Thi Năng Lực Tiếng Anh – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Thi Năng Lực Tiếng Anh đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Thi Năng Lực Tiếng Anh trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
I. Bài thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh là gì?
Bài thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh là một phần kiến thức được chọn lọc dùng để kiểm tra, đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của thí sinh. Những câu hỏi của môn tiếng Anh đều được lấy từ kiến thức tiếng Anh THPT.
- Trong bài thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh của trường ĐH Quốc gia TPHCM, bao gồm 20 câu hỏi tiếng Anh, các câu hỏi nằm trong phần “Tư duy định tính”
- Trong bài thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh của trường ĐH Bách Khoa HN, các câu hỏi sẽ thuộc phần tự chọn của thí sinh
Tham khảo thêm bài viết:
II. Cấu trúc đề thi tiếng Anh
1. Cấu trúc bài thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh
Đề thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh của trường ĐH Quốc gia TPHCM được thiết kế để kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1. Tham chiếu theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc, thông qua các nội dung cụ thể như sau:
Lựa chọn cấu trúc câu | Đánh giá khả năng hiểu cũng như áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu cầu thí sinh chọn từ hoặc cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào chỗ trống |
Nhận diện lỗi sai trong câu | Đánh giá khả năng hiểu mọi kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Bên cạnh đó là áp dụng những kiến thức đó để giải quyết vấn đề. Việc giải quyết vấn đề sẽ thông qua nhận diện lỗi sai trong những phần được đề bài gạch chân |
Đọc hiểu câu | Đánh giá khả năng đọc hiểu câu cũng như khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh đã học thông qua việc chọn lựa câu có ý nghĩa gần nhất với câu đã cho trong đề bài |
Đọc hiểu đoạn văn | Đọc hiểu đoạn văn sẽ đánh giá khả năng hiểu cũng như khả năng áp dụng các kiến thức ngữ pháp. Bên cạnh đó, đọc hiểu văn bản còn kiểm tra kỹ năng đọc lướt để lấy thông tin (skimming), đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning).
Cụ thể chúng ta có thể hiểu: đọc lướt giúp chúng ta trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng (vocabulary) hay một số câu hỏi suy luận (inference) |
2. Một số kiến thức ôn tập trọng tâm trong đề thi
Dưới đây là một số kiến thức trọng tâm các thí sinh cần lưu ý để có thể chinh phục được điểm số cao trong kỳ thi đánh giá năng lực 2022 sắp tới.
PHẦN THI | DẠNG BÀI | SỐ CÂU | ĐƠN VỊ KIẾN THỨC | CẤP ĐỘ NHẬN THỨC | CEFR |
TỪ VỰNG | Hoàn thành câu | 1 | Word form (100%) | Hiểu | B2: 50%
B1: 25% C1: 25% |
Tìm lỗi sai | 1-2 | Word form (100%) | Hiểu | A2: 33.3%
B1: 33.3% B2: 33.3% |
|
NGỮ PHÁP | Hoàn thành câu | 4 | Tense (31.3%)
Comparison (12.5%) Modals (12.5%) Concessive clause (12.5%) Preposition (12.5%) Conjunction (6.3%) Quantifier (6.3%) Participle clause (6.3%) |
Hiểu | A2 (37.5%)
B1 (31.3%) A1 (18.8%) B2 (12.5%) |
Tìm lỗi sai | 3-5 | Relative clause (29.4%)
Passive voice (17.6%) Pronoun (11.8%) Tense (11.8%) Preposition (5.9%) Noun phrase (5.9%) Article (5.9%) Conjunction (5.9%) Possessive adjectives (5.9%) |
Hiểu | A2 (35.3%)
B2 (29.4%) B1 (23.5%) A1 (11.8%) |
|
KỸ NĂNG ĐỌC | 5 | Reading for specific information (40%)
Synonym (20%) Reading for main idea (15%) Pronoun (15%) Inference (10%) |
Vận dụng cao | B1 (75%)
B2 (25%) |
|
KỸ NĂNG VIẾT | 5 | Reported speech (26.3%)
Conditionals (21.1%) Comparison (15.8%) Subjunctive (10.5%) Modals (10.5%) Concessive clause (5.3%) Passive voice (5.3%) Noun clause (5.3%) |
Vận dụng | B1 (50%)
B2 (25%) A2 (20%) C1 (5%) |
III. Bài thi minh họa
Dưới đây bài thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh năm 2021 của trường ĐH Quốc gia TPHCM. Tham khảo ngay để bạn có thể hiểu rõ và nắm bắt được những kiến thức trọng tâm.
Trên đây là tổng quan về bài thi đánh giá năng lực môn tiếng Anh chi tiết nhất. PREP chúc bạn ôn luyện thi hiệu quả, đạt được điểm số thật cao trong kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 và chinh phục được cánh cổng trường Đại học mơ ước. Ngoài ra nếu bạn còn thắc mắc về kỳ thi đánh giá năng lực, hãy để lại comment bên dưới để được tư vấn kỹ càng nhất nhé!
1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng chỉ tiếng Anh
Chứng chỉ tiếng Anh là thang đo để đánh giá chính xác khả năng đọc, viết hoặc nói tiếng Anh của bạn. Chứng chỉ là một loại bằng được cấp sau khi vượt qua các kỳ thi tiếng Anh quốc tế do các trung tâm có thẩm quyền tổ chức.
Chứng chỉ tiếng Anh là một trong những yêu cầu mà công việc đưa ra cho ứng viên. Không những vậy, giờ đây tại nhiều trường đại học, nó còn là điều kiện để sinh viên tốt nghiệp.
Có thể nói, ngoại ngữ giờ đang trở nên phổ biến. Chứng chỉ ngoại ngữ trở thành một vũ khí để cạnh tranh của các ứng viên.
2. Các kỳ thi tiếng Anh quốc tế
Tại Việt Nam có nhiều loại chứng chỉ đánh giá năng lực ngoại ngữ. Đối với tiếng Anh, uy tín và thường được sử dụng nhiều nhất là 5 loại chứng chỉ dưới đây:
2.1. IELTS
IELTS là viết tắt của International English Language Testing System. IELTS kiểm tra mức độ thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh phổ biến nhất trên thế giới được chấp nhận cho mục đích làm việc, học tập và di trú.
Bài thi IELTS được chia làm 2 loại: Academic (dành cho ai muốn đăng ký học tại các trường đại học, học viên hoặc các chương trình đào tạo sau đại học) và General training module ( loại hình dành cho ai muốn học nghề, xin việc hay định cư tại các quốc gia nói tiếng Anh).
Một bài thi IELTS gồm 4 phần:
- IELTS Listening: 40 phút
- IELTS Speaking: 10-11 phút
- IELTS Reading: 60 phút
- IELTS Writing: 60 phút
Chi phí cho một lần dự thi hiện nay rơi vào khoảng từ 4.750.000 đến 5.000.000 đồng. Chứng chỉ IELTS sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm.
Các kỳ thi tiếng Anh quốc tế
2.2. TOEIC
TOEIC là viết tắc của Test of English for International Communication. Toeic loại hình dành cho ai muốn học nghề, xin việc hay định cư tại các quốc gia nói tiếng Anh.
Một bài thi TOEIC gồm 2 phần:
- Phần 1: Listening 45’
- Phần 2: Reading 75’
Kết quả được đánh giá trên thang điểm với điểm tối đa là 990. Bằng TOEIC có hiệu lực 2 năm kể từ khi có kết quả.
Chi phí cho một lần dự thi là 990.000 đồng với sinh viên và 1.390.000 đồng với người đã đi làm.
Xem thêm:
=> Cẩm nang tiếng Anh trước kì thi Đại học
=> TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRỌNG ÂM ÔN THI THPT QUỐC GIA
2.3. TOEFL
TOEFL iBT là viết tắt của Test Of English as a Foreign Language internet Based Test. Bài thi dành riêng cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường học thuật. Do sự thuận tiện của nó mà TOEFL iBT đang từng bước thay thế hoàn toàn dạng thi trên giấy (PBT) và dạng thi trên máy tính (CBT).
Một bài thi TOEFL iBT gồm 4 phần:
- Nghe: 60-90 phút.
- Nói: 20 phút
- Đọc: 60 – 80 phút
- Viết: 50 phút
Kết quả được đánh giá trên thang điểm với điểm tối đa là 120 điểm. Chi phí khi tham gia thi là 3.980.000 đồng.
2.4. GMAT
Gmat viết tắt của Graduate Management Admission Test là kỳ thi bắt buộc cho những bạn nào muốn apply MBA tại Mỹ. Hiện nay, đa số các chương trình MBA tại các nước Châu Âu, Úc, Châu Á, v.v cũng đều đòi hỏi GMAT.
Bài thi gồm 4 phần:
- Integrated Reasoning (12 câu hỏi, 30 phút, điểm tối đa: 8)
- Analytical Writing (1 bài writing, 30 phút, điểm tối đa: 6)
- Quantitative Section (37 câu, 75 phút, điểm tối đa: 51)
- Verbal Section (41 câu, 75 phút, điểm tối đa: 51)
Điểm GMAT của bạn tối đa là 800. Chứng chỉ GMAT có hiệu lực 5 năm kể từ khi có kết quả. Chi phí cho 1 lần dự thi là 5.750.000 đồng.
Các kỳ thi tiếng Anh quốc tế
2.5. SAT
SAT là viết tắt của Scholastic Assessment Test. SAT là điểm bắt buộc đối với sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế khi muốn học chương trình cử nhân tại trường đại học. Đây là kỳ thi quan trọng để đánh giá kiến thức tự nhiên và xã hội.
SAT bao gồm 2 loại:
- SAT Reasoning (thường được gọi là SAT I)
Bao gồm 10 phần: trong đó có 9 phần tính điểm chia đều cho 3 phần chính (Toán, Đọc hiểu, Viết). Phần còn lại không tính điểm chỉ dùng để chuẩn hóa bài thi SAT và không được báo trước (có thể rơi vào 1 trong 3 phần Toán, Đọc hiểu hoặc Viết)
- SAT Subject Test (thường được gọi là Sat II)
Là phần thi riêng biệt cho từng môn. Tùy từng trường, tùy từng ngành học mà bạn được yêu cầu phải thi môn nào nhưng thường thì bạn có thể tùy chọn 3 môn.
Điểm thi SAT có giá trị trong vòng 5 năm và chi phí thi là 1.200.000 đồng.