Tổ Hợp Môn D01 – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Tổ Hợp Môn D01 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Tổ Hợp Môn D01 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Đại học Kinh tế quốc dân công bố điếm chuẩn theo tổ hợp môn và đánh giá năng lực năm 2022
Bạn đang xem video Đại học Kinh tế quốc dân công bố điếm chuẩn theo tổ hợp môn và đánh giá năng lực năm 2022 mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Anh Ngọc Education TV từ ngày 2022-09-14 với mô tả như dưới đây.
Đại học Kinh tế quốc dân công bố điếm chuẩn theo tổ hợp môn và đánh giá năng lực năm 2022
Khối D01 gồm những môn nào ?
Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp 3 môn thi đó là: Toán, Văn và Anh. Khối D01 được biết đến là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản nhất của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối khác đó là môn Ngoại ngữ. Vậy nên những bạn có lợi thế môn tiếng Anh sẽ có tỷ lệ cạnh tranh cao hơn.
Tìm hiểu thêm:
- Khối A gồm những môn nào? Trường nào xét tuyển khối A?
- Khối tự nhiên gồm những môn nào, ngành nào?
Khối D01 gồm những ngành nào?
Sau khi học xong, cơ hội việc làm sẽ rộng mở với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế về thị trường, nhân lực và những điều còn thiếu. Sau khi tốt nghiệp thị trường sẽ mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường làm việc, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai cũng như lựa chọn công việc của mình.
Ngành Nông, Lâm, Thủy Sản
Mã ngành | Tên ngành |
7620112 | Bảo vệ thực vật |
7620105 | Chăn nuôi |
7620302 | Bệnh học thủy sản |
7620110 | Khoa học cây trồng |
7620101 | Nông nghiệp |
7620116 | Phát triển nông thôn |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản |
7620103 | Quản lý đất đai |
7620114 | Kinh doanh nông nghiệp |
7620211 | Quản lý tài nguyên rừng |
7620205 | Lâm sinh |
Ngành Công nghệ kỹ thuật
Mã ngành | Tên ngành |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510605 | Logistics và quản lý các chuỗi cung ứng |
7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510209 | Kỹ thuật robot và cả trí tuệ nhân tạo |
7510601 | Quản lý công nghiệp |
7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông |
7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510219 | Hệ thống giao thông thông minh |
7510302 | Công nghệ kỹ thuật viễn thông và điện tử |
7510403 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng |
7510602 | Quản lý năng lượng |
Ngành sản xuất và chế biến
Mã ngành | Tên ngành |
7540204 | Công nghệ dệt, may |
7540203 | Công nghệ vật liệu dệt may |
7540101 | Công nghệ thực phẩm |
7540001 | Công nghệ chế biến lâm sản |
7540108 | Kinh doanh công nghệ và thực phẩm |
7540205 | Công nghệ May |
7540104 | Công nghệ sau thu hoạch |
7540106 | Đảm bảo chất lượng cũng như an toàn vệ sinh thực phẩm |
Ngành khoa học xã hội, hành vi
Mã ngành | Tên ngành |
7310201 | Chính trị học |
7310104 | Kinh tế đầu tư |
7310101 | Kinh tế |
7310110 | Quản lý kinh tế |
7310105 | Phát triển kinh tế |
7310601 | Quốc tế học |
7310106 | Kinh tế quốc tế |
7310301 | Xã hội học |
7310202 | Xây dựng chính quyền, đảng và nhà nước |
7310205 | Quản lý nhà nước |
7310108 | Toán kinh tế |
7310399 | Giới và phát triển |
7310112 | Kinh tế số |
7310107 | Thống kê kinh tế |
7310401 | Tâm lý học |
7310620 | Đông Nam Á học |
7310608 | Đông phương học |
7310614 | Hàn Quốc học |
7310613 | Nhật Bản học |
7310630 | Việt Nam học |
7310111 | Nghiên cứu phát triển |
3103027 | Nhân học |
Ngành công nghệ thông tin và máy tính
Mã ngành | Tên ngành |
7480201 | Công nghệ thông tin |
7480206 | Địa tin học |
7480104 | Hệ thống thông tin |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480101 | Khoa học máy tính |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
Ngành KHGD và đào tạo giáo viên ngành sư phạm
Mã ngành | Tên ngành |
7140246 | Sư phạm công nghệ |
7140201 | Giáo dục mầm non |
7140202 | Giáo dục tiểu học |
7140215 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
7140218 | Sư phạm lịch sử |
7140249 | Sư phạm lịch sử và địa lý |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh |
7140217 | Sư phạm Ngữ Văn |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật |
Ngành bảo vệ môi trường và môi trường sống
Mã ngành | Tên ngành |
7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7140101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
7140199 | Quản lý biển |
7140104 | Du lịch sinh thái |
7140198 | Quản lý tài nguyên nước |
Ngành kinh doanh và quản lý
Mã ngành | Tên ngành |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
7340301 | Kế toán |
7340302 | Kiểm toán |
7340115 | Marketing |
7340101 | Quản trị kinh doanh |
7340404 | Quản trị nhân lực |
7340411 | Quản lý và phát triển nhân lực |
7340406 | Quản trị văn phòng |
7340122 | Thương mại điện tử |
7340201 | Tài chính – ngân hàng |
7340120 | Kinh doanh quốc tế |
7340121 | Kinh doanh thương mại |
7340401 | Khoa học quản lý |
7340204 | Bảo hiểm |
7340116 | Bất động sản |
7340403 | Quản lý công |
7340409 | Quản lý dự án |
7340208 | Công nghệ tài chính |
Ngành khoa học tự nhiên
Mã ngành | Tên ngành |
7440301 | Khoa học và môi trường |
7440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440221 | Khí tượng và khí hậu học |
7440224 | Thủy văn học |
Ngành kiến trúc và xây dựng
Mã ngành | Tên ngành |
7580301 | Kinh tế xây dựng |
7580302 | Quản lý xây dựng |
7580106 | Quản lý đô thị và công trình |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng |
7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng các công trình giao thông |
7580108 | Kiến trúc cảnh quan |
7580102 | Kiến trúc cảnh quan |
Ngành Kỹ thuật
Mã ngành | Tên ngành |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí |
7520201 | Kỹ thuật điện |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520301 | Kỹ thuật hóa học |
7520601 | Kỹ thuật mỏ |
7520503 | Kỹ thuật trắc địa bản đồ |
7520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng |
7520320 | Kỹ thuật môi trường |
7520114 | Kỹ thuật điện tử |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt |
7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực |
7520130 | Kỹ thuật ô tô |
Một số trường đại học hot nhất khối D01
Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp giữa các môn thuộc cả ban xã hội và ban tự nhiên và ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các loại ngành nghề. Theo đó, khối D01 cũng sẽ là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Dưới đây chúng tôi sẽ liệt kê một số danh sách các trường đại học khối D01 phân theo từng vùng để các bạn tham khảo.
Những trường thuộc khối D01 khu vực phía Bắc
- Đại học Hà Nội
- Đại học Nông Lâm Bắc Giang
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh
- Đại học Thái Bình
- Đại học Ngoại ngữ – Trường Đại học Thái Nguyên
- Đại học Hải Phòng
Những trường thuộc khối D01 khu vực miền Trung
- Đại học kinh tế – Đại học Huế
- Đại học Yersin Đà Lạt
- Đại học du lịch – Đại học Huế
- Đại học Nha Trang
- Đại học Kinh tế Nghệ An
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Đại học Đà Lạt
- Đại học Vinh
- Đại học Nông lâm – Đại học Huế
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Đại học Quy Nhơn
Những trường thuộc khối D01 khu vực phía Nam
- Đại học Lạc Hồng
- Đại học An Giang
- Đại học xây dựng Miền Tây
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Nông Lâm Tp.HCM
- Đại học An Giang
- Đại học CNTT – Đại học Quốc gia Thành phố HCM
- Đại học Cửu Long
- Đại học Trà Vinh
- Đại học Hoa Sen
Trên đây là những gì mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn về việc khối D01 gồm những môn nào? ngành nào? Và học trường nào? Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích, giúp bạn có thể hiểu thêm về khối này cũng như giúp việc lựa chọn khối thi được đúng đắn hơn. Liên hệ với chúng tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào liên quan đến các ngành học hay khối học nhé! Ngoài ra bạn cũng có tham khảo về xét tuyển học bạ tại: /xet-tuyen-hoc-ba-thpt-2023/
FPT Aptech trực thuộc Tổ chức Giáo dục FPT có hơn 24 năm kinh nghiệm đào tạo lập trình viên quốc tế tại Việt Nam, và luôn là sự lựa chọn ưu tiên của các sinh viên và nhà tuyển dụng. |
Khối D01 gồm môn gì?
Trước đây khối D truyền thống là khối thi tổ hợp 3 môn Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ. Nhưng những năm gần đây, Bộ giáo dục và đào tạo thay đổi bổ sung mở rộng khối D với 99 tổ hợp khối thi gồm nhiều môn thi khác nhau. Trong đó khối D01 là khối thi đầu tiên, vậy khối D01 gồm môn gì (Tổ Hợp Môn D01)?
Khối D01 là tổ hợp môn: Toán – Văn – Anh. Được biết đây là khối thi tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối D01 so với các khối thi khác là có môn ngoại ngữ. Với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ chọi cao rất nhiều. Thi đại học khối D01 gồm những môn nào sẽ không còn là câu hỏi khó cho các bạn thí sinh.
Khối D01 gồm những ngành nào?
Khối D01 có rất nhiều ngành nghề để thí sinh lựa chọn, bởi khối D01 là tổ hợp các môn cũ của khối D, do đó ngành nghề khối D01 cũng rất nhiều, dưới đây là danh sách các ngành thuộc khối D01 để bạn lựa chọn:
Khối D01 gồm môn gì, làm sao để ôn thi tốt khối D01?
Khối D01 gồm môn gì chắc chắn các bạn thí sinh đã tìm hiểu kỹ, nhưng cách ôn tập luyện thi làm sao để đạt điểm cao ở các môn là điều khó khăn mà nhiều bạn thí sinh gặp phải. Bí quyết ôn thi khối D01 điểm cao là gì? Đừng bỏ qua các mẹo ôn thi dưới này nhé!
1. Ôn thi môn Toán
Không chỉ riêng môn Toán mà còn nhiều môn khác, phải năm chắ được lý thuyết thì đó là phải làm nhiều bài tập. Vì khi làm bài tập các công thức được áp dụng vào thực tiễn giúp các bạn thí sinnh nhớ nhanh và nhớ lâu hơn/. Cụ thể: rèn luyện cho bản thân tư duy giải nhanh các bài tập, cần biết rõ mục tiêu của mình. Xong mình phải chinh phục được ,mục tiêu phải đạt ngưỡng điểm như mong muốn. Đối với môn toán cách luyện tập tốt nhất là bên cạnh việc nắm thật chắc lý thuyết thì đó là việc càng làm nhiều bài tập càng tốt thì lúc đó bạn sẽ có tư duy nhìn nhận đề bài, tiếp cận các bài toán ở nhiều các góc độ khác nhau. Lưu ý tuyệt đối không được tập trung mãi vào nhưng câu hỏi khó, khi làm bài thi phải làm những câu hỏi dễ trước, sau khi đã chắc chắn làm được chúng ta quay lại làm những câu khó. Lúc này chắc chắn bạn đã có một mức điểm an toàn, có thể đã đủ điểm để đậu môn Toán.
2. Ôn thi môn anh văn
Môn Anh văn được xem là môn thi gỡ điểm cho hai môn toán và ngữ văn. Một trong những cách ôn thi hiệu quả nhất đó là chú ý đến cấu trúc ngữ pháp, từ vựng thì chú trọng những ngữ pháp lạ, ít gặp. Một điều cơ bản cần phải có đó là phải nắm kỹ kiến thức cơ bản và sử dụng nó một cách thuần thục để áp dụng vào bài thi nhanh chóng. Mẹo để thi môn anh văn tốt chính là thường xuyên làm các bài tập đọc hiểu anh văn để giúp bạn tăng vốn từ vựng và ngữ pháp để từ đó bạn có thể đối mặt làm những bài tập khó.
3. Ôn thi môn ngữ văn
Đối với môn ngữ văn cách ôn thi tốt nhất là nắm được các ý chính và thông điệp mà tác giả truyền tải trong mỗi tác phẩm. Quan trọng hơn là bạn cần phải hiểu rõ hơn về các câu từ, thông tin trong mỗi tác phẩm, cũng như những dẫn chứng chi tiết để đưa ra những ví dụ minh họa cho bài thi của mình nhiều nội dung hơn. Đồng thời bạn có thể dẫn chứng thêm những tác phẩm liên quan đến tác phẩm đề thi để được điểm tối đa. Lưu ý khi làm bài đó là nếu có so sánh thì cần phải so sánh sát với tác phẩm, vấn đề trong đề thi, tuyệt đối không nói miêng mang để tránh lạc đề.

Khối D01 gồm những môn nào?
– Khối D01 gồm 3 môn: Toán học, Ngữ văn, Anh văn .
– Khối D01 chính là một trong các khối thi đại học truyền thống cùng với các Khối A, Khối B, Khối C và các khối thi năng khiếu khác. Đây là một trong những khối được cho là “sự lựa chọn tuyệt vời” đối với thị trường nhân lực những năm gần đây.
Khối D1 gồm những ngành nào Các trường tuyển sinh khối D1
– Việc lựa chọn các khối thi đại học có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình chọn ngành, chọn nghề tương lai của cả một thế hệ. Vì vậy các thí sinh cần cân nhắc kỹ trong quá trình chọn khối thi đại học hoặc có thể lựa chọn các trường xét học bạ. Các môn thi khối D01 rất thuận lợi cho các thí sinh dự thi kỳ thi THPT Quốc gia bởi các môn thi Khối D01 chính là các môn bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc gia.
🚩 Tìm hiểu khối D gồm những môn nào?
Khối D1 gồm những ngành nào?
– liên thông đại học sau khi tốt nghiệp , cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những thí sinh biết cách nhìn nhận thực tế về cái thị trường nhân lực cần và thiếu. Sau khi tốt nghiệp , sẽ mở rộng với những thí sinh biết cách nhìn nhận thực tế về thị trường việc làm.Vậy nên, các bạn nên nghiên cứu tìm hiểu kĩ càng về ngành nghề triển vọng trong tương lai để lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp nhất.
– Trong khối thi ngoại ngữ khối D01, khối D2, khối D3 và khối D4, thì khối D01 (Văn, Toán, Anh) là khối có nhiều ngành học nhất và đang thu hút sự chú ý không nhỏ của các thí sinh dự thi kỳ thi THPT Quốc gia.
– Sau đây là danh sách thống kê các ngành học và mã ngành thuộc khối D1 phân theo khối ngành cụ thể :
Mã các ngành khối D01 |
Tên các ngành khối D01 |
KHỐI NGÀNH SƯ PHẠM |
|
52140201 |
Giáo dục Mầm non |
52140202 |
Giáo dục Tiểu học |
52140204 |
Giáo dục Công dân |
52140210 |
Sư phạm Tin học |
52140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
52140218 |
Sư phạm Lịch sử |
52140219 |
Sư phạm Địa lí |
52140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
52140222 |
Sư phạm Mỹ thuật |
52140231 |
Sư phạm tiếng Anh |
KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ |
|
52210403 |
Thiết kế đồ họa |
52210404 |
Thiết kế thời trang |
52210405 |
Thiết kế nội thất |
KHỐI NGÀNH NHÂN VĂN |
|
52220113 |
Việt Nam học |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
52220202 |
Ngôn ngữ Nga |
52220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
52220205 |
Ngôn ngữ Đức |
52220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
52220207 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
52220208 |
Ngôn ngữ Italia |
52220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
52220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
52220212 |
Quốc tế học |
52220213 |
Đông phương học |
52220214 |
Đông Nam Á học |
52220215 |
Trung Quốc học |
52220216 |
Nhật Bản học |
52220217 |
Hàn Quốc học |
52220301 |
Triết học |
52220310 |
Lịch sử |
52220330 |
Văn học |
52220340 |
Văn hoá học |
52220342 |
Quản lí văn hoá |
52310101 |
Kinh tế |
52310201 |
Chính trị học |
52310206 |
Quan hệ quốc tế |
52310301 |
Xã hội học |
52310401 |
Tâm lý học |
52310501 |
Địa lý học |
52320101 |
Báo chí |
52320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
52320201 |
Thông tin học |
52320202 |
Khoa học thư viện |
52320303 |
Lưu trữ học (NSP) |
52320402 |
Kinh doanh xuất bản phẩm |
KHỐI NGÀNH KINH TẾ |
|
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
52340103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
52340107 |
Quản trị khách sạn |
52340109 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
52340115 |
Marketing |
52340120 |
Kinh doanh quốc tế |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
52340202 |
Bảo hiểm |
52340301 |
Kế toán |
52340302 |
Kiểm toán |
52340404 |
Quản trị nhân lực |
52340405 |
Hệ thống thông tin quản lí |
52340406 |
Quản trị văn phòng |
52340407 |
Thư ký văn phòng |
52460201 |
Thống kê |
KHỐI NGÀNH LUẬT |
|
52380101 |
Luật |
52380107 |
Luật kinh tế |
KHỐI NGÀNH MÔI TRƯỜNG |
|
52440221 |
Khí tượng học |
52440224 |
Thủy văn |
KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT |
|
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
52480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
52480202 |
Tin học ứng dụng |
52510103 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
52510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
52510301 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
52510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
52510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
52510304 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
52510406 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
52510503 |
Công nghệ Hàn |
52510504 |
Công nghệ thiết bị trường học (NSP) |
52510601 |
Quản lý công nghiệp |
52515901 |
Công nghệ kĩ thuật địa chất |
52520103 |
Kĩ thuật cơ khí |
52540102 |
Công nghệ thực phẩm |
52540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
52540204 |
Công nghệ May |
52580302 |
Quản lý xây dựng |
KHỐI NGÀNH NÔNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP |
|
52620102 |
Khuyến nông |
52620105 |
Chăn nuôi |
52620110 |
Khoa học cây trồng |
52620116 |
Phát triển nông thôn |
52620201 |
Lâm nghiệp |
52620211 |
Quản lý tài nguyên rừng |
52640201 |
Dịch vụ thú y |
52760101 |
Công tác xã hội |
52850101 |
Quản lí tài nguyên và môi trường |
52850103 |
Quản lí đất đai |
KHỐI NGÀNH CÔNG AN – QUÂN ĐỘI |
|
52860102 |
Điều tra trinh sát |
52860104 |
Điều tra hình sự |
52860106 |
Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự |
52860108 |
Kỹ thuật hình sự |
52860111 |
Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
52860112 |
Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh |
52860196 |
Trinh sát An ninh |
52860197 |
Trinh sát cảnh sát |
52860199 |
Quản lí hành chính về trật tự xã hội |
🚩 Khối D7 gồm những ngành nào
Các trường đại học khối D01
– Năm nay, quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiều điều chỉnh thay đổi. Các trường đại học đã tiến gần hơn đến tự chủ hoàn toàn trong công tác tuyển sinh từ việc lấy kết quả thi THPT Quốc gia. Khối D01 được rất nhiều trường lựa chọn, sau đây là danh sách các trường đại học top đầu trên cả nước tuyển sinh Khối D01.
🚩Khối D78 gồm những môn nào? Khối d78 gồm những ngành nào?
Danh sách các trường Đại học khối D1 khu vực miền Bắc:
1 | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. |
2 | Học Viện An Ninh Nhân Dân. |
3 | Học Viện Ngân Hàng. |
4 | Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc). |
5 | Đại Học Công Nghiệp Hà Nội. |
6 | Đại Học Thương Mại. |
7 | Đại Học Hà Nội. |
8 | Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội. |
9 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội. |
10 | Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền. |
11 | Đại Học Luật Hà Nội. |
Danh sách các trường Đại học khối D01 khu vực miền Trung:
1 | Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng. |
2 | Đại Học Tây Nguyên. |
3 | Đại học Luật – Đại Học Huế. |
4 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế. |
5 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng. |
Danh sách các trường Đại học khối D01 khu vực miền Nam:
1 | Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM. |
2 | Đại Học Sài Gòn. |
3 | Đại Học Luật TP. HCM. |
4 | Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TP. HCM. |
5 | Đại Học Ngân Hàng TP. HCM. |
6 | Đại học Công Nghệ TP. HCM. |
7 | Đại Học Mở TP. HCM. |
8 | Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TP. HCM. |
🚩Khối d90 gồm những môn nào? Các trường khối d90?
Trên đây là toàn bộ thông tin tuyển sinh về khối D01 gồm những môn nào, khối D01 gồm những ngành nào và khối D1 có những trường nào. Hy vọng những thông tin mà diễn đàn tuyển sinh 24h cung cấp sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình ôn thi THPT Quốc gia.
🚩Khối d96 gồm những môn nào? Ngành nào? Các trường xét tuyển khối D96?
PL.
D01 là tổ hợp môn gì – Bài viết dưới đây Muaban.net sẽ cung cấp những thông tin cần thiết nhất về khối D01 là tổ hợp môn gì, khối D01 gồm những ngành nào cũng như các trường đại học trên cả nước.
I. Khối D01 là tổ hợp môn gì?
Khối D01 là tổ hợp môn gì? Khối D01 là tổ hợp môn: Toán – Văn – Anh.
Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao.
II. Khối D01 gồm những ngành nào?
Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân.
D01 là tổ hợp môn gì? Trong số các tổ hợp khối D01, D2, D3, D4 của bài thi ngoại ngữ thì D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh) là khối có nhiều chuyên ngành nhất và được thí sinh quan tâm rộng rãi. tham gia một kỳ thi.
1. Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản:
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Bảo vệ thực vật | 7620112 |
✨Bệnh học thủy sản | 7620302 |
✨Chăn nuôi | 7620105 |
✨Khoa học cây trồng | 7620110 |
✨Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
✨Nông nghiệp | 7620101 |
✨Nuôi trồng thủy sản | 7620301 |
✨Phát triển nông thôn | 7620116 |
✨Quản lý đất đai | 7850103 |
✨Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 |
✨Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 |
✨Lâm sinh | 7620205 |
2. Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
✨Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
✨Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
✨Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 |
✨Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
✨Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
✨Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
✨Quản lý công nghiệp | 7510601 |
✨Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 |
✨Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | 7510209 |
✨Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 |
✨Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 |
✨Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302 |
✨Quản lý năng lượng | 7510602 |
✨Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 |
3. Nhóm ngành Sản xuất, chế biến
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Công nghệ dệt, may | 7540204 |
✨Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 |
✨Công nghệ may | 7540205 |
✨Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
✨Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 7540108 |
✨Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 |
✨Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 |
✨Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 |
4. Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Chính trị học | 7310201 |
✨Kinh tế | 7310101 |
✨Kinh tế đầu tư | 7310104 |
✨Quản lý kinh tế | 7310110 |
✨Kinh tế phát triển | 7310105 |
✨Kinh tế quốc tế | 7310106 |
✨Quốc tế học | 7310601 |
✨Quản lý nhà nước | 7310205 |
✨Xã hội học | 7310301 |
✨Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 |
✨Toán kinh tế | 7310108 |
✨Thống kê kinh tế | 7310107 |
✨Giới và phát triển | 7310399 |
✨Tâm lý học | 7310401 |
✨Kinh tế số | 7310112 |
✨Đông Nam Á học | 7310620 |
✨Đông phương học | 7310608 |
✨Hàn Quốc học | 7310614 |
✨Nhật Bản học | 7310613 |
✨Nhân học | 7310302 |
✨Việt Nam học | 7310630 |
✨Nghiên cứu phát triển | 7310111 |
5. Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Công nghệ thông tin | 7480201 |
✨Địa tin học | 7480206 |
✨Hệ thống thông tin | 7480104 |
✨Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 |
✨Khoa học máy tính | 7480101 |
✨Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
6. Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Du lịch | 7810101 |
✨Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
✨Quản trị khách sạn | 7810201 |
7. Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Giáo dục mầm non | 7140201 |
✨Giáo dục tiểu học | 7140202 |
✨Khoa học giáo dục | 7140101 |
✨Sư phạm Công nghệ | 7140246 |
✨Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 |
✨Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
✨Sư phạm Lịch sử và Địa lý | 7140249 |
✨Sư phạm Ngữ văn | 7140217 |
✨Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
✨Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 |
✨Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 |
✨Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 |
✨Quản trị chất lượng giáo dục | 7140114 |
✨Quản trị công nghệ giáo dục | 7140116 |
✨Tham vấn học đường | 7310402 |
8. Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 |
✨Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
✨Quản lý biển | 7850199 |
✨Quản lý tài nguyên nước | 7850198 |
✨Du lịch sinh thái | 7850104 |
9. Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
✨Kế toán | 7340301 |
✨Kiểm toán | 7340302 |
✨Marketing | 7340115 |
✨Quản trị kinh doanh | 7340101 |
✨Quản trị nhân lực | 7340404 |
✨Quản trị văn phòng | 7340406 |
✨Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | 7340411 |
✨Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
✨Thương mại điện tử | 7340122 |
✨Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
✨Kinh doanh thương mại | 7340121 |
✨Bảo hiểm | 7340204 |
✨Khoa học quản lý | 7340401 |
✨Quản lý công | 7340403 |
✨Bất động sản | 7340116 |
✨Quản lý dự án | 7340409 |
✨Công nghệ tài chính | 7340208 |
10. Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Khoa học môi trường | 7440301 |
✨Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 |
✨Khí tượng và khí hậu học | 7440221 |
✨Thủy văn học | 7440224 |
11. Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Kinh tế xây dựng | 7580301 |
✨Quản lý xây dựng | 7580302 |
✨Quản lý đô thị và công trình | 7580106 |
✨Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
✨Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 |
✨Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 |
✨Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
✨Thiết kế nội thất | 7580108 |
✨Kiến trúc cảnh quan | 7580102 |
12. Nhóm ngành Kỹ thuật
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Kỹ thuật cơ khí | 7520103 |
✨Kỹ thuật điện | 7520201 |
✨Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
✨Kỹ thuật hóa học | 7520301 |
✨Kỹ thuật mỏ | 7520601 |
✨Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 7520503 |
✨Kỹ thuật tuyển khoáng | 7520607 |
✨Kỹ thuật môi trường | 7520320 |
✨Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
✨Kỹ thuật nhiệt | 7520115 |
✨Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
✨Kỹ thuật ô tô | 7520130 |
13. Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Lưu trữ học | 7320303 |
✨Quan hệ công chúng | 7320108 |
✨Thông tin – Thư viện | 7320201 |
✨Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
✨Báo chí | 7320101 |
✨Quản lý thông tin | 7320205 |
✨Kinh doanh xuất bản phẩm | 7320402 |
✨Bảo tàng học | 7320305 |
✨Truyền thông doanh nghiệp | 7320109 |
14. Nhóm ngành Khoa học nhân văn
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 |
✨Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
✨Ngôn ngữ Đức | 7220205 |
✨Ngôn ngữ Nga | 7220202 |
✨Ngôn ngữ Pháp | 7220203 |
✨Quản lý văn hóa | 7229042 |
✨Văn hóa học | 7229040 |
✨Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
✨Hán Nôm | 7220104 |
✨Lịch sử | 7229010 |
✨Ngôn ngữ học | 7229020 |
✨Triết học | 7229001 |
✨Văn học | 7229030 |
✨Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112 |
✨Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 |
✨Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 |
✨Ngôn ngữ Italia | 7220208 |
✨Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
✨Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 |
15. Nhóm ngành Khác
✅Tên ngành | ✅Mã ngành |
✨Công tác xã hội | 7760101 |
✨Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 |
✨Thiết kế thời trang | 7210404 |
✨Thú y | 7640101 |
✨Tôn giáo học | 7229009 |
✨Luật | 7380101 |
✨Luật kinh tế | 7380107 |
✨Khai thác vận tải | 7840101 |
✨Kinh tế vận tải | 7840104 |
✨Công nghệ sinh học | 7420201 |
III. Các trường Đại học Khối D01
1. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc
Đại Học Hà Nội |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang |
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 |
Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
Đại Học Thái Bình |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Kinh Bắc |
Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên |
Đại học Sao Đỏ |
Đại Học Hải Phòng |
Đại Học Hàng Hải |
Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Hàng Hải |
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên |
Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 ) |
Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên |
Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc ) |
2. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung
Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế |
Đại Học Yersin Đà Lạt |
Đại Học Nha Trang |
Khoa Du Lịch – Đại Học Huế |
Đại học Kinh Tế Nghệ An |
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng |
Đại Học Đà Lạt |
Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế |
Đại Học Vinh |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
Đại Học Phan Thiết |
Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa |
Đại Học Quy Nhơn |
3. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam
Đại Học Lạc Hồng |
Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam) |
Đại Học An Giang |
Đại Học Xây Dựng Miền Tây |
Đại Học Cần Thơ |
Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM |
Đại Học Nông Lâm TPHCM |
Đại Học An Giang |
Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM |
Đại Học Tây Đô |
Đại học Nam Cần Thơ |
Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng |
Đại Học Cửu Long |
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng |
Đại Học Trà Vinh |
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
Đại Học Hoa Sen |
Đại học Tân Tạo |
IV. Lưu ý để học tốt các môn học của khối D01
D01 là tổ hợp môn gì? Lưu ý để học tốt môn học của khối D01. Đây có lẽ là câu hỏi thường trực trong đầu mỗi ứng viên và khiến bạn phải suy nghĩ rất nhiều. Vì dù bạn có sở trường về toán, văn và tiếng Anh thì bạn cũng sẽ tham dự kỳ thi này. Nhưng với tầm quan trọng của kỳ thi sắp tới, việc chuẩn bị và ôn tập càng tốt thì kết quả sẽ càng tốt.
- D01 là tổ hợp môn gì? Đối với môn văn, chúng ta cần có tư duy sáng tạo ở mức độ vừa phải và kỹ năng nắm vững những ý tưởng, thông điệp chính mà mỗi tác giả truyền tải qua tác phẩm của mình. Đừng quên trích dẫn những chi tiết mang tính thuyết minh của bản thân tác phẩm, tuy liên quan đến những tác phẩm cùng chủ đề, có nhiều so sánh nhưng vẫn đảm bảo bám sát vấn đề chính thì bài văn của bạn chắc chắn sẽ thành công. Nó sẽ rất sinh động và rất thu hút người đọc.
- D01 là tổ hợp môn gì? Đối với môn Tiếng Anh hoặc Ngoại Ngữ khác, bạn nên làm thêm nhiều bài tập Reading để tăng vốn từ vựng và quen dần với dạng bài tập khó trong đề thi.
- D01 là tổ hợp môn gì? Đối với môn Toán, cách ôn tập hiệu quả nhất ngoài việc nắm chắc lý thuyết là làm càng nhiều bài tập càng tốt, rèn luyện khả năng phát hiện vấn đề và xử lý vấn đề dưới nhiều góc độ. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp các ngành khối D1 là rất lớn. Vì vậy, thí sinh cần có những lựa chọn phù hợp với khả năng của mình.
Lưu ý:
Có thể thấy đối với các trường đại học Top đầu, các ngành thuộc khối D1 có điểm chuẩn khá cao ở các năm, tuy nhiên cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp khi học các ngành khối D1 ở các trường Top đầu này lại vô cùng rộng mở. Vì vậy, các bạn sĩ tử cần có những lựa chọn phù hợp với năng lực của bản thân.
V. Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học
Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn.
- Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa)
- Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác.
Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp.
- Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng.
- Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển.
Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp.
- Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường.
- Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất.
- Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng.
Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”.
- Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng.
- Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá.
Trên đây là thông tin về “D01 là tổ hợp môn gì” và một số trường xét tuyển khối D01, đồng thời là những lưu ý giúp bạn chọn tổ hợp môn phù hợp với bản thân và xét tuyển chính xác. Muaban.net hy vọng đã giúp cho các bạn sĩ tử phần nào bớt sự bỡ ngỡ và định hướng đúng đắn nghề nghiệp và con đường tương lai của bạn. Chúc các bạn học tập thật tốt và gặt hái thành công!
>>> Xem thêm:
Khối D01 gồm những môn nào?
Trước khi đi sâu vào tìm hiểu khối D01 nên học ngành nào và khối D01 nên thi trường nào, bạn hãy cùng chúng tôi khám phá khối thi D01 gồm những môn nào nhé.
Khối D01 gồm 3 môn thi Toán – Văn – Anh. Đây là một trong các khối thi Đại học truyền thống ở nước ta.
Sự khác biệt ở D1 với D2 hay D3 nằm ở môn ngoại ngữ. Nếu như các thí sinh phải thi tiếng Anh ở khối D1 thì các khối D2, D3 sẽ là một ngoại ngữ khác là tiếng Nga, tiếng Pháp.
Vài năm gần đây, khối D đã được mở rộng thành nhiều tổ hợp môn. Việc bổ sung thêm các tổ hợp môn khối D sẽ giúp các thí sinh có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc chọn khối thi cũng như chọn ngành học phù hợp với năng lực ngoại ngữ.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- Khối B08 – Tất tần tật những thông tin cần biết về khối B08
- Khối A16 – Khối A16 gồm những ngành nào? Môn nào? Trường nào?
Khối D01 gồm những ngành nào?
Có thể bạn đã biết, D01 là khối thi được rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng xét tuyển hiện nay. Và các ngành học khối D01 hiện nay cũng rất đa dạng phong phú. Vậy khối d01 học ngành gì để không bị thất nghiệp?
Dưới đây là những ngành học tuyển sinh khối D01 tại trường Đại học Đông Á Đà Nẵng chúng tôi muốn chia sẻ để bạn tham khảo nhé:
Nhóm ngành Sư phạm
- Giáo dục Mầm non
- Giáo dục Tiểu học
- Tâm lý học
Nhóm ngành Kinh doanh – Quản lý
- Quản trị Kinh doanh
- Marketing
- Kinh doanh quốc tế
- Thương mại điện tử
- Kế toán
- Tài chính ngân hàng
- Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
- Quản trị nhân lực
- Quản trị văn phòng
- Truyền thông đa phương tiện
Nhóm ngành Luật
- Luật
- Luật kinh tế
Nhóm ngành ngôn ngữ
- Ngôn ngữ Anh
- Ngôn ngữ Trung
- Ngôn ngữ Nhật
- Ngôn ngữ Hàn
Nhóm ngành Du lịch – Khách sạn
- Quản trị khách sạn
- Quản trị DV Du lịch và lữ hành
- Quản trị nhà hàng và DV ăn uống
Nhóm ngành Máy tính và CNTT
- Trí tuệ nhân tạo và KHDL
- Công nghệ thông tin
Nhóm ngành Công nghệ – Kỹ thuật
- CNKT Ô tô
- CNKT Điện – điện tử
- CNKT Điều khiển và Tự động hóa
- CNKT Xây dựng
- CN thực phẩm
- Nông nghiệp công nghệ cao
1. Khối D gồm những môn nào?
Câu hỏi này có tới hơn 1000 lượt tìm kiếm điều này hoặc tương tự trong 1 tháng. Và thậm chí cả từ khóa “D1 gồm những môn nào” cũng có tới hơn 500 lượt tìm kiếm.
Khối D01 (khối D) gồm 3 môn xét tuyển là: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.
Bởi vậy nên những bạn lựa chọn khối D01 để xét tuyển thường là những bạn yêu thích hay có khả năng học tiếng Anh khá một chút trở lên, bên cạnh đó cũng cần thêm chút văn hay, toán tốt.
Với những bạn không có niềm đam mê với môn Văn như mình thì không nên đăng ký theo khối thi này.
Chúng ta cùng đến với nội dung tiếp theo nhé.
2. Danh sách các trường khối D01
Như mình đã đề cập ở phía trên. Nhiều trường chưa hoàn thành thông báo tuyển sinh nên có thể các bạn sẽ không thấy xuất hiện trong bảng dưới đây. Tuy nhiên mình xin hứa sẽ cập nhật vào ngay khi các trường có thông báo chính thức nhé.
Một số bạn muốn biết “khối D01 nên thi trường nào”. Nếu bạn muốn xem thông tin tuyển sinh các ngành của trường nào thì có thể click vào tên trường đó nhé 😀
(Hiện danh sách các trường khối D01 đã gần hoàn thiện với tổng số 185 trường so với gần 270 trường đại học/học viện trên toàn quốc, chỉ thiếu những trường quân đội và công an mà thôi, nhưng mình chắc là những bạn thi công an, quân đội đã tìm hiểu rất kỹ rồi).
a. Khu vực Hà Nội
b. Khu vực các tỉnh miền Bắc khác
c) Khu vực các tỉnh miền Trung
d. Khu vực Tây Nguyên
e. Khu vực TP Hồ Chí Minh
f. Khu vực các tỉnh miền Nam khác
3. Danh sách các ngành khối D01
Các ngành khối D01 trải dài trên nhiều khối ngành: Công nghệ, kỹ thuật, du lịch, kinh tế, quản trị, nông nghiệp… Bởi vì ngành nào cũng cần có tiếng Anh để phát triển đó.
Các ngành khối D01 cập nhật mới nhất như sau:
3.1 Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản
3.2 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
3.3 Nhóm ngành Sản xuất, chế biến
TT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Công nghệ dệt, may | 7540204 |
2 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 |
3 | Công nghệ may | 7540205 |
4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
5 | Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 7540108 |
6 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 |
7 | Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 |
8 | Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 |
3.4 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi
3.5 Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
TT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
2 | Địa tin học | 7480206 |
3 | Hệ thống thông tin | 7480104 |
4 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 |
5 | Khoa học máy tính | 7480101 |
6 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
3.6 Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
3.7 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm
TT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Giáo dục mầm non | 7140201 |
2 | Giáo dục tiểu học | 7140202 |
3 | Khoa học giáo dục | |
4 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 |
5 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 |
6 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
7 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý | 7140249 |
8 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 |
9 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
10 | Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 |
11 | Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 |
12 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 |
13 | Quản trị trường học | |
14 | Quản trị chất lượng giáo dục | |
15 | Quản trị công nghệ giáo dục | |
16 | Tham vấn học đường |
3.8 Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường
3.9 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
3.10 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
TT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Khoa học môi trường | 7440301 |
2 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 |
3 | Khí tượng và khí hậu học | 7440221 |
4 | Thủy văn học | 7440224 |
3.11 Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng
TT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Kinh tế xây dựng | 7580301 |
2 | Quản lý xây dựng | 7580302 |
3 | Quản lý đô thị và công trình | 7580106 |
4 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
5 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 |
6 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 |
7 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
8 | Thiết kế nội thất | 7580108 |
9 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 |
3.12 Nhóm ngành Kỹ thuật
3.13 Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông
TT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Lưu trữ học | 7320303 |
2 | Quan hệ công chúng | 7320108 |
3 | Thông tin – Thư viện | 7320201 |
4 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
5 | Báo chí | 7320101 |
6 | Quản lý thông tin | 7320205 |
7 | Kinh doanh xuất bản phẩm | 7320402 |
8 | Bảo tàng học | 7320305 |
9 | Truyền thông doanh nghiệp | 7320109 |
3.14 Nhóm ngành Khoa học nhân văn
TT | Tên ngành | Mã ngành |
1 | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 |
2 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
3 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 |
4 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 |
5 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 |
6 | Quản lý văn hóa | 7229042 |
7 | Văn hóa học | 7229040 |
8 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
9 | Hán Nôm | 7220104 |
10 | Lịch sử | 7229010 |
11 | Ngôn ngữ học | 7229020 |
12 | Triết học | 7229001 |
13 | Văn học | 7229030 |
14 | Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112 |
15 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 |
16 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 |
17 | Ngôn ngữ Italia | 7220208 |
18 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
19 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 |
3.15 Nhóm ngành Khác
Trên đây là những thông tin quan trọng về khối D01. Nếu bạn vẫn còn điều gì đó thắc mắc thì có thể liên hệ mình giải đáp thông qua fanpage hoặc để lại bình luận nhé 😀 Chào thân ái và chúc các bạn có một mùa thi tuyệt vời và đạt kết quả thật tốt!!!
Xem thêm: Khối D02, D03, D04, D05, D06 thi trường nào?
Khối D01 là tổ hợp môn gì?
Khối D01 là tổ hợp môn học gồm Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Đây là khối học được đánh giá không quá nặng cũng không quá nhẹ và yêu cầu học sinh có kiến thức sâu về các môn học cơ bản. Tuy nhiên, đây lại là tổ hợp môn được đông đảo thí sinh chọn lựa, vì thế việc nắm vững kiến thức của các môn thuộc khối D01 sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi quan trọng như tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học.
Khối D01 có thể học những ngành nghề nào?
Nhóm ngành Kinh tế
Học nhóm ngành này sẽ giúp sinh viên có kiến thức về tài chính, kinh doanh và quản lý. Ngoài ra, sinh viên còn được phát triển các kỹ năng quan trọng như phân tích, tư duy logic, giải quyết vấn đề,… Với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, việc học nhóm ngành kinh tế với khối D01 sẽ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Nhóm ngành Sư phạm
Với các ngành như Sư phạm Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử,… trong khối D01, bạn sẽ được học kiến thức chuyên môn sâu cùng với kỹ năng giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho học sinh. Đây là ngành nghề rất cần thiết và đem lại nhiều giá trị cho xã hội, nếu bạn có đam mê và tâm huyết với sự nghiệp giáo dục, hãy cân nhắc chọn ngành sư phạm với khối D01.
Nhóm ngành Nhân văn
Học nhóm ngành này giúp sinh viên có cơ hội tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa, tương tác với các bạn cùng ngành, đồng thời mở rộng mối quan hệ trong cuộc sống. Do đó, việc học nhóm ngành nhân văn với khối D01 là một lựa chọn thú vị và đầy tiềm năng cho các bạn trẻ đang có dự định theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này.
Nhóm ngành Ngôn ngữ
Với sự phát triển của kinh tế toàn cầu, các công ty và tổ chức cần tìm kiếm những người có thể giao tiếp và làm việc với đối tác từ nhiều quốc gia khác nhau. Vì vậy, thông thạo ngoại ngữ là lợi thế lớn cho sinh viên khối D01 khi tìm kiếm việc làm sau này. Ngoài ra, việc học ngôn ngữ cũng giúp sinh viên mở rộng hiểu biết hơn về văn hóa, lối sống của các quốc gia khác nhau.
Các trường đại học tuyển sinh khối D01
Khu vực phía Bắc
- Đại học Hà Nội
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đại học Thái Bình
- Đại học Kinh Bắc
- Đại học Sao Đỏ
- Đại học Hàng Hải
- Đại học Hải Phòng
- Đại học Lâm nghiệp
- Đại học Nông Lâm Bắc Giang
- Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
- Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Thái Nguyên – Khoa Ngoại ngữ
- Học viện Hành chính Quốc gia
- Học viện An ninh Nhân dân
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Khu vực phía Trung
- Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Đại học Nông Lâm – Đại học Huế
- Đại học Huế – Khoa Du lịch
- Đại học Nha Trang
- Đại học Kinh tế Nghệ An
- Đại học Đà Lạt
- Đại học Vinh
- Đại học Phan Thiết
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Yersin Đà Lạt
- Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
- Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
Khu vực phía Nam
- Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT)
- Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đại học Nông Lâm TP.HCM
- Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM
- Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở phía Nam)
- Đại học An Giang
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Nam Cần Thơ
- Đại học Cửu Long
- Đại học Tây Đô
Hiện nay, Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT) đang tuyển sinh các ngành học đa dạng thuộc lĩnh vực Quản lý, Công nghệ, Kinh doanh, Truyền thông, Thể thao thuộc khối D01 như Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Marketing, Truyền thông đa phương tiện, Bất động sản, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh quốc tế, Quản lý thể dục thể thao… với nhiều hình thức tuyển sinh linh hoạt khác nhau. Xem thông tin các ngành tại đây
Đây là một trong số ít các ngôi trường được xây dựng với tinh thần giáo dục khai phóng, định hướng quốc tế, chương trình đào tạo chất lượng, chú trọng thực hành để sinh viên có cơ hội trải nghiệm thực tế tại doanh nghiệp ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Để biết thêm chi tiết thông tin tuyển sinh về UMT, bạn có thể liên hệ trực tiếp với nhà trường nhé!
Trên đây là các thông tin liên quan đến câu hỏi “D01 là tổ hợp môn gì?”, những ngành nghề cũng như trường đại học tuyển sinh khối D01. Hy vọng những gì UMT chia sẻ có thể giúp ích cho bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc hay cần tư vấn gì, bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp nhé!
D01 gồm những môn gì?
Vài năm gần đây, khối D được mở rộng thành nhiều tổ hợp môn. Khối này nói chung sẽ gồm một hoặc cả hai môn Toán, Văn cùng một môn ngoại ngữ. Hai môn đầu tiên là môn trọng yếu, chú trọng nhất trong chương trình giáo dục. Môn ngoại ngữ và môn phụ sẽ thay đổi tùy theo khối thi.
Với câu hỏi khối D01 gồm những môn gì? Câu trả lời là Toán, Văn và Anh. Khối này được lựa chọn nhiều nhất bởi tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất. Các ngành nghề tuyển sinh cũng đa dạng, từ nhóm ngành kinh tế cho đến dịch vụ,…
Ngoài khối D1, bộ Giáo dục và Đào tạo còn bổ sung thêm rất nhiều tổ hợp môn để giúp các bạn có nhiều sự lựa chọn hơn. Cụ thể sẽ thay đổi 1 trong 2 môn trọng yếu là Toán và Văn. Môn ngoại ngữ sẽ tùy chọn, phù hợp với năng lực của từng người, cụ thể như sau:
- D01: Toán Học – Văn Học – Tiếng Anh.
- D02: Toán Học – Văn Học – Tiếng Nga.
- D03: Toán Học – Văn Học – Tiếng Pháp.
- D04: Toán Học – Văn Học – Tiếng Trung.
- D05: Toán Học – Văn Học – Tiếng Đức.
- D06: Toán Học – Văn Học – Tiếng Nhật.
- D07: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Anh.
- D08: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Anh.
- D09: Toán Học – Lịch sử – Tiếng Anh.
- D10: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Anh.
- D11: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Anh.
- D12: Ngữ Văn – Hóa Học – Tiếng Anh.
- D13: Ngữ Văn – Sinh Học – Tiếng Anh.
- D14: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Anh.
- D15: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Anh.
- D16: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Đức.
- D17: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Nga.
- D18: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Nhật.
- D19: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Pháp.
- D20: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Trung.
- D21: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Đức.
- D22: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Nga.
- D23: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Nhật.
- D24: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Pháp.
- D25: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Trung.
- D26: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Đức.
- D27: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Nga.
- D28: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Nhật.
- D29: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Pháp.
- D30: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Trung.
- D31: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Đức.
- D32: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Nga.
- D33: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Nhật.
- D34: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Pháp.
- D35: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Trung.
- D41: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Đức.
- D42: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Nga.
- D43: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Nhật.
- D44: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Pháp.
- D45: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Trung.
- D52: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Nga.
- D54: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Pháp.
- D55: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Trung.
- D61: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Đức.
- D62: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Nga.
- D63: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Nhật.
- D64: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Pháp.
- D65: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Trung.
- D66: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Anh.
- D68: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nga.
- D69: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nhật.
- D70: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Pháp.
- D72: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Anh.
- D73: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Đức.
- D74: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nga.
- D75: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nhật.
- D76: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Pháp.
- D77: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Trung.
- D78: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Anh.
- D79: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Đức.
- D80: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nga.
- D81: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nhật.
- D82: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Pháp.
- D83: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Trung.
- D84: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Anh.
- D85: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Đức.
- D86: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nga.
- D87: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Pháp.
- D88: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nhật.
- D90: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Anh.
- D91: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Pháp.
- D92: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Đức.
- D93: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nga.
- D94: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nhật.
- D95: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Trung.
- D96: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Anh.
- D97: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Pháp.
- D98: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Đức.
- D99: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nga.
Đây là toàn bộ giải đáp cho câu hỏi tổ hợp D01 gồm những môn gì. Các bạn nên lựa chọn theo khả năng bản thân và chọn ngành theo khối từ sớm. Như thế sẽ có kế hoạch phù hợp cho việc ôn thi, nắm chắc đậu kỳ thi đại học hơn.
1. Khối D gồm những môn nào? Các tổ hợp môn thuộc khối D
Ta có khối D01 là khối D cơ bản chứa ba môn cơ bản: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh.
Theo công thức:
Ngữ Văn (hay Toán) + 1 một tự nhiên hay xã hội + 1 môn ngoại ngữ là tạo được một tổ hợp môn khác. Có tổng cộng 99 tổ hợp môn khối D theo bộ giáo dục:
-
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
-
D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
-
D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
-
D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
-
D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
-
D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
-
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
-
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
-
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
-
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
-
D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
-
D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
-
D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
-
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
-
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
-
D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức
-
D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga
-
D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật
-
D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp
-
D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung
-
D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
-
D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
-
D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
-
D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
-
D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
-
D26: Toán, Vật lý, Tiếng Đức
-
D27: Toán, Vật lý, Tiếng Nga
-
D28: Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
-
D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
-
D30: Toán, Vật lý, Tiếng Trung
-
D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
-
D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
-
D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
-
D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
-
D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
-
D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức
-
D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga
-
D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật
-
D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp
-
D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung
-
D52: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga
-
D54: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp
-
D55: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung
-
D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
-
D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
-
D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
-
D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
-
D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
-
D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
-
D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
-
D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
-
D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
-
D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
-
D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
-
D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
-
D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
-
D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
-
D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
-
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
-
D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
-
D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
-
D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
-
D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
-
D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
-
D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
-
D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
-
D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
-
D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
-
D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
-
D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
-
D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
-
D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
-
D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
-
D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
-
D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
-
D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
-
D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
-
D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
-
D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
Re: Unknown
- Notice Type:
- DMCA
-
Copyright claim 1
Kind of Work: Unspecified
Description Với 99 khối xét tuyển thì khối D có thể dùng để xét tuyển đa dạng các ngành nghề. Bạn có thể tham khảo danh sách các ngành học thuộc khối D dưới đây:
Original URLs:
- meta.vn – 1 URL
Allegedly Infringing URLs:
- /li>
Click here to request access and see full URLs.
- Jurisdictions
- VN