Thông tin tuyển sinh

Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng trong bài viết này nhé!

Video: Mí Linh ( Tập 5 ) Cập Bến Ngôi Trường Đại Học Dân Tộc Quảng Tây Xanh Sạch Đẹp Nhất Khu Vực .

Bạn đang xem video Mí Linh ( Tập 5 ) Cập Bến Ngôi Trường Đại Học Dân Tộc Quảng Tây Xanh Sạch Đẹp Nhất Khu Vực . mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh MÍ LINH TV từ ngày 2023-02-16 với mô tả như dưới đây.

#thaomilinh #quangtay #trungquoc

Một số thông tin dưới đây về Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng:

TRƯỜNG DÂN LẬP HẢI PHÒNG

Trường đại học Dân lập Hải Phòng là một trong các trường đại học thuộc hệ dân lập được thành lập đầu tiên trên cả nước. Trường được đầu tư khang trang về cơ sở vật chất cũng như chất lượng giảng dạy, đào tạo đa ngành nghề,thông báo tuyển sinh hệ Đại Học, cao đẳng với nội dung chi tiết cụ thể như sau:

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, D08

Ngành Kỹ thuật điện – Điện tử

Mã ngành: 7510301

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01

Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng

Mã ngành: 7510102

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A04, V00

Ngành Kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7520320

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, B00

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Gồm 4 chuyên ngành:

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A04, D01

Ngành Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: C00, D14, D01, D04

Ngành Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển:A01, D01, D14, D15

Ngành Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu tuyển sinh:

Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D14, D06

Tổ hợp môn xét tuyển

– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.

– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối A02: Toán – Vật lý – Sinh học.

– Tổ hợp khối A04: Toán – Vật lý – Địa lý.

– Tổ hợp khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học.

– Tổ hợp khối C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí.

– Tổ hợp khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối D04: Ngữ văn – Toán – Tiếng trung.

– Tổ hợp khối D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng nhật.

– Tổ hợp khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối D08: Toán – Sinh học – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối V00: Toán – Vật lý – Vẽ hình họa mỹ thuật.

I/ Khu vực tuyển sinh

Trường Đại học dân  lập Hải Phòng tuyển sinh trên toàn vùng lãnh thổ Việt Nam.

II/ Đối tượng và hình thức tuyển  sinh

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT

– Hình thức tuyển sinh:

+ Hình thức tuyển sinh dựa vào kết quả học tập (dựa vào học bạ THPT)

+ Hình thức tuyển sinh thứ 2 đó là dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia.

III/ Lợi ích của sinh viên

– Thí sinh có hạnh kiểm THPT đạt loại Khá trở lên.

– Có điểm trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia hoặc có điểm trung bình học tập các môn đăng ký xét tuyển của lớp 12 từ 7,0 trở lên. Cụ thể:

  +  Có điểm trung bình từ 7,0 đến 7,49 được thưởng học bổng:   20.000.000,0 đ

  +  Có điểm trung bình từ 7,5 đến 7,99: được thưởng học bổng:  25.000.000,0 đ

  +  Có điểm trung bình từ 8,0 đến 8,49 được thưởng học bổng:   30.000.000,0 đ

  +  Có điểm trung bình từ 8,5 đến 8,99 được thưởng học bổng:   35.000.000,0 đ

  +  Có điểm trung bình từ 9,0 trở lên được thưởng học bổng:      40.000.000,0 đ

 Đại Học Dân Lập Hải Phòng Tuyển Sinh 2023

Trường Đại hoc dân lập Hải Phòng (Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng) chính thức thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau:

1. Tuyển sinh các ngành

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu:

Tổ hợp xét: A00, A01, D07, D08

Kỹ thuật điện – Điện tử

Mã ngành: 7510301

Chỉ tiêu:

Tổ hợp xét: A00, A01, B00, D01

Kỹ thuật công trình xây dựng

Mã ngành: 7510102

Chỉ tiêu:

Tổ hợp xét: A00, A01, A04, V00

Kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7520320

Chỉ tiêu:

Tổ hợp xét: A00, A01, A02, B00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Gồm 4 chuyên ngành:

Chỉ tiêu:

Tổ hợp xét: A00, A01, A04, D01

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Chỉ tiêu:

Tổ hợp xét: C00, D14, D01, D04

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu:

Tổ hợp xét:A01, D01, D14, D15

Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu:

Tổ hợp xét: A00, C00, D14, D06

Chi Tiết Các Tổ Hợp Xét Tuyển

Các tổ hợp xét tuyển vào Đại học Dân lập Hải Phòng gồm các khối ngành:

  • Khối A00 gồm các môn (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối A01 gồm các môn (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • Khối A02 gồm các môn (Toán, Vật lí , Sinh học)
  • Khối A04 gồm các môn (Toán, Vật lý, Địa lí)
  • Khối B00 gồm các môn (Toán, Hóa học, Sinh học)
  • Khối C00 gồm các môn (Văn, Sử, Địa)
  • Khối D01 gồm các môn (Văn, Toán, tiếng Anh)
  • Khối D06 gồm các môn (Văn, Toán, Tiếng Nhật)
  • Khối D07 gồm các môn (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
  • Khối D08 gồm các môn (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
  • Khối D14 gồm các môn (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
  • Khối D15 gồm các môn (Văn, Địa lí, Tiếng Anh)
  • Khối V00 gồm các môn (Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật)

Trường Đại học Dân lập Hải Phòng ở đâu

  • Tên trường Tiếng việt: Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
  • Tên trường tiếng Anh: Hai Phong Private University (HPU)
  • Địa chỉ: Số 36 Đường Dân lập, Phường Dư Hàng Kênh, Q.Lê Chân, TP. Hải Phòng.  
  • Điện thoại: 0225 3740577 – 0225 3833802
  • Email: daotao@hpu.edu.vn – webmaster@hpu.edu.vn
  • Web: / hoặc /
  • /HaiPhongPrivateUniversity/

Lời kết: Trên đây là thông tin tuyển sinh trường Đại học Dân lạp Hải Phòng do kênh tuyển sinh 24h.vn cập nhật mới nhất

Nội Dung Liên Quan:

  • Điểm Chuẩn Đại Học Dân Lập Hải Phòng Chính Thức
  • Học Phí Đại Học Dân Lập Hải Phòng Mới Nhất

By: Minh Vũ

Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng | Edu2Review

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
  • Tên tiếng Anh: Hai Phong Private University (HPU)
  • Mã trường: DHP
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2
  • Địa chỉ: Số 36 Đường Dân lập, Phường Dư Hàng Kênh, Q.Lê Chân, TP. Hải Phòng.  
  • SĐT: 0225 3740577 – 0225 3833802
  • Email: [email protected] – [email protected]
  • Website: / hoặc /
  • Facebook: /HaiPhongPrivateUniversity/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Nhận đăng ký xét tuyển: Từ ngày 01/04/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
  • Thí sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT, nếu đã học và được công nhận hoàn thành các môn học văn hóa trong chương trình giáo dục THPT hoặc trong chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12;
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

  • Tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 15,0 điểm trở lên.

4.2.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12

  • Tốt nghiệp THPT
  • Tổng điểm 3 môn xét tuyển HK1 hoặc HK2 lớp 12 từ 15 điểm trở lên
  • Hạnh kiểm HK1 hoặc HK2 lớp 12 đạt loại Khá trở lên

4.2.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

  • Có chứng chỉ Quốc tế tiếng Anh;
  • Tổng điểm 2 môn trong tổ hợp ĐKXT và điểm môn ngoại ngữ quy đổi từ 15,0 điểm trở lên.

Điểm Chứng chỉ tiếng Anh được quy đổi sang điểm xét tuyển (thang điểm 10) như sau:

Loại chứng chỉ, mức điểm

Điểm quy đổi

IELTS

TOEFL iBT

TOEFL ITP

4.0

40 – 44

410

8.0

4.5

45 – 50

500

9.0

5.0

51 – 60

570

9.5

≥ 5.5

≥ 61 – 68

≥ 630

10

5. Học phí

Học phí của trường Đại học Dân lập Hải Phòng: 486.000 đồng/1 tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành

Mã ngành

Môn xét tuyển

Mã tổ hợp

Công nghệ thông tin

Chuyên ngành:

1. Công nghệ phần mềm

2. Quản trị và an ninh mạng

7480201

1. Toán-Lý-Hóa

2. Toán-Lý-Anh

3. Toán-Lý-Giáo dục công dân

4. Toán-Anh-Giáo dục công dân

A00

A01

A10

D84

Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử

Chuyên ngành:

1. Công nghệ Internet vạn vật (IoT)

2. Điện tử – Truyền thông

3. Điện tự động công nghiệp

7510301

1. Toán-Lý-Hóa

2. Toán-Lý-Sinh

3. Toán-Lý-Giáo dục công dân

4. Toán-Anh-Giáo dục công dân

A00

A02

A10

D84

Kỹ thuật môi trường

Chuyên ngành:

1. Kỹ thuật môi trường và an toàn lao động 

2. Quản lý tài nguyên và môi trường nước 

3. Quản lý tài nguyên đất đai

7520320

1. Toán-Lý-Hóa

2. Toán-Anh-Giáo dục công dân

3. Toán-Lý-Sinh

4. Toán-Văn-Giáo dục công dân

A00

D84

A02

C14

Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành:

1. Quản trị doanh nghiệp

2. Kế toán kiểm toán

3. Quản trị marketing

4. Quản trị logistics và chuỗi cung ứng

7340101

1.Toán-Lý-Anh

2.Toán-Lý-Hoá

3.Toán-Văn-Giáo dục công dân

4.Toán-Văn-Anh

A01

A00

C14

D01

Ngôn ngữ Anh

Chuyên ngành:

1. Ngôn ngữ Anh

2. Ngôn ngữ Anh – Trung

3. Ngôn ngữ Anh – Hàn

4. Ngôn ngữ Anh – Nhật

7220201

1.Văn-Toán-Anh

2.Văn-Giáo dục công dân-Anh

3.Văn-Sử-Anh

4.Văn-Địa-Anh

D01

D66

D14

D15

Việt Nam học

Chuyên ngành:

1. Văn hoá Du lịch

2. Quản trị du lịch

7310630

1.Văn-Sử-Địa

2.Văn-Toán-Anh

3.Văn-Sử-Anh

4.Văn-Giáo dục công dân-Anh

  C00

D01

D14

D66

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

I. Tìm hiểu về Trường Đại học dân lập Hải Phòng

Tên trường ĐH Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
Tên Quốc tế Hai Phong Private University
Mã trường DHP
Loại trường Dân lập
Hệ đào tạo Cao đẳng, Đại học, Sau đại học, hệ Liên thông và Văn bằng 2
Địa chỉ Số 36 Đ.Dân lập, P.Dư Hàng kênh, Q.Lê Chân, TP. Hải Phòng
SĐT 0225 3740577 hoặc 0225 3833802
Email daotao@hpu.edu.vn – webmaster@hpu.edu.vn
Website hpu.edu.vn
Facebook /HaiPhongPrivateUniversity

Ngày 24 tháng 9 năm 1997, ông Võ Văn Kiệt (nguyên thủ tướng chính phủ) ký quyết định số 792/TTg cho phép thành lập Đại học dân lập Hải Phòng.

Ngày 17 tháng 11 năm 1997, ông Vũ Ngọc Hải (Thứ trưởng Bộ GD&ĐT) ký quyết định số 3803/GD&ĐT cho phép Đại học dân lập Hải Phòng được tổ chức giảng dạy 6 ngành học bắt đầu từ năm học 1997-1998 với khoảng 1.200 sinh viên.

Ngày 01 – 02 tháng 12 năm 1997, sinh viên khóa 1 bắt đầu nhập học. Năm học đầu tiên, trường giảng dạy tại 3 lô nhà cấp 4 thuộc Dư Hàng Kênh, An Hải, Hải Phòng.

Vào ngày 04/1/1998, Lễ công bố quyết định thành lập Trường Đại học Dân lập Hải Phòng và khai giảng khóa học đầu tiên đã được tổ chức tại Cung văn hóa hữu nghị Việt – Tiệp, TP. Hải Phòng.

II. Học phí Đại học dân lập Hải Phòng năm học 2021 – 2022

Trường Đại học dân lập Hải Phòng đã công bố mức học phí hệ đại học chính quy mới nhất như sau:

Mức học phí sẽ là 1.455.000 VNĐ/tháng áp dụng cho tất cả các ngành học.

Lưu ý: Mức học phí của nhà trường sẽ thay đổi theo từng năm căn cứ theo nghị định 86 của Chính phủ.

III. Học phí của Đại học dân lập Hải Phòng năm học 2020 – 2021

Mức học phí của trường Đại học Dân lập Hải Phòng năm học 2020 – 2021 tăng nhẹ so với năm 2019. Cụ thể, mức học phí mà sinh viên phải nộp là 1.260.000 VNĐ/tháng.

Các mốc lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ngày 24 tháng 9 năm 1997, Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt ký quyết định số 792/TTg cho phép thành lập Đại học dân lập Hải Phòng.
  • Ngày 29 tháng 9 năm 1997, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo GS-TS.Trần Hồng Quân ký quyết định số 3026QĐ/GD-ĐT về việc công nhận Hội đồng Quản trị Đại học dân lập Hải Phòng, số 3027QĐ/GD-ĐT về việc công nhận GS-TS. Trần Hữu Nghị là Hiệu trưởng trường Đại học dân lập Hải Phòng, và số 3028 QĐ/GD-ĐT về việc cho phép trường Đại học dân lập Hải Phòng được chính thức hoạt động và bắt đầu tuyển sinh từ năm học 1997-1998.
  • Ngày 17 tháng 11 năm 1997, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo TS. Vũ Ngọc Hải ký quyết định số 3803/GD-ĐT cho phép Đại học dân lập Hải Phòng được tổ chức đào tạo 6 ngành từ năm học 1997-1998 với chỉ tiêu 1.200 sinh viên.
  • Ngày 1 và 2 tháng 12 năm 1997, sinh viên khóa 1 nhập học. Năm học đầu tiên của Đại học dân lập Hải Phòng được bắt đầu tại 3 lô nhà cấp 4 thuộc Dư Hàng Kênh, An Hải, Hải Phòng.
  • Ngày 4 tháng 1 năm 1998, Lễ công bố quyết định thành lập Đại học dân lập Hải Phòng và khai giảng khóa 1 đã được tổ chức tại Cung văn hóa hữu nghị Việt – Tiệp, thành phố Hải Phòng.
  • Trường Đại học Dân lập Hải Phòng tiến hành làm thủ tục chuyển đổi loại hình Trường Đại học Dân lập sang loại hình trường Đại học tư thục từ ngày 10 tháng 7 năm 2010[1], tuy nhiên đến giữa năm 2019 mới có thông tin Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 641/QĐ-TTg về việc chuyển đổi trường Đại học dân lập Hải Phòng sang loại hình trường đại học tư thục[2]

Chương trình đào tạo

8 ngành

Yêu cầu về kiến thức:

  • Áp dụng kiến thức ngôn ngữ như từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng; những vấn đề liên quan đến kiến thức chuyên sâu về giao văn hóa, diễn ngôn, văn bản, tư duy phê phán trong công việc phiên dịch, biên dịch, giảng dạy ngoại ngữ và các công việc khác có yêu cầu sử dụng tiếng Anh.
  • Nhận diện, phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa Anh trong các tình huống giao tiếp có sự khác biệt về văn hóa và xã hội
  • Thiết kế và thực hiện bài giảng cho các đối tượng người học khác nhau về trình độ và loại hình đào tạo.
  • Nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ
  • Có đủ năng lực sử dụng một ngoại ngữ khác ngoài tiếng Anh để diễn đạt quan điểm dưới dạng văn bản viết hoặc nói về những vấn đề văn hóa, chính trị, xã hội và những lĩnh vực khác ở mức độ cơ bản, đạt trình độ bậc 3 (B1) theo khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ của Châu Âu (CEFR).

Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:

Sinh viên tốt nghiệp ngành Tiếng Anh Đại học Dân lập Hải phòng có khả năng đảm nhiệm các vị trí công việc sau:

  • Biên dich viên
  • Phiên dịch viên
  • Giáo viên
  • Nhân viên văn phòng
  • Và các vị trí khác có yêu cầu sử dụng ngoại ngữ

Thời gian đào tạo: 04 năm

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông

Ngành Điện tử – Viễn thông đào tạo các kỹ sư có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt và trình độ chuyên môn cao. Các kỹ sư này hiểu và vận dụng đúng đắn đường lối chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, có năng lực tổ chức và động viên mọi người hoàn thành nhiệm vụ, nắm vững kiến thức cơ bản về lý thuyết cũng như thực hành để đảm bảo hoàn thành mọi nhiệm vụ của người kỹ sư Điện tử – Viễn thông mà công tác chuyên môn đặt ra, nhằm thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các kỹ sư ngành Điện tử – Viễn thông có năng lực tiếp cận, thích ứng với sự phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực công nghệ Điện tử – Viễn thông và có khả năng tiếp tục học tập nghiên cứu ở các bậc học cao hơn.

Sinh viên tốt nghiệp ngành Điện tử – Viễn thông tại Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng có thể làm việc tại các cơ quan

Các công ty viễn thông: với các vị trí và công việc

  • Quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng phòng máy trung tâm, các trạm BTS.
  • Sửa chữa, lắp đặt, nâng cấp, quy hoạch và thiết kế mới các mạng và trạm viễn thông.

Các công ty truyền hình cáp: với các vị trí và công việc

  • Quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng phòng máy trung tâm truyền hình cáp.
  • Sửa chữa, lắp đặt, nâng cấp, quy hoạch và thiết kế mới các mạng truyền hình cáp.

Các Đài Phát thanh- Truyền hình: với các vị trí và công việc

  • Quản lý, khai thác, vận hành, bảo dưỡng phòng máy trung tâm Phát sóng.
  • Dựng hình, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị nghe nhìn.

Các nhà máy sản xuất và lắp ráp các thiết bị Điện- Điện tử: với các vị trí và công việc

  • Phòng R&D: Phát triển và thiết kế các sản phẩm.
  • KCS: giám sát quá trình sản xuất và kiểm tra sản phẩm.

Các công ty nhà máy có sử dụng các dây chuyền sản xuất tự động: với các vị trí và công việc

  • Quản lý, khai thác phòng Mạng
  • Quản lý, vận hành phòng giám sát và điều khiển trung tâm.
  • Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các trang thiết bị điện- điện tử.

Các Trung tâm Bảo hành và sửa chữa thiết bị Điện – Điện tử.

Các trường cao đẳng đại học và các trung tâm nghiên cứu.

Yêu cầu về kiến thức

Sinh viên tốt nghiệp có thể:

  • Quản lý, vận hành các phần mềm ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) hiện có.
  • Tư vấn cho các chương trình CNTT của các ngành, các cơ quan, doanh nghiệp.
  • Đánh giá, phân tích hiện trạng ứng dụng CNTT; hệ thống máy tính và mạng máy tính hiện tại của các cơ quan, doanh nghiệp, trường học và đề xuất các giải pháp cải tiến mới mang lại hiệu quả kinh tế, năng suất khi khai thác sử dụng và nhằm nâng cao hiệu quả các phần mềm ứng dụng CNTT hiện có.
  • Thiết kế, xây dựng các phần mềm ứng dụng CNTT.
  • Cập nhật thường xuyên những kiến thức và công nghệ mới về CNTT.

Vị trí làm việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp

  • Làm việc ở bộ phận CNTT hoặc ứng dụng CNTT của các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, viễn thông, điện lực, ngân hàng, tài chính, thương mại, …).
  • Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài.
  • Làm việc trong các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin, hệ thống mạng và truyền thông.
  • Giảng dạy CNTT tại các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề và các trường Phổ thông (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).

Thời gian đào tạo: 4 năm

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp trung học, tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học khối A, khối B đạt điểm xét tuyển vào ngành Kỹ thuật Môi trường của nhà trường. Có đủ sức khỏe để học tập.

GIỚI THIỆU CHUNG

Ngành Kỹ thuật Môi trường đào tạo kỹ sư có phẩm chất chính trị, đạo đức, tư cách và sức khỏe tốt đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Các kỹ sư môi trường được đào tạo nắm vững kiến thức cơ bản, các kiến thức chuyên ngành, kỹ năng thực hành thành thạo, khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên ngành đào tạo.

Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Môi trường tại Trường Đại học Dân lập Hải Phòng có thể làm việc tại:

  • Sở Tài nguyên và Môi trường, sở Khoa học và Công nghệ, Phòng tài nguyên và Môi trường ở các quận, huyện trong cả nước, thanh tra, cảnh sát Môi trường.
  • Các Công ty môi trường đô thị, cấp nước, thoát nước, công trình công cộng, bệnh viện……
  • Các Viện nghiên cứu, Trung tâm quan trắc và ứng dụng công nghệ môi trường, công ty tư vấn, lập dự án về môi trường.
  • Giảng dạy môn học Môi trường đại cương, chuyên ngành công nghệ Kỹ thuật Môi trường tại các trường đại học, cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp.

CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH (NĂNG LỰC SINH VIÊN TỐT NGHIỆP)

  • Vận dụng các kiến thức hóa học, sinh học, quản lý môi trường và công nghệ xử môi trường để áp dụng vào giải quyết các vấn đề về môi trường trong thực tế.
  • Phân tích và đánh giá chất lượng môi trường để quản lý môi trường.
  • Vận dụng một số văn bản pháp lý về môi trường như: luật, thông tư, nghị định…. đang được áp dụng để quản lý môi trường.
  • Nhận diện các vấn đề môi trường để đề xuất các giải pháp về công nghệ xử lý và quản lý môi trường.
  • Tham gia các hoạt động tư vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ môi trường.
  • Hình thành ý tưởng – thiết kế triển khai các công trình xử lý môi trường: xử lý nước thải, khí thải, đất và chất thải rắn.

Mục tiêu đào tạo

  • Hiểu, vận dụng chính sách pháp luật của Nhà nước về kinh tế;
  • Hiểu, vận dụng các quy luật cơ bản trong lĩnh vực xã hội, tự nhiên vào việc giải thích, phân tích các vấn đề kinh tế;
  • Vận dụng các quy luật kinh tế, kiến thức quản trị kinh doanh để giải quyết các vấn đề đặt ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
  • Áp dụng kiến thức về quản trị doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Nhận diện, phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị doanh nghiệp và đề xuất các giải pháp hiệu quả;
  • Quản lý và điều hành các hoạt động hoặc các lĩnh vực liên quan đến quản trị doanh nghiệp: tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, hệ thống kiểm soát chất lượng, hệ thống bán hàng, hệ thống thông tin… trong doanh nghiệp;
  • Nghiên cứu, sáng tạo và học sau đại học ở các chuyên ngành trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp và các chuyên ngành phù hợp khác.

Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp

Nhóm 1: Nhân viên tổ chức hành chính – nhân sự

  • Có đủ năng lực làm việc liên quan đến hành chính, quản lý nhân sự, văn thư lưu trữ, tại các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các cơ quan nhà nước.
  • Công việc có thể đảm nhận: Cập nhật và quản lý hồ sơ, danh sách lao động; tuyển dụng lao động; Xây dựng quy chế trả lương, thưởng, chế độ đãi ngộ và theo dõi, giải quyết chế độ về BHXH, BHYT cho người lao động; Tổ chức hội họp, đón tiếp khách; Soạn thảo các văn bản thông dụng phục vụ công tác Hành chính – Nhân sự và sắp xếp, lưu trữ quản lý tài liệu.

Nhóm 2: Nhân viên Kế hoạch – Kinh doanh

  • Có đủ năng lực làm việc liên quan đến công tác kế hoạch, kinh doanh trong các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các cơ quan nhà nước.
  • Công việc có thể đảm nhận: Xây dựng kế hoạch, chiến lược sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư; Xây dựng, đánh giá tình hình thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật; Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các dự án đầu tư; Tham mưu với lãnh đạo về các biện pháp quản lý nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh; …

Nhóm 3: Nhân viên Marketing

  • Có đủ năng lực làm việc liên quan đến công tác marketing, bán hàng trong doanh nghiệp.
  • Công việc có thể đảm nhận: Xây dựng kế hoạch marketing, kế hoạch bán hàng; Thực hiện công tác quảng bá, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ và chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp; …

Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp có đủ kiến thức chuyên ngành để:

  • Tư vấn đầu tư xây dựng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình XDDD&CN.
  • Triển khai thi công xây dựng công trình XDDD&CN.
  • Phát hiện, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp xử lý các vấn đề nảy sinh trong quá trình khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý kỹ thuật và trong quá trình khai thác sử dụng các công trình xây dựng XDDD&CN.
  • Vận dụng các công nghệ mới vào thi công xây lắp các công trình.
  • Đề xuất các giải pháp về lựa chọn vật liệu và giải pháp kết cấu cho các công trình XDDD&CN, đảm bảo được các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, thẩm mỹ và thân thiện với môi trường.

Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:

  • Giảng dạy hoặc nghiên cứu tại các trường Đại học, viện nghiên cứu về lĩnh vực xây dựng.
  • Các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực đầu tư xây dựng.
  • Các doanh nghiệp trong và ngoài nước về lĩnh vực xây dựng.
  • Các đơn vị kiểm định chất lượng, các cơ quan khảo sát thiết kế, quản lý dự án, các đơn vị thi công, khai thác dự án.
  • Các trung tâm nghiên cứu và phát triển sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực xây dựng.



 
Viết đánh giá

Ngoài những thông tin về chủ đề Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button