Thông tin tuyển sinh

Tổ Hợp Môn D01 – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Tổ Hợp Môn D01 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Tổ Hợp Môn D01 trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Video: Đại học Kinh tế quốc dân công bố điếm chuẩn theo tổ hợp môn và đánh giá năng lực năm 2022

Bạn đang xem video Đại học Kinh tế quốc dân công bố điếm chuẩn theo tổ hợp môn và đánh giá năng lực năm 2022 mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Anh Ngọc Education TV từ ngày 2022-09-14 với mô tả như dưới đây.

Đại học Kinh tế quốc dân công bố điếm chuẩn theo tổ hợp môn và đánh giá năng lực năm 2022

Một số thông tin dưới đây về Tổ Hợp Môn D01:

Khối D01 gồm những môn nào ?

Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, khối D01 gồm tổ hợp 3 môn thi đó là: Toán, Văn và Anh. Khối D01 được biết đến là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản nhất của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối khác đó là môn Ngoại ngữ. Vậy nên những bạn có lợi thế môn tiếng Anh sẽ có tỷ lệ cạnh tranh cao hơn.

Khối D01 gồm những môn nào ?

Tìm hiểu thêm:

  • Khối A gồm những môn nào? Trường nào xét tuyển khối A?
  • Khối tự nhiên gồm những môn nào, ngành nào?

Khối D01 gồm những ngành nào?

Sau khi học xong, cơ hội việc làm sẽ rộng mở với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế về thị trường, nhân lực và những điều còn thiếu. Sau khi tốt nghiệp thị trường sẽ mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường làm việc, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai cũng như lựa chọn công việc của mình.

Khối D01 gồm những ngành nào?

Ngành Nông, Lâm, Thủy Sản

Mã ngành Tên ngành
7620112 Bảo vệ thực vật
7620105 Chăn nuôi
7620302 Bệnh học thủy sản
7620110 Khoa học cây trồng
7620101 Nông nghiệp
7620116 Phát triển nông thôn
7620301 Nuôi trồng thủy sản
7620103 Quản lý đất đai
7620114 Kinh doanh nông nghiệp
7620211 Quản lý tài nguyên rừng
7620205 Lâm sinh

Ngành Công nghệ kỹ thuật

Mã ngành Tên ngành
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510605 Logistics và quản lý các chuỗi cung ứng
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510209 Kỹ thuật robot và cả trí tuệ nhân tạo
7510601 Quản lý công nghiệp
7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông
7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học
7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7510219 Hệ thống giao thông thông minh
7510302 Công nghệ kỹ thuật viễn thông và điện tử
7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng
7510602 Quản lý năng lượng

Ngành sản xuất và chế biến

Mã ngành Tên ngành
7540204 Công nghệ dệt, may
7540203 Công nghệ vật liệu dệt may
7540101 Công nghệ thực phẩm
7540001 Công nghệ chế biến lâm sản
7540108 Kinh doanh công nghệ và thực phẩm
7540205 Công nghệ May
7540104 Công nghệ sau thu hoạch
7540106 Đảm bảo chất lượng cũng như an toàn vệ sinh thực phẩm

Ngành khoa học xã hội, hành vi

Mã ngành Tên ngành
7310201 Chính trị học
7310104 Kinh tế đầu tư
7310101 Kinh tế
7310110 Quản lý kinh tế
7310105 Phát triển kinh tế
7310601 Quốc tế học
7310106 Kinh tế quốc tế
7310301 Xã hội học
7310202 Xây dựng  chính quyền, đảng và nhà nước
7310205 Quản lý nhà nước
7310108 Toán kinh tế
7310399 Giới và phát triển
7310112 Kinh tế số
7310107 Thống kê kinh tế
7310401 Tâm lý học
7310620 Đông Nam Á học
7310608 Đông phương học
7310614 Hàn Quốc học
7310613 Nhật Bản học
7310630 Việt Nam học
7310111 Nghiên cứu phát triển
3103027 Nhân học

Ngành công nghệ thông tin và máy tính

Mã ngành Tên ngành
7480201 Công nghệ thông tin
7480206 Địa tin học
7480104 Hệ thống thông tin
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480101 Khoa học máy tính
7480103 Kỹ thuật phần mềm

Ngành KHGD và đào tạo giáo viên ngành sư phạm

Mã ngành Tên ngành
7140246 Sư phạm công nghệ
7140201 Giáo dục mầm non
7140202 Giáo dục tiểu học
7140215 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp
7140218 Sư phạm lịch sử
7140249 Sư phạm lịch sử và địa lý
7140231 Sư phạm Tiếng Anh
7140217 Sư phạm Ngữ Văn
7140237 Sư phạm tiếng Hàn
7140234 Sư phạm tiếng Trung
7140236 Sư phạm tiếng Nhật

Ngành bảo vệ môi trường và môi trường sống

Mã ngành Tên ngành
7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
7140101 Quản lý tài nguyên và môi trường
7140199 Quản lý biển
7140104 Du lịch sinh thái
7140198 Quản lý tài nguyên nước

Ngành kinh doanh và quản lý

Mã ngành Tên ngành
7340405 Hệ thống thông tin quản lý
7340301 Kế toán
7340302 Kiểm toán
7340115 Marketing
7340101 Quản trị kinh doanh
7340404 Quản trị nhân lực
7340411 Quản lý và phát triển nhân lực
7340406 Quản trị văn phòng
7340122 Thương mại điện tử
7340201 Tài chính – ngân hàng
7340120 Kinh doanh quốc tế
7340121 Kinh doanh thương mại
7340401 Khoa học quản lý
7340204 Bảo hiểm
7340116 Bất động sản
7340403 Quản lý công
7340409 Quản lý dự án
7340208 Công nghệ tài chính

Ngành khoa học tự nhiên

Mã ngành Tên ngành
7440301 Khoa học và môi trường
7440298 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
7440221 Khí tượng và khí hậu học
7440224 Thủy văn học

Ngành kiến trúc và xây dựng

Mã ngành Tên ngành
7580301 Kinh tế xây dựng
7580302 Quản lý xây dựng
7580106 Quản lý đô thị và công trình
7580201 Kỹ thuật xây dựng
7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình
7580205 Kỹ thuật xây dựng các công trình giao thông
7580108 Kiến trúc cảnh quan
7580102 Kiến trúc cảnh quan

Ngành Kỹ thuật

Mã ngành Tên ngành
7520103 Kỹ thuật cơ khí
7520201 Kỹ thuật điện
7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520301 Kỹ thuật hóa học
7520601 Kỹ thuật mỏ
7520503 Kỹ thuật trắc địa bản đồ
7520607 Kỹ thuật tuyển khoáng
7520320 Kỹ thuật môi trường
7520114 Kỹ thuật điện tử
7520115 Kỹ thuật nhiệt
7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực
7520130 Kỹ thuật ô tô

Một số trường đại học hot nhất khối D01

Với đặc điểm là một khối thi có sự kết hợp giữa các môn thuộc cả ban xã hội và ban tự nhiên và ngoại ngữ, khối D01 phù hợp với đa dạng các loại ngành nghề. Theo đó, khối D01 cũng sẽ là lựa chọn làm căn cứ xét tuyển của nhiều trường đại học trên cả nước. Dưới đây chúng tôi sẽ liệt kê một số danh sách các trường đại học khối D01 phân theo từng vùng để các bạn tham khảo.

Một số trường đại học hot nhất khối D01

Những trường thuộc khối D01 khu vực phía Bắc

  • Đại học Hà Nội
  • Đại học Nông Lâm Bắc Giang
  • Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh
  • Đại học Thái Bình
  • Đại học Ngoại ngữ – Trường Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Hải Phòng

Những trường thuộc khối D01 khu vực miền Trung

  • Đại học kinh tế – Đại học Huế
  • Đại học Yersin Đà Lạt
  • Đại học du lịch – Đại học Huế
  • Đại học Nha Trang
  • Đại học Kinh tế Nghệ An
  • Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
  • Đại học Đà Lạt
  • Đại học Vinh
  • Đại học Nông lâm – Đại học Huế
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
  • Đại học Quy Nhơn

Những trường thuộc khối D01 khu vực phía Nam

  • Đại học Lạc Hồng
  • Đại học An Giang
  • Đại học xây dựng Miền Tây
  • Đại học Cần Thơ
  • Đại học Nông Lâm Tp.HCM
  • Đại học An Giang
  • Đại học CNTT – Đại học Quốc gia Thành phố HCM
  • Đại học Cửu Long
  • Đại học Trà Vinh
  • Đại học Hoa Sen

Trên đây là những gì mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn về việc khối D01 gồm những môn nào? ngành nào? Và học trường nào? Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích, giúp bạn có thể hiểu thêm về khối này cũng như giúp việc lựa chọn khối thi được đúng đắn hơn. Liên hệ với chúng tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào liên quan đến các ngành học hay khối học nhé! Ngoài ra bạn cũng có tham khảo về xét tuyển học bạ tại: /xet-tuyen-hoc-ba-thpt-2023/

FPT Aptech trực thuộc Tổ chức Giáo dục FPT có hơn 24 năm kinh nghiệm đào tạo lập trình viên quốc tế tại Việt Nam, và luôn là sự lựa chọn ưu tiên của các sinh viên và nhà tuyển dụng.

Khối D01 gồm môn gì?

Trước đây khối D truyền thống là khối thi tổ hợp 3 môn Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ. Nhưng những năm gần đây, Bộ giáo dục và đào tạo thay đổi bổ sung mở rộng khối D với 99 tổ hợp khối thi gồm nhiều môn thi khác nhau. Trong đó khối D01 là khối thi đầu tiên, vậy khối D01 gồm môn gì (Tổ Hợp Môn D01)?

Khối D01 gồm môn gì?

Khối D01 là tổ hợp môn: Toán – Văn – Anh. Được biết đây là khối thi tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối D01 so với các khối thi khác là có môn ngoại ngữ. Với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ chọi cao rất nhiều. Thi đại học khối D01 gồm những môn nào sẽ không còn là câu hỏi khó cho các bạn thí sinh.

Khối D01 gồm những ngành nào?

Khối D01 gồm môn gì? Khối D01 gồm những ngành nào?

Khối D01 có rất nhiều ngành nghề để thí sinh lựa chọn, bởi khối D01 là tổ hợp các môn cũ của khối D, do đó ngành nghề khối D01 cũng rất nhiều, dưới đây là danh sách các ngành thuộc khối D01 để bạn lựa chọn:

Khối D01 gồm môn gì, làm sao để ôn thi tốt khối D01?

Khối D01 gồm môn gì chắc chắn các bạn thí sinh đã tìm hiểu kỹ, nhưng cách ôn tập luyện thi làm sao để đạt điểm cao ở các môn là điều khó khăn mà nhiều bạn thí sinh gặp phải. Bí quyết ôn thi khối D01 điểm cao là gì? Đừng bỏ qua các mẹo ôn thi dưới này nhé!

Khối D01 gồm môn gì, làm sao để ôn thi tốt khối D01?

1. Ôn thi môn Toán

Không chỉ riêng môn Toán mà còn nhiều môn khác, phải năm chắ được lý thuyết thì đó là phải làm nhiều bài tập. Vì khi làm bài tập các công thức được áp dụng vào thực tiễn giúp các bạn thí sinnh nhớ nhanh và nhớ lâu hơn/. Cụ thể: rèn luyện cho bản thân tư duy giải nhanh các bài tập, cần biết rõ mục tiêu của mình. Xong mình phải chinh phục được ,mục tiêu phải đạt ngưỡng điểm như mong muốn. Đối với môn toán cách luyện tập tốt nhất là bên cạnh việc nắm thật chắc lý thuyết thì đó là việc càng làm nhiều bài tập càng tốt thì lúc đó bạn sẽ có tư duy nhìn nhận đề bài, tiếp cận các bài toán ở nhiều các góc độ khác nhau. Lưu ý tuyệt đối không được tập trung mãi vào nhưng câu hỏi khó, khi làm bài thi phải làm những câu hỏi dễ trước, sau khi đã chắc chắn làm được chúng ta quay lại làm những câu khó. Lúc này chắc chắn bạn đã có một mức điểm an toàn, có thể đã đủ điểm để đậu môn Toán.

2. Ôn thi môn anh văn

Môn Anh văn được xem là môn thi gỡ điểm cho hai môn toán và ngữ văn. Một trong những cách ôn thi hiệu quả nhất đó là chú ý đến cấu trúc ngữ pháp, từ vựng thì chú trọng những ngữ pháp lạ, ít gặp. Một điều cơ bản cần phải có đó là phải nắm kỹ kiến thức cơ bản và sử dụng nó một cách thuần thục để áp dụng vào bài thi nhanh chóng. Mẹo để thi môn anh văn tốt chính là thường xuyên làm các bài tập đọc hiểu anh văn để giúp bạn tăng vốn từ vựng và ngữ pháp để từ đó bạn có thể đối mặt làm những bài tập khó.

3. Ôn thi môn ngữ văn

Đối với môn ngữ văn cách ôn thi tốt nhất là nắm được các ý chính và thông điệp mà tác giả truyền tải trong mỗi tác phẩm. Quan trọng hơn là bạn cần phải hiểu rõ hơn về các câu từ, thông tin trong mỗi tác phẩm, cũng như những dẫn chứng chi tiết để đưa ra những ví dụ minh họa cho bài thi của mình nhiều nội dung hơn. Đồng thời bạn có thể dẫn chứng thêm những tác phẩm liên quan đến tác phẩm đề thi để được điểm tối đa. Lưu ý khi làm bài đó là nếu có so sánh thì cần phải so sánh sát với tác phẩm, vấn đề trong đề thi, tuyệt đối không nói miêng mang để tránh lạc đề.

DMCA (Copyright) Complaint to Google :: Notices :: Lumen

Khối D01 gồm những môn nào?

– Khối D01 gồm 3 môn: Toán học, Ngữ văn,  Anh văn .

– Khối D01 chính là một trong các khối thi đại học truyền thống cùng với các Khối A, Khối B, Khối C và các khối thi năng khiếu khác. Đây là một trong những khối được cho là “sự lựa chọn tuyệt vời” đối với thị trường nhân lực những năm gần đây.

Khối D1 gồm những ngành nào Các trường tuyển sinh khối D1

– Việc lựa chọn các khối thi đại học có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình chọn ngành, chọn nghề tương lai của cả một thế hệ. Vì vậy các thí sinh cần cân nhắc kỹ trong quá trình chọn khối thi đại học hoặc có thể lựa chọn các trường xét học bạ. Các môn thi khối D01 rất thuận lợi cho các thí sinh dự thi kỳ thi THPT Quốc gia bởi các môn thi Khối D01 chính là các môn bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc gia.

🚩  Tìm hiểu khối D gồm những môn nào?

Khối D1 gồm những ngành nào?

liên thông đại học sau khi tốt nghiệp , cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những thí sinh biết cách nhìn nhận thực tế về cái thị trường nhân lực cần và thiếu. Sau khi tốt nghiệp , sẽ mở rộng với những thí sinh biết cách nhìn nhận thực tế về thị trường việc làm.Vậy nên, các bạn nên nghiên cứu tìm hiểu kĩ càng về ngành nghề triển vọng trong tương lai để lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp nhất.

– Trong khối thi ngoại ngữ khối D01, khối D2, khối D3khối D4, thì khối D01 (Văn, Toán, Anh) là khối có nhiều ngành học nhất và đang thu hút sự chú ý không nhỏ của các thí sinh dự thi kỳ thi THPT Quốc gia.

– Sau đây là danh sách thống kê các ngành học và mã ngành thuộc khối D1 phân theo khối ngành cụ thể :

Mã các ngành khối D01

Tên các ngành khối D01

KHỐI NGÀNH SƯ PHẠM

52140201

Giáo dục Mầm non                         

52140202

Giáo dục Tiểu học                          

52140204

Giáo dục Công dân                         

52140210

Sư phạm Tin học                             

52140217

Sư phạm Ngữ văn                          

52140218

Sư phạm Lịch sử                            

52140219

Sư phạm Địa lí                                

52140221

Sư phạm Âm nhạc                          

52140222

Sư phạm Mỹ thuật                           

52140231

Sư phạm tiếng Anh                         

KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ

52210403

Thiết kế đồ họa                               

52210404

Thiết kế thời trang                           

52210405

Thiết kế nội thất                               

KHỐI NGÀNH NHÂN VĂN

52220113

Việt Nam học                                 

52220201

Ngôn ngữ Anh

52220202

Ngôn ngữ Nga

52220203

Ngôn ngữ Pháp

52220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

52220205

Ngôn ngữ Đức

52220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

52220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

52220208

Ngôn ngữ Italia

52220209

Ngôn ngữ Nhật

52220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

52220212

Quốc tế học

52220213

Đông phương học

52220214

Đông Nam Á học

52220215

Trung Quốc học

52220216

Nhật Bản học

52220217

Hàn Quốc học

52220301

Triết học

52220310

Lịch sử

52220330

Văn học

52220340

Văn hoá học

52220342

Quản lí văn hoá                                

52310101

Kinh tế

52310201

Chính trị học

52310206

Quan hệ quốc tế

52310301

Xã hội học

52310401

Tâm lý học

52310501

Địa lý học

52320101

Báo chí

52320104

Truyền thông đa phương tiện

52320201

Thông tin học

52320202

Khoa học thư viện                           

52320303

Lưu trữ học (NSP)                          

52320402

Kinh doanh xuất bản phẩm             

KHỐI NGÀNH KINH TẾ

52340101

Quản trị kinh doanh                        

52340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành   

52340107

Quản trị khách sạn                         

52340109

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống   

52340115

Marketing                                       

52340120

Kinh doanh quốc tế

52340201

Tài chính – Ngân hàng                    

52340202

Bảo hiểm

52340301

Kế toán                                         

52340302

Kiểm toán

52340404

Quản trị nhân lực

52340405

Hệ thống thông tin quản lí

52340406

Quản trị văn phòng                          

52340407

Thư ký văn phòng                           

52460201

Thống kê 

KHỐI NGÀNH LUẬT

52380101

Luật                                              

52380107

Luật kinh tế

KHỐI NGÀNH MÔI TRƯỜNG

52440221

Khí tượng học

52440224

Thủy văn

KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT

52480102

Truyền thông và mạng máy tính         

52480103

Kỹ thuật phần mềm

52480201

Công nghệ thông tin                         

52480202

Tin học ứng dụng                            

52510103

Công nghệ kỹ thuật xây dựng            

52510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí               

52510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử         

52510301

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử       

52510302 

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

52510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

52510304

Công nghệ kỹ thuật máy tính           

52510406

Công nghệ kĩ thuật môi trường

52510503

Công nghệ Hàn

52510504

Công nghệ thiết bị trường học (NSP)

52510601

Quản lý công nghiệp                       

52515901

Công nghệ kĩ thuật địa chất

52520103

Kĩ thuật cơ khí

52540102

Công nghệ thực phẩm                       

52540202

Công nghệ sợi, dệt                          

52540204

Công nghệ May                               

52580302

Quản lý xây dựng                             

KHỐI NGÀNH NÔNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP

52620102

Khuyến nông                                  

52620105

Chăn nuôi                                       

52620110

Khoa học cây trồng                        

52620116

Phát triển nông thôn                        

52620201

Lâm nghiệp                                     

52620211

Quản lý tài nguyên rừng                   

52640201

Dịch vụ thú y                                   

52760101

Công tác xã hội                             

52850101

Quản lí tài nguyên và môi trường

52850103

Quản lí đất đai                                 

KHỐI NGÀNH CÔNG AN – QUÂN ĐỘI

52860102

Điều tra trinh sát

52860104

Điều tra hình sự

52860106

Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự

52860108

Kỹ thuật hình sự

52860111

Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân

52860112

Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh

52860196

Trinh sát An ninh                            

52860197

Trinh sát cảnh sát                           

52860199

Quản lí hành chính về trật tự xã hội 

🚩  Khối D7 gồm những ngành nào

Các trường đại học khối D01

– Năm nay, quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiều điều chỉnh thay đổi. Các trường đại học đã tiến gần hơn đến tự chủ hoàn toàn trong công tác tuyển sinh từ việc lấy kết quả thi THPT Quốc gia. Khối D01 được rất nhiều trường lựa chọn, sau đây là danh sách các trường đại học top đầu trên cả nước tuyển sinh Khối D01.

🚩Khối D78 gồm những môn nào? Khối d78 gồm những ngành nào?

Danh sách các trường Đại học khối D1 khu vực miền Bắc:

1 Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
2 Học Viện An Ninh Nhân Dân.
3 Học Viện Ngân Hàng.
4 Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc).
5 Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.
6 Đại Học Thương Mại.
7 Đại Học Hà Nội.
8 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
9 Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
10 Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền.
11 Đại Học Luật Hà Nội.

Danh sách các trường Đại học khối D01 khu vực miền Trung:

1 Đại Học Kinh Tế – Đại Học Đà Nẵng.
2 Đại Học Tây Nguyên.
3 Đại học Luật – Đại Học Huế.
4 Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế.
5 Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng.

Danh sách các trường Đại học khối D01 khu vực miền Nam:

1 Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM.
2 Đại Học Sài Gòn.
3 Đại Học Luật TP. HCM.
4 Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TP. HCM.
5 Đại Học Ngân Hàng TP. HCM.
6 Đại học Công Nghệ TP. HCM.
7 Đại Học Mở TP. HCM.
8 Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TP. HCM.

🚩Khối d90 gồm những môn nào? Các trường khối d90? 

Trên đây là toàn bộ thông tin tuyển sinh về khối D01 gồm những môn nào, khối D01 gồm những ngành nào và khối D1 có những trường nào. Hy vọng những thông tin mà diễn đàn tuyển sinh 24h cung cấp sẽ hữu ích cho các bạn trong quá trình ôn thi THPT Quốc gia.

🚩Khối d96 gồm những môn nào? Ngành nào? Các trường xét tuyển khối D96? 

PL.

D01 là tổ hợp môn gì – Bài viết dưới đây Muaban.net sẽ cung cấp những thông tin cần thiết nhất về khối D01 là tổ hợp môn gì, khối D01 gồm những ngành nào cũng như các trường đại học trên cả nước.

I. Khối D01 là tổ hợp môn gì?

D01 là tổ hợp môn gì? Khối D01 là tổ hợp môn: Toán – Văn – Anh.

Khối D01 là tổ hợp môn gì? Khối D01 là tổ hợp môn: Toán – Văn – Anh.

Khối D01 được biết là khối thi gồm tổng hợp các môn thi cơ bản của khối D, điểm đặc biệt của khối này so với các khối thi khác là có môn Ngoại Ngữ. Vậy có thể nhận xét đối với khối D01 thì các thí sinh có lợi thế môn tiếng anh sẽ có tỉ lệ cạnh tranh cao.

II. Khối D01 gồm những ngành nào?

Sau khi tốt nghiệp, cơ hội việc làm sẽ mở rộng với những ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế thị trường nhân lực cần và thiếu những gì. Sau khi tốt nghiệp, nó mở rộng cho các ứng viên biết cách nhìn nhận thực tế của thị trường việc làm, vì vậy các bạn nên nghiên cứu kỹ về nghề nghiệp tương lai của mình để lựa chọn công việc phù hợp với bản thân. 

D01 là tổ hợp môn gì? Khối D01 gồm những ngành nào?

D01 là tổ hợp môn gì? Trong số các tổ hợp khối D01, D2, D3, D4 của bài thi ngoại ngữ thì D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh) là khối có nhiều chuyên ngành nhất và được thí sinh quan tâm rộng rãi. tham gia một kỳ thi. 

1. Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản:

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Bảo vệ thực vật 7620112
✨Bệnh học thủy sản 7620302
✨Chăn nuôi 7620105
✨Khoa học cây trồng 7620110
✨Kinh tế nông nghiệp 7620115
✨Nông nghiệp 7620101
✨Nuôi trồng thủy sản 7620301
✨Phát triển nông thôn 7620116
✨Quản lý đất đai 7850103
✨Kinh doanh nông nghiệp 7620114
✨Quản lý tài nguyên rừng 7620211
✨Lâm sinh 7620205

2. Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203
✨Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201
✨Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
✨Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401
✨Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406
✨Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205
✨Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605
✨Quản lý công nghiệp 7510601
✨Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510104
✨Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo 7510209
✨Hệ thống giao thông thông minh 7520219
✨Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510103
✨Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302
✨Quản lý năng lượng 7510602
✨Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403

3. Nhóm ngành Sản xuất, chế biến

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Công nghệ dệt, may 7540204
✨Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203
✨Công nghệ may 7540205
✨Công nghệ thực phẩm 7540101
✨Công nghệ và kinh doanh thực phẩm 7540108
✨Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106
✨Công nghệ chế biến lâm sản 7549001
✨Công nghệ sau thu hoạch 7540104

4. Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Chính trị học 7310201
✨Kinh tế 7310101
✨Kinh tế đầu tư 7310104
✨Quản lý kinh tế 7310110
✨Kinh tế phát triển 7310105
✨Kinh tế quốc tế 7310106
✨Quốc tế học 7310601
✨Quản lý nhà nước 7310205
✨Xã hội học 7310301
✨Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202
✨Toán kinh tế 7310108
✨Thống kê kinh tế 7310107
✨Giới và phát triển 7310399
✨Tâm lý học 7310401
✨Kinh tế số 7310112
✨Đông Nam Á học 7310620
✨Đông phương học 7310608
✨Hàn Quốc học 7310614
✨Nhật Bản học 7310613
✨Nhân học 7310302
✨Việt Nam học 7310630
✨Nghiên cứu phát triển 7310111

5. Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Công nghệ thông tin 7480201
✨Địa tin học 7480206
✨Hệ thống thông tin 7480104
✨Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102
✨Khoa học máy tính 7480101
✨Kỹ thuật phần mềm 7480103

6. Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Du lịch 7810101
✨Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
✨Quản trị khách sạn 7810201

7. Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Giáo dục mầm non 7140201
✨Giáo dục tiểu học 7140202
✨Khoa học giáo dục 7140101
✨Sư phạm Công nghệ 7140246
✨Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215
✨Sư phạm Lịch sử 7140218
✨Sư phạm Lịch sử và Địa lý 7140249
✨Sư phạm Ngữ văn 7140217
✨Sư phạm Tiếng Anh 7140231
✨Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237
✨Sư phạm Tiếng Nhật 7140236
✨Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234
✨Quản trị chất lượng giáo dục 7140114
✨Quản trị công nghệ giáo dục 7140116
✨Tham vấn học đường 7310402

8. Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102
✨Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
✨Quản lý biển 7850199
✨Quản lý tài nguyên nước 7850198
✨Du lịch sinh thái 7850104

9. Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Hệ thống thông tin quản lý 7340405
✨Kế toán 7340301
✨Kiểm toán 7340302
✨Marketing 7340115
✨Quản trị kinh doanh 7340101
✨Quản trị nhân lực 7340404
✨Quản trị văn phòng 7340406
✨Quản lý và phát triển nguồn nhân lực 7340411
✨Tài chính – Ngân hàng 7340201
✨Thương mại điện tử 7340122
✨Kinh doanh quốc tế 7340120
✨Kinh doanh thương mại 7340121
✨Bảo hiểm 7340204
✨Khoa học quản lý 7340401
✨Quản lý công 7340403
✨Bất động sản 7340116
✨Quản lý dự án 7340409
✨Công nghệ tài chính 7340208

10. Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Khoa học môi trường 7440301
✨Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298
✨Khí tượng và khí hậu học 7440221
✨Thủy văn học 7440224

11. Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Kinh tế xây dựng 7580301
✨Quản lý xây dựng 7580302
✨Quản lý đô thị và công trình 7580106
✨Kỹ thuật xây dựng 7580201
✨Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210
✨Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202
✨Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
✨Thiết kế nội thất 7580108
✨Kiến trúc cảnh quan 7580102

12. Nhóm ngành Kỹ thuật

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Kỹ thuật cơ khí 7520103
✨Kỹ thuật điện 7520201
✨Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
✨Kỹ thuật hóa học 7520301
✨Kỹ thuật mỏ 7520601
✨Kỹ thuật trắc địa bản đồ 7520503
✨Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607
✨Kỹ thuật môi trường 7520320
✨Kỹ thuật cơ điện tử 7520114
✨Kỹ thuật nhiệt 7520115
✨Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116
✨Kỹ thuật ô tô 7520130

13. Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Lưu trữ học 7320303
✨Quan hệ công chúng 7320108
✨Thông tin – Thư viện 7320201
✨Truyền thông đa phương tiện 7320104
✨Báo chí 7320101
✨Quản lý thông tin 7320205
✨Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402
✨Bảo tàng học 7320305
✨Truyền thông doanh nghiệp 7320109

14. Nhóm ngành Khoa học nhân văn

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Ngôn ngữ Ả Rập 7220211
✨Ngôn ngữ Anh 7220201
✨Ngôn ngữ Đức 7220205
✨Ngôn ngữ Nga 7220202
✨Ngôn ngữ Pháp 7220203
✨Quản lý văn hóa 7229042
✨Văn hóa học 7229040
✨Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204
✨Hán Nôm 7220104
✨Lịch sử 7229010
✨Ngôn ngữ học 7229020
✨Triết học 7229001
✨Văn học 7229030
✨Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112
✨Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206
✨Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220207
✨Ngôn ngữ Italia 7220208
✨Ngôn ngữ Nhật 7220209
✨Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210

15. Nhóm ngành Khác

✅Tên ngành ✅Mã ngành
✨Công tác xã hội 7760101
✨Công tác Thanh thiếu niên 7760102
✨Thiết kế thời trang 7210404
✨Thú y 7640101
✨Tôn giáo học 7229009
✨Luật 7380101
✨Luật kinh tế 7380107
✨Khai thác vận tải 7840101
✨Kinh tế vận tải 7840104
✨Công nghệ sinh học 7420201

III. Các trường Đại học Khối D01

1. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Bắc

Đại Học Hà Nội

Đại học Nông Lâm Bắc Giang

Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2

Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh

Đại Học Thái Bình

Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên

Đại Học Kinh Bắc

Khoa Ngoại Ngữ – Đại Học Thái Nguyên

Đại học Sao Đỏ

Đại Học Hải Phòng

Đại Học Hàng Hải

Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên

Đại Học Hàng Hải

Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên

Đại Học Lâm Nghiệp ( Cơ sở 1 )

Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên

Học Viện Hành Chính Quốc Gia ( phía Bắc )

2. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Trung

Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế

Đại Học Yersin Đà Lạt

Đại Học Nha Trang

Khoa Du Lịch – Đại Học Huế

Đại học Kinh Tế Nghệ An

Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng

Đại Học Đà Lạt

Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế

Đại Học Vinh

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đại Học Phan Thiết

Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa

Đại Học Quy Nhơn

3. Những trường đại học khối D01 thuộc khu vực miền Nam

Đại Học Lạc Hồng

Đại Học Giao Thông Vận Tải (Cơ sở Phía Nam)

Đại Học An Giang

Đại Học Xây Dựng Miền Tây

Đại Học Cần Thơ

Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM

Đại Học Nông Lâm TPHCM

Đại Học An Giang

Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM

Đại Học Tây Đô

Đại học Nam Cần Thơ

Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Đại Học Cửu Long

Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng

Đại Học Trà Vinh

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long

Đại Học Hoa Sen

Đại học Tân Tạo

IV. Lưu ý để học tốt các môn học của khối D01

D01 là tổ hợp môn gì? Lưu ý để học tốt môn học của khối D01. Đây có lẽ là câu hỏi thường trực trong đầu mỗi ứng viên và khiến bạn phải suy nghĩ rất nhiều. Vì dù bạn có sở trường về toán, văn và tiếng Anh thì bạn cũng sẽ tham dự kỳ thi này. Nhưng với tầm quan trọng của kỳ thi sắp tới, việc chuẩn bị và ôn tập càng tốt thì kết quả sẽ càng tốt.

D01 là tổ hợp môn gì? Lưu ý để học tốt môn học của khối D01.
  • D01 là tổ hợp môn gì? Đối với môn văn, chúng ta cần có tư duy sáng tạo ở mức độ vừa phải và kỹ năng nắm vững những ý tưởng, thông điệp chính mà mỗi tác giả truyền tải qua tác phẩm của mình. Đừng quên trích dẫn những chi tiết mang tính thuyết minh của bản thân tác phẩm, tuy liên quan đến những tác phẩm cùng chủ đề, có nhiều so sánh nhưng vẫn đảm bảo bám sát vấn đề chính thì bài văn của bạn chắc chắn sẽ thành công. Nó sẽ rất sinh động và rất thu hút người đọc.
  • D01 là tổ hợp môn gì? Đối với môn Tiếng Anh hoặc Ngoại Ngữ khác, bạn nên làm thêm nhiều bài tập Reading để tăng vốn từ vựng và quen dần với dạng bài tập khó trong đề thi.
  • D01 là tổ hợp môn gì? Đối với môn Toán, cách ôn tập hiệu quả nhất ngoài việc nắm chắc lý thuyết là làm càng nhiều bài tập càng tốt, rèn luyện khả năng phát hiện vấn đề và xử lý vấn đề dưới nhiều góc độ. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp các ngành khối D1 là rất lớn. Vì vậy, thí sinh cần có những lựa chọn phù hợp với khả năng của mình.

Lưu ý:

Có thể thấy đối với các trường đại học Top đầu, các ngành thuộc khối D1 có điểm chuẩn khá cao ở các năm, tuy nhiên cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp khi học các ngành khối D1 ở các trường Top đầu này lại vô cùng rộng mở. Vì vậy, các bạn sĩ tử cần có những lựa chọn phù hợp với năng lực của bản thân.

V. Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học

Thí sinh nên đối chiếu điểm thi của mình với tổ hợp, tổ hợp nào có điểm cao hơn thì đăng ký xét tuyển sẽ có lợi thế hơn.

  • Vì hiện có hơn 150 tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có tổ hợp A00 (Toán-Lý-Hóa) và D01 (Toán-Văn-Giáo dục-Khoa học Công nghệ) là 5 tổ hợp có nhiều em chọn nhất và đạt gần 90%. ), A01 (Toán – Lý – Anh) B00 (Toán – Hóa – Sinh), C00 (Văn – Sử – Địa)
  • Trong đó 10% nguyện vọng còn lại thuộc về hơn 140 tổ chức khác.

Theo quy chế, mỗi ngành chỉ được xét tuyển quá 4 tổ hợp.

  • Đồng thời, mỗi thí sinh có nhiều điểm mạnh có thể gộp thành tổ hợp để xét tuyển. Tất nhiên, kết hợp này phải phù hợp với tổ hợp mà ngành / trường sử dụng.
  • Thí sinh có thể sử dụng đồng thời cả 4 tổ hợp để xét tuyển vào ngành mình yêu thích để tăng khả năng được trúng tuyển.
D01 là tổ hợp môn gì? Một số lưu ý khi chọn khối, tổ hợp môn xét tuyển Đại học

Một số trường gần đây đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp.

  • Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường.
  • Sau khi xác định độ chênh điểm trúng tuyển của các tổ hợp, thí sinh cần căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi thế nhất.
  • Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, các bạn có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng.

Thời gian gần đây, một số trường tuyển sinh cùng ngành xét tuyển tung ra hình thức kết hợp “tréo ngoe”.

  • Ví dụ, kinh tế học mà không cần toán học. Trong khi kinh tế học và các khóa đào tạo liên quan nhiều đến toán học, việc tuyển dụng các ứng viên có kỹ năng toán học thấp có thể gây khó khăn cho việc học tập của sinh viên và chất lượng đào tạo bị ảnh hưởng.
  • Vì vậy, thí sinh cần cảnh giác khi chọn tổ hợp, thí sinh có thể chọn tổ hợp cao hơn để xét tuyển nhưng cần hết sức lưu ý không nên vào đại học bằng mọi giá.

Trên đây là thông tin về “D01 là tổ hợp môn gì” và một số trường xét tuyển khối D01, đồng thời là những lưu ý giúp bạn chọn tổ hợp môn phù hợp với bản thân và xét tuyển chính xác. Muaban.net hy vọng đã giúp cho các bạn sĩ tử phần nào bớt sự bỡ ngỡ và định hướng đúng đắn nghề nghiệp và con đường tương lai của bạn. Chúc các bạn học tập thật tốt và gặt hái thành công!

>>> Xem thêm:

Khối D01 gồm những môn nào?

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu khối D01 nên học ngành nàokhối D01 nên thi trường nào, bạn hãy cùng chúng tôi khám phá khối thi D01 gồm những môn nào nhé.

Khối D01 gồm 3 môn thi Toán – Văn – Anh. Đây là một trong các khối thi Đại học truyền thống ở nước ta.

Sự khác biệt ở D1 với D2 hay D3 nằm ở môn ngoại ngữ. Nếu như các thí sinh phải thi tiếng Anh ở khối D1 thì các khối D2, D3 sẽ là một ngoại ngữ khác là tiếng Nga, tiếng Pháp.

Vài năm gần đây, khối D đã được mở rộng thành nhiều tổ hợp môn. Việc bổ sung thêm các tổ hợp môn khối D sẽ giúp các thí sinh có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc chọn khối thi cũng như chọn ngành học phù hợp với năng lực ngoại ngữ.

Khối D01 gồm những môn nào?

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

  • Khối B08 – Tất tần tật những thông tin cần biết về khối B08
  • Khối A16 – Khối A16 gồm những ngành nào? Môn nào? Trường nào?

Khối D01 gồm những ngành nào?

Có thể bạn đã biết, D01 là khối thi được rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng xét tuyển hiện nay. Và các ngành học khối D01 hiện nay cũng rất đa dạng phong phú. Vậy khối d01 học ngành gì để không bị thất nghiệp?

Dưới đây là những ngành học tuyển sinh khối D01 tại trường Đại học Đông Á Đà Nẵng chúng tôi muốn chia sẻ để bạn tham khảo nhé:

Nhóm ngành Sư phạm

  • Giáo dục Mầm non
  • Giáo dục Tiểu học
  • Tâm lý học

Nhóm ngành Kinh doanh – Quản lý

  • Quản trị Kinh doanh
  • Marketing
  • Kinh doanh quốc tế
  • Thương mại điện tử
  • Kế toán
  • Tài chính ngân hàng
  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
  • Quản trị nhân lực
  • Quản trị văn phòng
  • Truyền thông đa phương tiện

Nhóm ngành Luật

  • Luật
  • Luật kinh tế

Nhóm ngành ngôn ngữ

  • Ngôn ngữ Anh
  • Ngôn ngữ Trung
  • Ngôn ngữ Nhật
  • Ngôn ngữ Hàn

Nhóm ngành Du lịch – Khách sạn

  • Quản trị khách sạn
  • Quản trị DV Du lịch và lữ hành
  • Quản trị nhà hàng và DV ăn uống

Nhóm ngành Máy tính và CNTT

  • Trí tuệ nhân tạo và KHDL
  • Công nghệ thông tin

Nhóm ngành Công nghệ – Kỹ thuật

  • CNKT Ô tô
  • CNKT Điện – điện tử
  • CNKT Điều khiển và Tự động hóa
  • CNKT Xây dựng
  • CN thực phẩm
  • Nông nghiệp công nghệ cao
Khối D01 gồm những ngành nào?

1. Khối D gồm những môn nào?

Câu hỏi này có tới hơn 1000 lượt tìm kiếm điều này hoặc tương tự trong 1 tháng. Và thậm chí cả từ khóa “D1 gồm những môn nào” cũng có tới hơn 500 lượt tìm kiếm.

Khối D01 (khối D) gồm 3 môn xét tuyển là: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

Bởi vậy nên những bạn lựa chọn khối D01 để xét tuyển thường là những bạn yêu thích hay có khả năng học tiếng Anh khá một chút trở lên, bên cạnh đó cũng cần thêm chút văn hay, toán tốt.

Với những bạn không có niềm đam mê với môn Văn như mình thì không nên đăng ký theo khối thi này.

Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội là một trong những trường xét tuyển khối D01 nổi tiếng

Chúng ta cùng đến với nội dung tiếp theo nhé.

2. Danh sách các trường khối D01

Như mình đã đề cập ở phía trên. Nhiều trường chưa hoàn thành thông báo tuyển sinh nên có thể các bạn sẽ không thấy xuất hiện trong bảng dưới đây. Tuy nhiên mình xin hứa sẽ cập nhật vào ngay khi các trường có thông báo chính thức nhé.

Một số bạn muốn biết “khối D01 nên thi trường nào”. Nếu bạn muốn xem thông tin tuyển sinh các ngành của trường nào thì có thể click vào tên trường đó nhé 😀

(Hiện danh sách các trường khối D01 đã gần hoàn thiện với tổng số 185 trường so với gần 270 trường đại học/học viện trên toàn quốc, chỉ thiếu những trường quân đội và công an mà thôi, nhưng mình chắc là những bạn thi công an, quân đội đã tìm hiểu rất kỹ rồi).

a. Khu vực Hà Nội

b. Khu vực các tỉnh miền Bắc khác

c) Khu vực các tỉnh miền Trung

d. Khu vực Tây Nguyên

e. Khu vực TP Hồ Chí Minh

f. Khu vực các tỉnh miền Nam khác

3. Danh sách các ngành khối D01

Các ngành khối D01 trải dài trên nhiều khối ngành: Công nghệ, kỹ thuật, du lịch, kinh tế, quản trị, nông nghiệp… Bởi vì ngành nào cũng cần có tiếng Anh để phát triển đó.

Các ngành khối D01 cập nhật mới nhất như sau:

3.1 Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản

3.2 Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

3.3 Nhóm ngành Sản xuất, chế biến

TT Tên ngành Mã ngành
1 Công nghệ dệt, may 7540204
2 Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203
3 Công nghệ may 7540205
4 Công nghệ thực phẩm 7540101
5 Công nghệ và kinh doanh thực phẩm 7540108
6 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540106
7 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001
8 Công nghệ sau thu hoạch 7540104

3.4 Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi

3.5 Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin

TT Tên ngành Mã ngành
1 Công nghệ thông tin 7480201
2 Địa tin học 7480206
3 Hệ thống thông tin 7480104
4 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102
5 Khoa học máy tính 7480101
6 Kỹ thuật phần mềm 7480103

3.6 Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

3.7 Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên sư phạm

TT Tên ngành Mã ngành
1 Giáo dục mầm non 7140201
2 Giáo dục tiểu học 7140202
3 Khoa học giáo dục
4 Sư phạm Công nghệ 7140246
5 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215
6 Sư phạm Lịch sử 7140218
7 Sư phạm Lịch sử và Địa lý 7140249
8 Sư phạm Ngữ văn 7140217
9 Sư phạm Tiếng Anh 7140231
10 Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140237
11 Sư phạm Tiếng Nhật 7140236
12 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234
13 Quản trị trường học
14 Quản trị chất lượng giáo dục
15 Quản trị công nghệ giáo dục
16 Tham vấn học đường

3.8 Nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường

3.9 Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý

3.10 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

TT Tên ngành Mã ngành
1 Khoa học môi trường 7440301
2 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298
3 Khí tượng và khí hậu học 7440221
4 Thủy văn học 7440224

3.11 Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng

TT Tên ngành Mã ngành
1 Kinh tế xây dựng 7580301
2 Quản lý xây dựng 7580302
3 Quản lý đô thị và công trình 7580106
4 Kỹ thuật xây dựng 7580201
5 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580210
6 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202
7 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
8 Thiết kế nội thất 7580108
9 Kiến trúc cảnh quan 7580102

3.12 Nhóm ngành Kỹ thuật

3.13 Nhóm ngành Báo chí, Thông tin, Truyền thông

TT Tên ngành Mã ngành
1 Lưu trữ học 7320303
2 Quan hệ công chúng 7320108
3 Thông tin – Thư viện 7320201
4 Truyền thông đa phương tiện 7320104
5 Báo chí 7320101
6 Quản lý thông tin 7320205
7 Kinh doanh xuất bản phẩm 7320402
8 Bảo tàng học 7320305
9 Truyền thông doanh nghiệp 7320109

3.14 Nhóm ngành Khoa học nhân văn

TT Tên ngành Mã ngành
1 Ngôn ngữ Ả Rập 7220211
2 Ngôn ngữ Anh 7220201
3 Ngôn ngữ Đức 7220205
4 Ngôn ngữ Nga 7220202
5 Ngôn ngữ Pháp 7220203
6 Quản lý văn hóa 7229042
7 Văn hóa học 7229040
8 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204
9 Hán Nôm 7220104
10 Lịch sử 7229010
11 Ngôn ngữ học 7229020
12 Triết học 7229001
13 Văn học 7229030
14 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112
15 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206
16 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220207
17 Ngôn ngữ Italia 7220208
18 Ngôn ngữ Nhật 7220209
19 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210

3.15 Nhóm ngành Khác

Trên đây là những thông tin quan trọng về khối D01. Nếu bạn vẫn còn điều gì đó thắc mắc thì có thể liên hệ mình giải đáp thông qua fanpage hoặc để lại bình luận nhé 😀 Chào thân ái và chúc các bạn có một mùa thi tuyệt vời và đạt kết quả thật tốt!!!

Xem thêm: Khối D02, D03, D04, D05, D06 thi trường nào?

Khối D01 là tổ hợp môn gì?

Khối D01 là tổ hợp môn học gồm Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Đây là khối học được đánh giá không quá nặng cũng không quá nhẹ và yêu cầu học sinh có kiến thức sâu về các môn học cơ bản. Tuy nhiên, đây lại là tổ hợp môn được đông đảo thí sinh chọn lựa, vì thế việc nắm vững kiến thức của các môn thuộc khối D01 sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi quan trọng như tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học.

Khối D01 có thể học những ngành nghề nào?

Nhóm ngành Kinh tế

Học nhóm ngành này sẽ giúp sinh viên có kiến thức về tài chính, kinh doanh và quản lý. Ngoài ra, sinh viên còn được phát triển các kỹ năng quan trọng như phân tích, tư duy logic, giải quyết vấn đề,… Với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, việc học nhóm ngành kinh tế với khối D01 sẽ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.

Nhóm ngành Sư phạm

Với các ngành như Sư phạm Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử,… trong khối D01, bạn sẽ được học kiến thức chuyên môn sâu cùng với kỹ năng giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho học sinh. Đây là ngành nghề rất cần thiết và đem lại nhiều giá trị cho xã hội, nếu bạn có đam mê và tâm huyết với sự nghiệp giáo dục, hãy cân nhắc chọn ngành sư phạm với khối D01.

Nhóm ngành Nhân văn

Học nhóm ngành này giúp sinh viên có cơ hội tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa, tương tác với các bạn cùng ngành, đồng thời mở rộng mối quan hệ trong cuộc sống. Do đó, việc học nhóm ngành nhân văn với khối D01 là một lựa chọn thú vị và đầy tiềm năng cho các bạn trẻ đang có dự định theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này.

Nhóm ngành Ngôn ngữ

Với sự phát triển của kinh tế toàn cầu, các công ty và tổ chức cần tìm kiếm những người có thể giao tiếp và làm việc với đối tác từ nhiều quốc gia khác nhau. Vì vậy, thông thạo ngoại ngữ là lợi thế lớn cho sinh viên khối D01 khi tìm kiếm việc làm sau này. Ngoài ra, việc học ngôn ngữ cũng giúp sinh viên mở rộng hiểu biết hơn về văn hóa, lối sống của các quốc gia khác nhau.

Các trường đại học tuyển sinh khối D01

Khu vực phía Bắc

  • Đại học Hà Nội
  • Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Đại học Thái Bình
  • Đại học Kinh Bắc
  • Đại học Sao Đỏ
  • Đại học Hàng Hải
  • Đại học Hải Phòng
  • Đại học Lâm nghiệp 
  • Đại học Nông Lâm Bắc Giang
  • Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
  • Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên
  • Đại học Thái Nguyên – Khoa Ngoại ngữ 
  • Học viện Hành chính Quốc gia 
  • Học viện An ninh Nhân dân
  • Học viện Báo chí và Tuyên truyền 

Khu vực phía Trung

  • Đại học Kinh tế – Đại học Huế
  • Đại học Nông Lâm – Đại học Huế
  • Đại học Huế – Khoa Du lịch 
  • Đại học Nha Trang
  • Đại học Kinh tế Nghệ An
  • Đại học Đà Lạt
  • Đại học Vinh
  • Đại học Phan Thiết
  • Đại học Quy Nhơn
  • Đại học Yersin Đà Lạt
  • Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh
  • Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

Khu vực phía Nam

  • Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT)
  • Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Đại học Nông Lâm TP.HCM
  • Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM
  • Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở phía Nam)
  • Đại học An Giang
  • Đại học Cần Thơ
  • Đại học Nam Cần Thơ
  • Đại học Cửu Long
  • Đại học Tây Đô

Hiện nay, Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT) đang tuyển sinh các ngành học đa dạng thuộc lĩnh vực Quản lý, Công nghệ, Kinh doanh, Truyền thông, Thể thao thuộc khối D01 như Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh, Marketing, Truyền thông đa phương tiện, Bất động sản, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh quốc tế, Quản lý thể dục thể thao… với nhiều hình thức tuyển sinh linh hoạt khác nhau. Xem thông tin các ngành tại đây

Đây là một trong số ít các ngôi trường được xây dựng với tinh thần giáo dục khai phóng, định hướng quốc tế, chương trình đào tạo chất lượng, chú trọng thực hành để sinh viên có cơ hội trải nghiệm thực tế tại doanh nghiệp ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Để biết thêm chi tiết thông tin tuyển sinh về UMT, bạn có thể liên hệ trực tiếp với nhà trường nhé!

Trên đây là các thông tin liên quan đến câu hỏi “D01 là tổ hợp môn gì?”, những ngành nghề cũng như trường đại học tuyển sinh khối D01. Hy vọng những gì UMT chia sẻ có thể giúp ích cho bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc hay cần tư vấn gì, bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp nhé!

D01 gồm những môn gì?

Vài năm gần đây, khối D được mở rộng thành nhiều tổ hợp môn. Khối này nói chung sẽ gồm một hoặc cả hai môn Toán, Văn cùng một môn ngoại ngữ. Hai môn đầu tiên là môn trọng yếu, chú trọng nhất trong chương trình giáo dục. Môn ngoại ngữ và môn phụ sẽ thay đổi tùy theo khối thi.

Với câu hỏi khối D01 gồm những môn gì? Câu trả lời là Toán, Văn và Anh. Khối này được lựa chọn nhiều nhất bởi tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất. Các ngành nghề tuyển sinh cũng đa dạng, từ nhóm ngành kinh tế cho đến dịch vụ,…

Câu trả lời là bao gồm Toán, Văn và Anh

Ngoài khối D1, bộ Giáo dục và Đào tạo còn bổ sung thêm rất nhiều tổ hợp môn để giúp các bạn có nhiều sự lựa chọn hơn. Cụ thể sẽ thay đổi 1 trong 2 môn trọng yếu là Toán và Văn. Môn ngoại ngữ sẽ tùy chọn, phù hợp với năng lực của từng người, cụ thể như sau:

  • D01: Toán Học – Văn Học – Tiếng Anh.
  • D02: Toán Học – Văn Học – Tiếng Nga.
  • D03: Toán Học – Văn Học – Tiếng Pháp.
  • D04: Toán Học – Văn Học – Tiếng Trung.
  • D05: Toán Học – Văn Học – Tiếng Đức.
  • D06: Toán Học – Văn Học – Tiếng Nhật.
  • D07: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Anh.
  • D08: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Anh.
  • D09: Toán Học – Lịch sử – Tiếng Anh.
  • D10: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Anh.
  • D11: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Anh.
  • D12: Ngữ Văn – Hóa Học – Tiếng Anh.
  • D13: Ngữ Văn – Sinh Học – Tiếng Anh.
  • D14: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Anh.
  • D15: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Anh.
  • D16: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Đức.
  • D17: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Nga.
  • D18: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Nhật.
  • D19: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Pháp.
  • D20: Toán Học – Địa Lý – Tiếng Trung.
  • D21: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Đức.
  • D22: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Nga.
  • D23: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Nhật.
  • D24: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Pháp.
  • D25: Toán Học – Hóa Học – Tiếng Trung.
  • D26: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Đức.
  • D27: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Nga.
  • D28: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Nhật.
  • D29: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Pháp.
  • D30: Toán Học – Vật Lý – Tiếng Trung.
  • D31: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Đức.
  • D32: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Nga.
  • D33: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Nhật.
  • D34: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Pháp.
  • D35: Toán Học – Sinh Học – Tiếng Trung.
Toán là môn quan trọng, có mặt hầu hết trong tất cả các tổ hợp môn khối D
  • D41: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Đức.
  • D42: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Nga.
  • D43: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Nhật.
  • D44: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Pháp.
  • D45: Ngữ Văn – Địa Lý – Tiếng Trung.
  • D52: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Nga.
  • D54: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Pháp.
  • D55: Ngữ Văn – Vật Lý – Tiếng Trung.
  • D61: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Đức.
  • D62: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Nga.
  • D63: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Nhật.
  • D64: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Pháp.
  • D65: Ngữ Văn – Lịch Sử – Tiếng Trung.
  • D66: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Anh.
  • D68: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nga.
  • D69: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nhật.
  • D70: Ngữ Văn – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Pháp.
  • D72: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Anh.
  • D73: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Đức.
  • D74: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nga.
  • D75: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nhật.
  • D76: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Pháp.
  • D77: Ngữ Văn – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Trung.
  • D78: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Anh.
  • D79: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Đức.
  • D80: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nga.
  • D81: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nhật.
  • D82: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Pháp.
  • D83: Ngữ Văn – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Trung.
  • D84: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Anh.
  • D85: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Đức.
Giáo dục công dân cũng nằm trong một số tổ hợp môn thi khối D
  • D86: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nga.
  • D87: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Pháp.
  • D88: Toán Học – Giáo Dục Công Dân – Tiếng Nhật.
  • D90: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Anh.
  • D91: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Pháp.
  • D92: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Đức.
  • D93: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nga.
  • D94: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Nhật.
  • D95: Toán Học – Khoa Học Tự Nhiên – Tiếng Trung.
  • D96: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Anh.
  • D97: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Pháp.
  • D98: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Đức.
  • D99: Toán Học – Khoa Học Xã Hội – Tiếng Nga.

Đây là toàn bộ giải đáp cho câu hỏi tổ hợp D01 gồm những môn gì. Các bạn nên lựa chọn theo khả năng bản thân và chọn ngành theo khối từ sớm. Như thế sẽ có kế hoạch phù hợp cho việc ôn thi, nắm chắc đậu kỳ thi đại học hơn.

1. Khối D gồm những môn nào? Các tổ hợp môn thuộc khối D

Ta có khối D01 là khối D cơ bản chứa ba môn cơ bản: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh. 

Theo công thức: 

Ngữ Văn (hay Toán) + 1 một tự nhiên hay xã hội + 1 môn ngoại ngữ là tạo được một tổ hợp môn khác. Có tổng cộng 99 tổ hợp môn khối D theo bộ giáo dục: 

  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

  • D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

  • D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

  • D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

  • D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

  • D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

  • D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

  • D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

  • D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

  • D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

  • D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

  • D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

  • D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

  • D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

  • D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

  • D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức

  • D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga

  • D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật

  • D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp

  • D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung

  • D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức

  • D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga

  • D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

  • D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

  • D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung

  • D26: Toán, Vật lý, Tiếng Đức

  • D27: Toán, Vật lý, Tiếng Nga

  • D28: Toán, Vật lý, Tiếng Nhật

  • D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

  • D30: Toán, Vật lý, Tiếng Trung

  • D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức

  • D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga

  • D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

  • D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp

  • D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung

  • D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức

  • D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga

  • D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật

  • D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp

  • D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung

  • D52: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga

  • D54: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp

  • D55: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung

  • D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức

  • D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga

  • D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

  • D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

  • D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

  • D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

  • D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

  • D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

  • D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

  • D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

  • D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

  • D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

  • D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

  • D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

  • D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

  • D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

  • D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

  • D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

  • D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

  • D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

  • D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

  • D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

  • D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức

  • D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

  • D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

  • D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

  • D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

  • D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

  • D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

  • D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

  • D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

  • D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

  • D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh

  • D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

  • D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

  • D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

Re: Unknown

Notice Type:
DMCA
  1. Copyright claim 1

    Kind of Work: Unspecified

    Description Với 99 khối xét tuyển thì khối D có thể dùng để xét tuyển đa dạng các ngành nghề. Bạn có thể tham khảo danh sách các ngành học thuộc khối D dưới đây:

    Original URLs:

    1. meta.vn – 1 URL

    Allegedly Infringing URLs:

    1. /li>

    Click here to request access and see full URLs.

Jurisdictions
VN

Ngoài những thông tin về chủ đề Tổ Hợp Môn D01 này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Tổ Hợp Môn D01 trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button