

2. Các đối tượng được giảm 50% học
phí gồm:

a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh,
sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động
hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 9. Không thu
học phí có thời hạn

1. Khi xảy ra thiên tai, tùy theo mức
độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu
học phí
trong thời hạn nhất đnh đối với
trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai.

2. Nhà nước thực hiện cấp bù học phí
trực tiếp cho các cơ sở giáo dục công lập và cấp bù học phí cho các đối tượng
được hưởng chính sách không thu học phí học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập
khi xảy ra thiên tai theo quy định tại Khoản 1 Đi
u này
theo mức học phí của chương trình đại trà tại các trường công lập trên cùng địa
bàn.

Điều 10. Đối tượng
được hỗ trợ chi phí học tập

1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật
có khó khăn về kinh tế.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông có cha mẹ thuộc
diện hộ nghèo theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ.

Điều 11. Cơ chế
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập

1. Việc miễn, giảm học phí sẽ được thực
hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường, trừ trường h
p có nhng thay đổi về lý do miễn hoặc giảm học
phí.

2. Ngân sách nhà nước có trách
nhiệm cấp bù trực tiếp học phí cho các cơ sở giáo dục công lập để thực hiện việc
miễn, giảm học phí đối với người học thuộc các đối tượng miễn, giảm quy định tại
Nghị định này và đang học tại cơ sở giáo dục đó với mức thu học phí tương ứng với
từng cấp học. Hàng năm việc cấp bù học phí cho các cơ sở giáo dục công lập để
thực hiện việc miễn, giảm phải được quyết toán đầy đủ, công khai, minh bạch.

Mức cấp bù học phí cho các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục đại học theo nhóm ngành, chuyên ngành, nghề của chư
ơng trình đại trà tại cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí
chi thường xuyên và chi đ
u tư bằng mức quy định tại Nghị
định này.

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo
dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đ
u
tư, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thực hiện các chương
trình đào tạo chất lượng cao ưu tiên cấp học bổng cho người học để trang trải
phần chênh lệch giữa mức hỗ trợ của Nhà nước với mức học phí của nhà trường.

Nhà nước cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn
giảm học phí cho các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo học tại
các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo d
c nghề nghiệp
và giáo dục đại học ngoài công lập theo mức học phí chương trình đại trà của
các trường công lập trong vùng đ
i với giáo dc mầm non, phổ thông; theo mức học phí của chương trình đại trà tại cơ
sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đ
u tư quy định tại Nghị định này tương ứng với các nhóm ngành, chuyên
ngành và nghề đối với giáo dục ngh
nghiệp và giáo dục đại
học.

3. Nhà nước thực hiện hỗ trợ
chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng quy định tại Điều 10 Nghị định này
với mức 100.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập
khác. Thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm
học.

4. Trong trường hợp có sự trùng lặp về
đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Khoản 3, Điều 11
của Nghị định này với các v
ăn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn, thì được hưởng theo mc hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.

Điều 12. Kinh
phí thực hiện

Kinh phí thực hiện các chính sách quy
định tại Điều 9, Điều 11 của Nghị định này được bố trí trong dự toán chi ngân
sách nhà nước hàng năm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo phân cấp
ngân sách nhà nước hiện hành. Ngân sách trung ương thực hiện h
trợ cho các địa phương khó khăn vngân sách theo
quy định.

Chương IV

QUY ĐỊNH VỀ TỔ
CHỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ

Điều 13. Thu học
phí

1. Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả
học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên,
đào tạo thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số
tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.
Đối với cơ sở giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp
tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đ
i để thu học phí theo tín chỉ, song tổng số học phí thu theo tín chỉ của
cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo
năm học.

2. Cơ sở giáo dục công lập có trách
nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng
thương mại để quản lý, sử dụng theo quy định như sau:

a) Cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư, được nộp toàn bộ số thu học phí vào ngân hàng
thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi g
i ngân
hàng thương mại được sử dụng để
lập quỹ học bổng và h
trợ sinh viên;

b) Cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đ
u tư, nộp toàn bộ số thu học
phí của các ngành nghề được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo vào Kho bạc
Nhà nước để quản lý và sử dụng; nộp toàn bộ tiền thu học phí của các ngành, nghề
không được ngân sách nhà nước h
trợ vào ngân hàng thương
mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng
để lập các quỹ hỗ trợ sinh viên.

Điều 14. Sử dụng
học phí

1. Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học
phí theo quy định của Chính phủ v
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Cơ sở giáo dục ngoài công lập sử dụng
học phí theo quy định của Chính phủ v
chính sách khuyến khích xã hội hóa đi với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

Điều 15. Quản lý
tiền học phí và chế độ báo cáo

1. Cơ sgiáo dục
công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng
thương mại theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định này. Cơ sở giáo dục
ngoài công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào ngân hàng thương mại hoặc
Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản để đăng ký hoạt động.

2. Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại
hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí
theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của
cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung
cấp.

3. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục
công lập phải t
ng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu,
chi tài chính hàng năm của cơ sở giáo dục theo quy định của phá
p luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH

Điều 16. Hiệu lực
thi hành Nghị định

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.

2. Nghị định này thay thế các Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học
2014 – 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 hết hiệu lực thi hành kể từ
năm học 2015 – 2016.

3. Bãi bỏ việc trợ cấp, miễn, giảm học
phí cho các đối tượng quy định tại Điểm đ, Khoản 3, Điều 33 của
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và chế độ ưu đãi đối
với học sinh, sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các
trường v
ăn hóa nghệ thuật quy định
tại Khoản 2, Điều 2, Quyết định số 82/2005/QĐ-TTg ngày 18
tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi đối với học sinh,
sinh viên các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn
hóa
nghệ thuật.

Điều 17. Trách
nhiệm thi hành Nghị định

1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn chi tiết tổ chức thực hiện Nghị
định này. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn việc xác định các ngành, nghề đào tạo của
giáo dục nghề nghiệp tương ứng với khung học phí quy định tại Khoản 4, Điều 5
Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trư
ng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
/


Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tưng, các
Phó Thủ tư
ớng Chính phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc CP;

HĐND, UBND các
tỉnh, TP trực thuộc TW;

Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;

Văn phòng
Tổng Bí thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội
;
Văn phòng Quốc hội;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;

Kiểm toán Nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc
gia;

Ngân hàng Chính sách Xã hội;
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– U
BTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;

VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đ
ơn vị trực thuộc, Công báo;
Lưu: Văn thư,
KGVX (3b).

TM.
CHÍNH PHỦ

THỦ
TƯỚNGNguyễn Tấn Dũng

THE GOVERNMENT
——-

SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness  
—————

No. 86/2015/ND-CP

Hanoi, October 2,
2015

DECREE

ON
MECHANISM FOR COLLECTION AND MANAGEMENT OF TUITION FEES APPLICABLE TO
EDUCATIONAL INSTITUTIONS IN THE NATIONAL EDUCATION SYSTEM AND POLICIES ON
TUITION FEE EXEMPTION AND REDUCTION AND FINANCIAL SUPPORT FROM ACADEMIC YEAR
2015 – 2016 TO 2020 – 2021

Pursuant to the Law on Government organization
dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Education dated June 14,
2005; Law on amendments to the Law on Education dated November 25, 2009;

Pursuant to the Law on Higher Education dated
June 18, 2012;

Pursuant to the Law on vocational education
dated November 27, 2014;

Pursuant to the Law on Medical examination and
treatment dated November 23, 2009;

Pursuant to the Ordinance on People with
meritorious services to the Resolution dated June 29, 2005; the Ordinance on
amendments to the Ordinance on People with meritorious services to the
Resolution dated July 16, 2012;

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Government promulgates a Decree on mechanism
for collection and management of tuition fees applicable to educational
institutions in the national education system and policies on tuition fee
exemption and reduction and financial support from the academic year 2015 –
2016 to 2020 – 2021,

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

The Decree deals with mechanism for collection and
management of tuition fees applicable to educational institutions in the
national education system and policies on tuition fee exemption and reduction
and financial support from the academic year 2015 – 2016 to 2020 – 2021.

Article 2. Regulated entities

1. Children studying in pre-schools, students and
postgraduate students studying in educational institutions in the national
education system prescribed in the Law on Education, the Law on higher
education, and Law on vocational education.

2. Educational institutions in the national
education system prescribed in the Law on Education, the Law on higher
education, and Law on vocational education.

Chapter II

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Rules for
determining tuition fees

1. For public preschool education and compulsory
education: tuition fees must be suitable for economic conditions of every
administrative division, actual affordability of the people, and growth of
annual consumer price index.

2. For public higher education and vocational
education: educational institutions that exercise financial autonomy in terms
of recurrent expenditures and investment as prescribed by the Government shall
determine their tuition fees according to economic and technical norms or cost
norms issued by competent authority and duration in which the training costs
are fully covered. Public educational institutions that do not exercise
financial autonomy in terms of recurrent expenditures and investment
(hereinafter referred to as financial autonomy) as prescribed by the Government
shall determine tuition fees according to the State’s grant and learners’
contribution according to the decline in State’s subsidies.

3. Every public educational institution providing
high-quality program is entitled to collect an amount of tuition fees
sufficient to cover training costs. Every non-public educational institution is
entitled to decide their tuition fees.

4. The preschool education and compulsory education
institutions shall announce their tuition fees in every academic year, higher
education and vocational education institutions shall announce their tuition
fees in every academic year and the entire course.

5. During the implementation of this Decree, the
Ministry of Education and Training shall cooperate with the authorities in
adjustments to tuition fee brackets applicable to higher education institutions
and vocational institutions according to the principles of accurate and
sufficient determination of training costs as prescribed in Decree No.
16/2015/ND-CP dated February 14, 2015 of the Government on autonomy mechanism
of public service agencies.

Article 4. Tuition fee brackets
of preschool education and compulsory education institutions

1. Tuition schedule of mass education programs in
public preschool education and compulsory education institutions in the
academic year 2015 – 2016:

Unit: VND
1,000/month/student

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Academic year
2015 – 2016

1. Urban area

From 60 to 300

2. Rural area

From 30 to 120

3. Mountainous area

From 8 to 60

2. From 2016 – 2017 onwards, the tuition fees shall
be adjusted according to annual average growth of consumer price index announced
by the Ministry of Planning and Investment.

3. Pursuant to Clause 1 and Clause 2 of this
Article, People’s Councils of provinces shall prescribe annual specific tuition
fees suitable for the conditions of their provinces.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Continuing education institutions are entitled
to charge tuition fees equivalent to tuition fees charged by public compulsory
institutions at the same level in the same province.

Article 5. Tuition schedule of
higher education and vocational education

1. The maximum tuition fees applicable to mass
training programs at public higher education institutions that exercise financial
autonomy according to every discipline from academic year 2015 – 2016 to
academic year 2020 – 2021 (including higher education institutions whose
projects for pilot implementation of operation innovation are approved by the
Prime Minister):

Unit: VND
1,000/month/student

Discipline

From 2015-2016
to 2017-2018

From 2018-2019
to 2019-2020

Academic year
2020 – 2021

1. Social science, economics, law; agriculture,
forestry, and aquaculture

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,850

2,050

2. Natural sciences; engineering and technology;
physical education and sports, art; hotel and tourism

2,050

2,200

2,400

3. Medicine and pharmacy

4,400

4,600

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The maximum tuition fees applicable to mass training
programs at public higher education institutions that do not exercise financial
autonomy according to every discipline from academic year 2015 – 2016 to
academic year 2020 – 2021:

Discipline

Academic year
2015 – 2016

Academic year 2016
– 2017

Academic year
2017 – 2018

Academic year
2018 – 2019

Academic year
2019 – 2020

Academic year
2020 – 2021

1. Social science, economics, law; agriculture,
forestry, and aquaculture

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

670

740

810

890

980

2. Natural sciences; engineering and technology;
physical education and sports, art; hotel and tourism

720

790

870

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,060

1,170

3. Medicine and pharmacy

880

970

1,070

1,180

1,300

1,430

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Training level

Coefficient in
comparison with higher education

1. Master

1.5

2. Doctor

2.5

4. The maximum tuition fees applicable to public
colleges and vocational secondary schools:

a) The maximum tuition fees applicable to mass training
programs in public colleges and vocation secondary schools that do not exercise
financial autonomy:

Unit: VND
1,000/month/student

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Academic year 2015 – 2016

Academic year 2016 – 2017

Academic year 2017 – 2018

Academic year 2018 – 2019

Academic year 2019 – 2020

Academic year 2020 – 2021

Vocational secondary school

College

Vocational secondary school

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vocational secondary school

College

Vocational secondary school

College

Vocational secondary school

College

Vocational secondary school

College

1. Social science,
economics, law; agriculture, forestry, and aquaculture

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

490

470

540

520

590

570

650

620

710

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

780

2. Natural sciences;
engineering and technology; physical education and sports, art; hotel and
tourism

500

580

550

630

610

700

670

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

740

850

820

940

3. Medicine and
pharmacy

620

700

680

780

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

860

830

940

910

1.040

1.000

1.140

b) The maximum tuition fees applicable to mass
training programs in public colleges and vocational secondary schools that
exercise financial autonomy:

Unit: VND
1,000/month/student

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From 2015-2016
to 2017-2018

From 2018-2019
to 2019-2020

Academic year
2020 – 2021

Vocational
secondary school

College

Vocational
secondary school

College

Vocational
secondary school

College

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,225

1,400

1,295

1,480

1,435

1,640

2. Natural sciences; engineering and technology;
physical education and sports, art; hotel and tourism

1,435

1,640

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,760

1,680

1,920

3. Medicine and pharmacy

3,080

3,520

3,220

3,680

3,535

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Tuition fees applicable to training programs at
elementary level, continuing program and skill training shall be determined and
charged by the educational institutions according to the unanimous agreement
between learners and the educational institutions and assurance of
transparency.

6. Regulations on collection of tuition fees
charged by public higher education institutions and vocational institutions:
According to the annual tuition policies, the characteristics of every
institution, development requirements, training forms and actual conditions,
Directors of national universities, universities, Principals and Heads of
higher education institutions and vocational institutions affiliated to central
government shall autonomously stipulate regulations on specific tuition
collection applicable to units and training programs within their management
competence according to the principles of transparency.  People’s
Committees of provinces shall request People’s Council of provinces to decide
the specific tuition fees applicable to higher education institutions and
vocational institutions under management of the provinces.

7. With respect to higher education institutions
and vocational institutions under direct monitoring of state-owned economic
organizations or enterprises, those economic organizations and state-owned
enterprises shall autonomously stipulate regulations on tuition collection
suitable for every group of discipline or discipline and training cost
compensation, and then they shall send reports to authorities in charge of
higher education and vocational education institutions in the central
government for approval. The tuition fees applicable to disciplines funded by
government budget shall be charged according to the tuition brackets applicable
to mass training programs of public vocational institutions and higher
education institutions that have do not exercise financial autonomy prescribed
in Article 5 of this Decree. The tuition fees charged by higher education
institutions and vocational institutions under direct monitoring of state-owned
economic organizations or enterprises shall be announced for every academic
year and the entire course before enrollment. The government budget shall
provide subsidies on tuition fees incurred by learners eligible for tuition fee
exemption or reduction in higher education institutions and vocation
institutions under direct monitoring of state-owned economic organizations and
enterprises according to the maximum tuition fees equivalent to the mass
training programs of public higher education institutions that do not exercise
financial autonomy as prescribed in this Decree.

8. The tuition fees of higher education and
vocational education following continuing education method shall be charged not
exceeding 150% of tuition fees of full-time training programs of the same
training level, group of discipline, and discipline of the mass training
programs at higher education institutions and vocational institutions that do
not exercise financial autonomy. The tuition fees applicable to short-term
training courses shall be charged according to the agreement between the
educational institutions and learners. The tuition fee exemption and reduction
shall not apply to learners studying in continuing education institutions in
the form of continuing and short-term training courses.

9. Tuition fees based on credits/modules: Tuition
rate of a credit/module shall be determined according to total tuition fees of
the entire course according to every discipline and the total number of
credits/modules of the entire course as follows:

Tuition of a
credit/module

=

Total tuition fee
of the entire course

Total number of
credits/modules of the entire course

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Tuition fees applicable to high-quality
training programs:

a) The tuition fees of high-quality training
programs (including transfer programs from foreign countries regarding
vocational education).

Public higher education institutions and vocational
institutions providing high-quality programs shall unanimously decide their own
tuition fees and subsidies from government budget to cover training costs, and
then send reports to the authorities in charge of higher education and
vocational education in the central government for approval and the institution
shall announce it before enrollment.

b) The tuition fees applicable to foreign learners
in Vietnamese educational institutions shall be unanimously decided by the
educational institutions.

Chapter III

TUITION FEE EXEMPTION
AND REDUCTION AND FINANCIAL SUPPORT

Article 6. Learners not liable
to tuition fees

Entities not liable to tuition fees in public
educational institutions include: elementary students; pedagogy students;
learners of particular disciplines satisfying requirements for socio-economic
development, national defense and security as prescribed in the Law on higher
education.

Article 7. Learners eligible
for tuition fee exemption

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The children studying in preschools and students
who are disabled and encounter financial difficulties.

3. The children studying in preschools and students
under 16 years of age  prescribed in Clause 1 Article 5 of Decree No.
136/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government on  social
protection beneficiaries.

The learners aged between 16 and 22 who are subject
to cases prescribed in Clause 1 Article 5 of Decree No. 136/2013/ND-CP dated
October 21, 2013 of the Government on social protection beneficiaries and
studying in compulsory schools, vocational schools, junior colleges, colleges,
and university as the first degree.

4. The students who are studying in preschools,
compulsory schools and have parents living in poor households as prescribed by
the Prime Minister.

5. The students who are studying in preschools,
compulsory schools and have parents who are non-commissioned officers and
soldiers serving in a given term in People’s armed forces.

6. The students who are granted direct admission
(including students in vocational boarding schools with training duration of at
least 3 months).

7. The students of upper-secondary ethnic boarding
schools, preparatory senior colleges, and preparatory faculties.

8. The students being ethnics in poor households
and near poor households prescribed by the Prime Minister who are studying in
vocational institutions and higher education institutions.

9. The students studying in Marxism – Leninism and
Ho Chi Minh ’s Ideology.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. The students being ethnics in disadvantaged
areas or severely disadvantaged areas as prescribed by competent authority.

12. The students studying in colleges, universities
and postgraduate students  in atomic energy field.

13. The lower secondary school’s graduates who are
moving to vocational secondary schools.

14. The learners studying in vocational secondary
schools or colleges in conformity with the social demand as mentioned in the
list prescribed in the Head of vocational education authority in the central
government despite of its low enrolment.

15. The learners studying particular disciplines in
conformity with requirements for socio-economic development and national
defense and security as prescribed in the Law on vocational education.

Article 8. Learners eligible
for tuition fee reduction

1. Learners eligible for 70% reduction of tuition
fees include:

a) The students studying in traditional art
disciplines in public and non-public culture and art schools, including:
Traditional theatre music performer, Hue traditional music performer, Southern
amateur music and songs, traditional theatre actor, folk performing arts,
 traditional singing (ca trù, bài chòi), traditional instrument
performing;

b) The students studying in traditional music (nhã
nhạc, tuồng, chèo, cải lương), dance, circus;  heavy, harmful or dangerous
disciplines of vocational education. The list of heavy, harmful and dangerous
disciplines shall be prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and
Social Affairs;

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Learners eligible for of 50% reduction of
tuition fees include:

a) The students having parents who are officials,
workers or civil servants suffering occupational accidents or diseases and
eligible for regular allowance receipt;

b) The students who are studying in preschools,
compulsory schools and have parents near poor households as prescribed by the
Prime Minister.

Article 9. Fixed-term tuition
fee exemption

1. Upon a disaster, depending on the level and
scope of damage, the People’s Committee of the province shall consider granting
exemption from tuition fees within a fixed term to students of preschools and
compulsory schools in the area suffering the disaster.

2. The State shall provide subsidies on tuition
fees for public educational institutions and subsidies on tuition fees incurred
by entities eligible for tuition fee exemption in the non-public educational
institutions because of disaster as prescribed in Clause 1 of this Article
according to the tuition fee levels of mass education in public educational
institutions in the same administrative division.

Article 10. Learners eligible
for financial support

1. The students studying in preschools or
compulsory schools who are orphaned or disabled and encounter financial
difficulties.

2. The students who are studying in preschools or
compulsory schools and have parents living in poor households as prescribed by
the Prime Minister.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The tuition fee exemption and reduction shall be
granted throughout the study period of time at the school, except for cases of
changes to reasons for exemption or reduction in tuition fees.

2. The government budget shall provide subsidies on
tuition fees for public educational institutions to grant tuition fee exemption
or reduction for eligible learners as prescribed in this Decree who are
studying in those educational institutions with equivalent tuition fee levels.
 Every year, the subsidies on tuition fees for public educational
institutions in terms of tuition fee exemption and reduction shall be accounted
sufficiently and transparently.

The subsidies on tuition fees granted to vocational
education institutions or higher education institutions applicable to mass
training programs charged by public educational institutions that do not
exercise financial autonomy according to every discipline or vocation shall be
prescribed in this Decree.

Vocational education institutions and higher
education institutions that exercise financial autonomy, vocational education
institutions and higher education institutions that provide high-quality
training programs shall award scholarships to learners as a priority to cover
the difference between the State’s financial support and the tuition fee of the
institution.

The State shall directly provide subsidies on tuition
fees for learners eligible for tuition fee exemption and reduction who are
studying in non-public preschools, compulsory schools according to the tuition
fee brackets applicable to mass education programs of public schools, and who
are studying in non-public vocational education and higher education
institutions according to the tuition fee brackets applicable to mass education
programs of public educational institutions that do not exercise financial
autonomy in as prescribed in this Decree according to every group of
disciplines, discipline and vocation.

3. The State shall directly grant financial support
equivalent to VND 100,000/student per month to learners prescribed in Article
10 of this Decree for purchase of books, notebooks, and other learning materials.
Duration of receiving financial support shall base on actual learning duration
provided that it does not exceed 9 months per one academic year.

4. If a learner is eligible for both financial
support prescribed in Clause 3 Article 11 of this Decree and another support
prescribed in a legislative document with higher value, the latter support
shall apply.

Article 12. Budget

The budget for policies prescribed in Article 9 and
11 of this Decree shall be allocated from annual government budget of Ministries,
central and local authorities according to the current government budget
decentralization. The central budget shall support local budget in financial
difficulties as prescribed.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

COLLECTION AND USE OF
TUITION FEES

Article 13. Collection of
tuition fees

1. Tuition fees are collected monthly; termly or
annually with the consent of the learners. With respect to preschool education
institutions, continuing education institutions and short-terms courses,
tuition fees shall be collected according to the actual number of learning
months. With respect to compulsory education institutions, tuition fees shall
be collected for 9 months per year. With respect to higher education
institutions, tuition fees shall be collected for 10 months per year. With
respect to an educational institution following credit system, it may collect
tuition fees according to credits, provided that the tuition fee rate collected
according to credits does not the academic year-based tuition fee rate.

2. Each public educational institution shall
collect and transfer tuition fees to a State Treasury or a commercial bank for
management and use as follows:

a) The public educational institution that
exercises financial autonomy is entitled to transfer full amount of tuition
fees to the commercial bank for management and use. Total interest on tuition
fees deposited in the commercial bank shall be used to establish funds for
scholarships and student aids;

b) The public educational institution that does not
exercise financial autonomy in is entitled to pay full amount of tuition fees
relevant to disciplines funded by government budget to the State Treasury for
management and use; and transfer full amount of tuition fees relevant to
disciplines not funded by government budget to the commercial bank for
management and use. Total interest on tuition fees deposited in the commercial
bank shall be used to establish funds for scholarships and student aids.

Article 14. Use of tuition
fees

1. Public educational institutions shall use tuition
fees as prescribed by the Government in terms of financial autonomy of public
service providers.

2. Non-public educational institutions shall use
tuition fees as prescribed by the Government in terms of private sector
involvement incentives applicable to education, vocational education, health,
culture, sports and environment.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Each public educational institution shall pay
total amount of tuition fees to the State Treasury or the commercial bank as prescribed
in Clause 2 Article 13 of this Decree. Each non-public educational institution
shall pay total amount of tuition fees to the State Treasury or the commercial
bank where it opens account.

2. All types of educational institutions must do
accounting and release statistics of tuition fees as prescribed; follow
requirements of inspection of finance and education authorities; and take legal
responsibility for the accuracy and truthfulness of provided information and
materials.

3. Receipts and expenditures on tuition fees of
public educational institutions shall be included in the annual declaration of
the educational institutions as prescribed.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 16. Effect

1. This Decree comes into force from December 1,
2015.

2. This Decree replaces Decree No. 49/2010/ND-CP
dated May 14, 2010 of the Government on tuition fee exemption and reduction,
financial support and mechanism for collection and use of tuition fees
applicable to educational institutions in the national education system from
2010 – 2011 to 2014 – 2015 and Decree No. 74/2013/ND-CP dated July 15, 2013 of
the Government on amendments to Decree No. 49/2010/ND-CP dated May 14, 2010 of
the Government on tuition fee exemption and reduction, financial support and policies
on collection and use of tuition fees applicable to educational institutions in
the national education system from 2010 – 2011 to 2014 – 2015 shall be annulled
from the academic 2015 – 2016.

3. Learners prescribed in Point dd, Clause 3,
Article 33 of the Government’s Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 02, 2006
providing guidance on the Law on Education and preferential treatment for
students studying in traditional arts and in culture and art institutions
prescribed in Clause 2 Article 2 of Decision No. 82/2005/QD-TTg dated April 18,
2005 of the Prime Minister on preferential treatment for students studying in
traditional arts and in culture and art institutions shall be no longer
eligible for tuition fee exemption and reduction.

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Minister of Education and Training and the
Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall take charge and
cooperate with relevant Ministries and agencies in implementation of this
Decree. The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall take
charge and cooperate with the Minister of Education and Training in guidance on
determination of disciplines of vocational education corresponding to tuition
fee schedule prescribed in Clause 4 Article 5 of this Decree.

2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies,
Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committee of
central-affiliated cities and provinces shall implement this Decree./.

ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER

Nguyen Tan Dung


Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021

Nghị định 86/2015/NĐ-CP cơ chế thu quản lý học phí cơ sở giáo dục quốc dân năm học 2015 2016 đến 2020 2021

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Theo Nghị Định Số 86 2015 Nđ Cp

Phương Thom Voice, Phương Thom Studio, phuongthomchannel, phuongthomstudio, phuongthomvoice, Vietnamese Voice Over, VietnameseVoiceOVer, Phuong Thom Official, Nghị Định 163/2016/NĐ-CP – Hướng Dẫn Luật Ngân Sách Nhà Nước, Hướng Dẫn Luật Ngân Sách Nhà nước, Số 163/2016/NĐ-CP, Luật Ngân Sách Nhà Nước, Nghị định Chính Phủ, Chương 2. PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP, Chương 3. LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC thuvienphapluat.vn › van-ban › Thue-Phi-Le-Phi › Nghi-dinh-86-2015-N…, chinhphu.vn › …, vbpl.vn › Pages › vbpq-van-ban-goc, lawnet.vn › nghi-dinh-86-2015-nd-cp-co-che-thu-quan-ly-hoc-phi-co-so-g…, luatvietnam.vn › Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, hcmct.edu.vn › phongcthssv › Văn-bản › aid, pctsvttgd.hufi.edu.vn › van-ban-chinh-sach-moi › nghi-dinh-so-862015nd…, ctsv.dthu.edu.vn › Home › Tin › QuycheThongtuNghidinh › nghi-dinh-86…, luatduonggia.vn › doi-tuong-duoc-mien-hoc-phi-theo-nghi-dinh-so-86-20…, www.bqllang.gov.vn › Văn bản › VBPQ do Nhà nước ban hành, Nghị định 86 về hỗ trợ chi phí học tập, đối tượng miễn, giảm học phí theo nghị định 86, nghị định 81/2021, nghị định thay thế nghị định 86/2015, thông tư hướng dẫn nghị định 86/2015, Nghị định 86 về Thanh tra, Nghị định 86 về giáo dục, Đơn hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 86

Ngoài những thông tin về chủ đề Theo Nghị Định Số 86 2015 Nđ Cp này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Theo Nghị Định Số 86 2015 Nđ Cp trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button