Trường Đại Học Hòa Bình Hà Nội – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Trường Đại Học Hòa Bình Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Đại Học Hòa Bình Hà Nội trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Hòa Bình
- Tên tiếng Anh: Hoa Binh University (HBU)
- Mã trường: ETU
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Tại chức – Liên thông – Văn bằng 2
- Địa chỉ: Địa chỉ: Số 8 Bùi Xuân Phái, Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 0247.109.9669 – 0981.969.288
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /TruongDaiHocHoaBinh/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
Thời gian nộ hồ sơ
– Phương thức 1 và phương thức 3: Dự kiến đợt 1 trước 30/8/2023, đợt 2 trước 30/10/2023, đợt 3 trước 30/12/2023 (thời gian xét tuyển có thể thay đổi theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
– Phương thức 2 và phương thức 4:
- Đợt 1: từ 01/3 – 30/6/2023
- Đợt 2: từ 01/7 – 31/8/2023
- Đợt 3: từ 01/9 – 30/10/2023
- Đợt 4: từ 01/11 – 30/12/2023
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.
– Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ), kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học cùng nhóm ngành đào tạo.
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một trong ba cách sau:
- Cách 1: Sử dụng kết quả học tập 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (hai học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12);
- Cách 2: Sử dụng kết quả học tập lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển;
- Cách 3: Sử dụng kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12.
- Cách 4: Sử dụng kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học kết hợp với kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12.
– Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của các trường đại học.
– Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hòa Bình năm 2023.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1:
- Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
b. Phương thức 2:
Tổng điểm trung bình cộng hai học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên; tổng điểm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên; điểm trung bình cộng năm lớp 12 đạt 5,0 trở lên; tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại trung bình trở lên và điểm trung bình cộng năm lớp 12 đạt 5,0 trở lên.
* Riêng các ngành Y học cổ truyền, Dược học và Điều dưỡng được quy định cụ thể như sau:
– Đối với ngành Dược học, Y học cổ truyền có 02 nhóm xét tuyển, gồm:
+ Nhóm 1: Học sinh có bằng tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
+ Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
- Tiêu chí 2: Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tiêu chí 3: Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;
- Tiêu chí 4: Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
– Đối với ngành Điều dưỡng có 02 nhóm xét tuyển như sau:
+ Nhóm 1: Học sinh có bằng tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
+ Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên;
- Tiêu chí 2: Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tiêu chí 3: Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.
* Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Vẽ (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất): Tổng điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 15,0 điểm trở lên và điểm môn Vẽ ≥ 5,0.
c. Phương thức 3:
- Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả của các trường đại học tổ chức thi đánh giá năng lực năm 2023.
5. Học phí
– Học phí năm 2023 như sau:
Ngành đào tạo |
Học phí năm thứ nhất |
Tài chính ngân hàng |
520.000 đồng/tín chỉ |
Kế toán | |
Luật kinh tế | |
Quan hệ công chúng | |
Ngôn ngữ Anh |
|
Công tác xã hội | |
Quản trị kinh doanh |
590.000 đồng/tín chỉ |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
Công nghệ thông tin | |
Công nghệ đa phương tiện |
|
Quản trị khách sạn |
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
Thương mại điện tử |
|
Thiết kế nội thất |
600.000 đồng/tín chỉ |
Thiết kế đồ họa |
|
Thiết kế thời trang |
|
Dược |
890.000 đồng/tín chỉ |
Điều dưỡng |
610.000 đồng/tín chỉ |
Y học cổ truyền |
1.050.000 đồng/tín chỉ |
– Học phí các năm tiếp theo tăng 11% so với năm trước, riêng 3 ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang tăng 14%.
II. Các ngành tuyển sinh
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | Y học cổ truyền | 7720115 | 250 |
A00, B00, D07, D08 |
2 | Dược học | 7720201 | 150 | |
3 | Điều dưỡng | 7720301 | 50 | |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 100 |
A00, A01, C01, D01 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 |
A00, A01, D01, D96 |
6 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 50 | |
7 | Thương mại điện tử | 7340122 | 50 | |
8 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 74 |
C00, D01, D72, D96 |
9 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 25 | |
10 | Luật kinh tế | 7380107 | 50 |
A00, C00, D01, D78 |
11 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | 50 |
A00, A01, D01, D96 |
12 | Kế toán | 7340301 | 75 | |
13 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 60 |
H00, H01, V00, V01 |
14 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 25 | |
15 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 15 | |
16 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 50 |
A00, A01, C01, D01 |
17 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 50 |
C00, D01, D15, D78 |
18 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 55 |
D01, D14, D15, D78 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hòa Bình (Hoa Binh University – HBU)
- Địa chỉ: Số 8 Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Website: /
- Facebook: /TruongDaiHocHoaBinh/
- Mã tuyển sinh: ETU
- Email tuyển sinh: cnvt@vui.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0247.109.9669 – 0981.969.288
Lịch sử phát triển
Ngày 28/02/2008, trường Đại học Hòa Bình được thành lập theo quyết định số 244/QĐ -TTg của Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng và phát triển đến ngày nay.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường đặt ra mục tiêu xây dựng lộ trình và phương giảng dạy giúp sinh viên dễ dàng tiếp thu kiến thức và biết cách vận dụng vào thực tiễn. Ngoài ra, nhà trường còn mong muốn sinh viên không chỉ có trình độ chuyên môn cao mà còn có đạo đức tốt, tác phong làm việc tỉ mỉ, trách nhiệm và nghiêm túc.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Hòa Bình?
Đội ngũ cán bộ
Tổng số giảng viên hiện có của nhà trường là 168. Trong đó có 32 giảng viên có học hàm giáo sư, phó giáo sư, 106 tiến sĩ, thạc sĩ, 30 giảng viên là cử nhân và kỹ sư cùng với 30 giáo viên thỉnh giảng có học vị cao, nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy, truyền tải kiến thức tới sinh viên.
Cơ sở vật chất
Hệ thống giảng đường của Đại học Hòa Bình được xây dựng khang trang với các thiết bị máy móc tân tiến để phục vụ việc học. Nhà trường hiện có 6 phòng thực hành với 250 máy tính chất lượng tốt, phòng thí nghiệm, phòng học Ngoại ngữ được lắp đặt máy ghi âm, máy trợ giảng, laptop, dụng cụ thí nghiệm, đèn chiếu Projector và âm thanh hiện đại… Sinh viên khoa PR có được trang bị máy ảnh, bàn dựng phim, bàn dựng phim giúp sinh viên thực hành dựng hậu kỳ và thực hành quay phim… Sinh viên khoa Kế toán – Ngân hàng có phòng thực hành Kế toán ngân hàng…
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Hòa Bình
Chính sách xét tuyển
Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ
Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ kết hợp bài thi Đánh giá năng lực do Đại học Hòa Bình tổ chức.
Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực do các trường Đại học tổ chức.
Xét tuyển thẳng.
Thời gian xét tuyển
Đợt 1 trước 30/09/2022, đợt 2 trước 30/10/2022, đợt 3 trước 30/11/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 9/2023 đến cuối tháng 11/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
HBU tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT, có sức khỏe ổn định và không có tiền án tiền sự trên phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường đưa ra 5 phương thức tuyển sinh cho năm học 2023, đó là:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ (có thể sử dụng kết quả học tập của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của lớp 11 và HK 1 lớp 12. Kết quả học tập của lớp 12 hoặc kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ kết hợp bài thi Đánh giá năng lực do Đại học Hòa Bình tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực do các trường Đại học tổ chức.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Nhà trường đưa ra Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên từng phương thức tuyển sinh để xét tuyển vào trường. Cụ thể như sau:
- Đối với phương thức 1, 4: Nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và bài thi ĐGNL.
- Đối với phương thức 2: Điểm trung bình hai học kỳ lớp 11 và học kì 1 lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển >= 15. Điểm trung bình cả năm lớp 12 >= 5.0. Tổng điểm trung bình cộng học tập 3 môn trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 >= 5.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh thỏa mãn 1 trong các tiêu chí được Bộ giáo dục đề ra. Xem thêm thông tin chi tiết trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành.
Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Hoà Bình được thành lập theo Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 28/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Đến nay, Trường đã có 9 Khoa đảm đương các ngành đào tạo, 3 Viện, 5 Phòng chức năng, 2 văn phòng đại diện đặt tại Thanh Hóa và thành phố Hồ Chí Minh, 4 Trung tâm và Thư viện. Hiện tại, Trường được phép đào tạo 5 ngành thạc sĩ, 23 ngành đào tạo kỹ sư, cử nhân bậc ĐH và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng như cấp chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản, chứng nhận Nghiệp vụ Hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế, chứng chỉ Kế toán trưởng và các chứng chỉ nghề cho khối ngành Sức khỏe.
Tháng 3/2018, Nhà trường đã được Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội công nhận Trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục quốc gia. Tính đến tháng 12/2022, Nhà trường đã kiểm định chất lượng 07 chương trình đào tạo đạt chuẩn; đăng ký kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục lần 2 vào năm 2023. Hiện nay, Trường đang thực hiện tự đánh giá cơ sở giáo dục giai đoạn 2018-2023 để chuẩn bị khảo sát sơ bộ và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục lần 2 trong năm 2023.
Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp đạt từ 70% đến 90%.
Trụ sở chính của Trường đặt tại số 8 phố Bùi Xuân Phái, Lô CC2, Khu đô thị Mỹ Đình 2, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]
- Hội đồng Trường:
- Chủ tịch Hội đồng Trường: TS. Nguyễn Văn Ngữ.
- Ban Giám hiệu:
- Hiệu trưởng: NGND.PGS.TS. Tô Ngọc Hưng;
- Phó Hiệu trưởng: GS.TS. Đào Văn Đông;
- Phó Hiệu trưởng: GS.TS. Trần Trung;
- Phó Hiệu trưởng: TS. Đào Hải.
I. Giới thiệu về Đại học Hòa Bình
1. Thông tin chung
Trường Đại học Hòa Bình hay còn gọi là HBU là tên viết tắt của trường bằng Tiếng Anh Hoa Binh University có địa chỉ tại Số 8 Bùi Xuân Phái, Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Email: peaceuniv@daihochoabinh.edu.vn
SĐT: 0247.109.9669 – 0981.969.288
Website: /
Facebook: /TruongDaiHocHoaBinh/
2. Lịch sử phát triển
Ngày 28 tháng 02 năm 2008, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 244/QĐ -TTg thành lập trường Đại học Hòa Bình.
3. Mục tiêu
Trường Đại học Hòa Bình hướng đến phát triển năng lực toàn diện cho sinh viên từ kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đạo đức và khả năng thích ứng, hòa nhập nhanh với thị trường lao động. Trường đặt mục tiêu sẽ trở thành nơi đào tạo, bồi dưỡng đáng tin cậy, là trường đại học định hướng ứng dụng kiểu mẫu hàng đầu tại Việt Nam trong tương lai.
II. Chọn Đại học Hòa Bình có phải điều đúng đắn?
Cơ ở vật chất tốt, hiện đại
Trường Đại học Hòa Bình được xây dựng ở khu đô thị xanh – sạch – đẹp, có môi trường trong sạch, là hàng xóm thân thiết trường đại học lớn như Đại Học Thương Mại, Đại học Quốc gia HN, Đại học Sư Phạm nên thuận tiện cho sinh viên giao lưu, học tập và tổ chức các sự kiện ngoại khóa nâng cao kỹ năng mềm cho sinh viên. Nhà trường cũng đầu tư xây dựng các phòng học, phòng thực hành thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị hiện đại và đặc biệt các phòng học Ngoại ngữ được lắp đặt máy trợ giảng, máy ghi âm giúp sinh viên nghe rõ ràng hơn khi học.
Giảng viên
Thời gian đầu khi mới thành lập, trường gặp khá nhiều khó khăn khi thiếu nhân lực giảng viên, chủ yếu là các Cổ đông sáng lập và đội ngũ thỉnh giảng. Sau nhiều năm gây dựng và phát triển, trường không ngừng nâng cao chất lượng giảng viên đào tạo. Trường đã phê duyệt các kế hoạch hỗ trợ giảng viên nâng cao trình độ chuyên môn, đầu tư cử các giảng viên đi đào tạo tại nước ngoài, tham gia nhiều hoạt động nâng cao chuyên môn.
Hợp tác chương trình đào tạo với các trường đại học quốc tế
Trường Đại học Hòa Bình cũng chú trọng việc giao lưu, học hỏi từ bạn bè quốc tế. Trường đã hợp tác về chương trình cử nhân liên kết đào tạo quốc tế với Đại học Khoa học và Kỹ thuật Ngô Phụng, Đài Loan, mở ra cơ hội trở thành du học sinh cho sinh viên trường.
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức xét tuyển:
+ Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.
+ Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ), kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học cùng nhóm ngành đào tạo.
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một trong ba cách sau:
- Cách 1: Sử dụng kết quả học tập 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 học kỳ (hai học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12);
- Cách 2: Sử dụng kết quả học tập lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển;
- Cách 3: Sử dụng kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12.
- Cách 4: Sử dụng kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học kết hợp với kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12.
+ Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của các trường đại học.
+ Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hòa Bình năm 2023.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Phương thức 1: Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 2: Tổng điểm trung bình cộng hai học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên; tổng điểm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên; điểm trung bình cộng năm lớp 12 đạt 5,0 trở lên.
- Phương thức 3: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 4: Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả của các trường đại học tổ chức thi đánh giá năng lực năm 2022.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh tại thời điểm xét tuyển để phù hợp với tình hình tuyển sinh thực tế và đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào của Nhà trường.
- Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành (trừ ngành thi năng khiếu), nếu đáp ứng quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số lượng nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
4.2. Điều kiện nhận ĐKXT
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Trường hợp xét tuyển vẫn còn chỉ tiêu, Nhà trường tổ chức xét tuyển đợt tiếp theo theo quy định
5. Tổ chức tuyển sinh
- Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
- Nhà trường thực hiện chính sách ưu tiên theo đối tượng (người dân tộc thiểu số, con người có công với cách mạng), khu vực (vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn) theo quy định của Nhà nước.
- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho sinh viên đạt giải Quốc gia.
- Giảm 50% học phí năm thứ nhất đối với sinh viên được tuyển thẳng.
- Miễn ký túc xá 1 học kỳ đối với sinh viên thuộc gia đình chính sách, dân tộc thiểu số, gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Ưu tiên ở ký túc xá với giá 215000 đồng/tháng.
- Thưởng 05 triệu đồng khấu trừ vào học phí cho sinh viên có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.0, TOEIC500 trở lên hoặc tương đương).
- Hỗ trợ thủ tục vay vốn ngân hàng phục vụ cho việc học tập.
- Cấp học bổng của doanh nghiệp, khuyến học theo từng học kỳ cho sinh viên có thành tích cao trong học tập và rèn luyện.
- Được học trong môi trường doanh nghiệp, được tạo cơ hội việc làm cho sinh viên ngay trong quá trình học tập tại Trường, sau khi tốt nghiệp được làm việc trong các doanh nghiệp có thu nhập cao, có cơ hội thăng tiến bằng Hợp đồng đào tạo của Nhà trường.
7. Học phí
- Các ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Công tác xã hội, Luật kinh tế, Quan hệ công chúng, Công nghệ truyền thông: 470.000 đồng/ tín chỉ (khoảng 1.500.000 đồng/ tháng).
- Điều dưỡng: 550.000 đồng/ tín chỉ (khoảng 1.900.000 đồng/ tháng).
- Dược học: 800.000 đồng/ tín chỉ (khoảng 2.500.000 đồng/ tháng).
- Y học cổ truyền: 945.000 đồng/ tín chỉ (khoảng 2.950.000 đồng/ tháng).
- Các ngành còn lại: 530.000 đồng/ tín chỉ (khoảng 1.700.000 đồng/ tháng).
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
8.1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu ĐKXT năm 2022 (thí sinh có thể download tại địa chỉ website của Trường: <span href="//daihochoabinh.edu.vn)
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời năm 2022
- Giấy tờ ưu tiên (nếu có).
8.2. Xét tuyển theo Học bạ THPT
- Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu ĐKXT năm 2022 (thí sinh có thể download tại địa chỉ website của Trường: <span href="//daihochoabinh.edu.vn)
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời năm 2022
- Bản sao Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (tốt nghiệp trước năm 2022)
- Giấy tờ ưu tiên (nếu có).
8.3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của các trường đại học năm 2022
- Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu ĐKXT năm 2022 (thí sinh có thể download tại địa chỉ website của Trường: <span href="//daihochoabinh.edu.vn)
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời năm 2022
- Giấy xác nhận kết quả kỳ thi ĐGNL của các trường đại học năm 2022
- Giấy tờ ưu tiên (nếu có);
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/ hồ sơ.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
10.1. Thời gian nộ hồ sơ
a) Phương thức 1 và phương thức 3: Dự kiến đợt 1 trước 30/8/2023, đợt 2 trước 30/10/2023, đợt 3 trước 30/12/2023 (thời gian xét tuyển có thể thay đổi theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
b) Phương thức 2 và phương thức 4:
Đợt 1 |
01/3 – 30/6/2023 |
Đợt 3 |
01/9 – 30/10/2023 |
Đợt 2 |
01/7 – 31/8/2023 |
Đợt 4 |
01/11 – 30/12/2023 |
10.2. Thông báo kết quả xét tuyển
Kết thúc thời gian nhận hồ sơ của từng đợt, nhà trường sẽ tổ chức xét tuyển theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo kết quả cho thí sinh.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Thời gian |
1 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
50 |
H00, H01, V00, V01 |
4 năm |
2 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
25 |
||
3 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
20 |
||
4 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
100 |
A00, A01, D01, D96 |
4 năm |
5 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
100 |
||
6 |
Kế toán |
7340301 |
100 |
||
7 |
Luật kinh tế |
7380107 |
100 |
A00, C00, D01, D78 |
4 năm |
8 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
100 |
A00, A01, C01, D01 |
4 năm |
9 |
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 |
25 |
||
10 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
|||
11 |
Kiến trúc |
7580101 |
|||
12 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
|||
13 |
Dược học |
7720201 |
100 |
A00, B00, D07, D08 |
5 năm |
14 |
Điều dưỡng |
7720301 |
75 |
4 năm |
|
15 |
Y học cổ truyền |
7720115 |
150 |
6 năm |
|
16 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
40 |
C00, D01, D15, D78 |
4 năm |
17 |
Công nghệ truyền thông |
7320106 |
|||
18 |
Công tác xã hội |
7760101 |
|||
19 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
75 |
C00, D01, D72, D96 |
4 năm |
20 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
40 |
D01, D14, D15, D78 |
4 năm |
21 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
50 |
C00, D01, D72, D96 |
4 năm |
22 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
50 |
A00, A01, D01, D96 |
4 năm |
23 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
50 |
A00, A01, D01, D96 |
4 năm |
Tổng |
1250 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Hòa Bình: /
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- SĐT: 0247.109.9669 – 0981.969.288
- Email: peaceuniv@daihochoabinh.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /TruongDaiHocHoaBinh/
Đội ngũ giảng viên chất lượng
Hiện tại, tổng số giảng viên của Trường là 168, bao gồm: 32 giảng viên có học hàm giáo sư hoặc phó giáo sư, 106 gảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ, 30 giảng viên là cử nhân hoặc kỹ sư, cùng 30 giáo viên thỉnh giảng là giáo sư, tiến sĩ hoặc thạc sĩ.
Cơ sở vật chất đầy đủ
-
Cơ sở (trong quy hoạch): xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội-hiện đang trong quá trình xây dựng;
-
Cơ sở đào tạo hiện nay: Hiện tại Trường ĐH Hòa Bình có cơ sở đào tạo chính tại số 8 Bùi Xuân Phái, khu đô thị Mỹ Đình II Quận Nam Từ Liêm– Hà Nội.
-
Trường có hệ thống cơ sở vật chất, đào tạo tương đối hoàn chỉnh. Tất cả các giảng đường đều có máy chiếu, máy tính. các phòng học chuyên dùng Công nghệ thông tin điện tử viễn thông đều được trang bị máy tính cho tất cả sinh viên. Thư viện của Trường rất đầy đủ sách báo, tạp chí…cho tất cả các chuyên ngành.
-
Sinh viên được tạo điều kiện để tham gia nghiên cứu khoa học.
Các khoa đào tạo
Ngành: Công nghệ thông tin(đại học chính quy, liên thông, thạc sĩ)
Ngành: Công nghệ đa phương tiện(đại học chính quy)
Ngành: Điện tử viễn thông(đại học chính quy)
-
Khoa Tài chính – Ngân hàng -Kế toán;
-
Khoa Mỹ thuật Công nghiệp;
-
Khoa Quan hệ công chúng và Truyền thông:
-
+ Ngành: Quan hệ công chúng PR (đại học chính quy, liên thông, thạc sĩ);
-
+ Ngành: Công nghệ Truyền thông;
-
+ Phụ trách Khoa: TS. Nguyễn Đức Tài.
-
Khoa Kiến trúc và Xây dựng;
-
Khoa Luật;
-
Khoa Kinh tế và quản lý và Công tác xã hội;
-
Khoa Quản trị kinh doanh và du lịch;
-
Khoa Ngoại ngữ;
-
Khoa Dược.
Nguồn ảnh: /TruongDaiHocHoaBinh
1. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
– Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020
– Phương thức 2: Sử dụng kết quả Học bạ THPT
– Phương thức 3: Kết hợp kết quả Học bạ THPT và kiểm tra đánh giá năng lực do ĐH Hòa Bình tổ chức cho các ngành thuộc khối ngành sức khỏe (Điều dưỡng, Dược học, Y học cổ truyền)
– Phương thức 4: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020 của các trường đại học
– Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
|
KQ thi TN THPT |
Phương thức khác |
|||
1. Thiết kế đồ họa |
7210403 |
10 |
20 |
V00 (Toán, Lí, Vẽ ) V01 ( Toán, Văn, Vẽ) H00 (Văn, Vẽ 1,Vẽ 2) H01 ( Toán, Văn,Vẽ) |
2. Thiết kế nội thất |
7580108 |
10 |
15 |
|
3. Thiết kế thời trang |
7210404 |
10 |
20 |
|
4. Kiến trúc |
7580101 |
10 |
25 |
V00 (Toán, Lí, Vẽ ) V01 ( Toán, Văn, Vẽ) |
5. Quản trị kinh doanh |
7340101 |
15 |
35 |
A00 (Toán, Lí, Hóa) A01 (Toán, Lí, Anh) B00 (Toán, Hóa, Sinh) D01 (Văn, Toán, Anh) |
– Quản trị nhân lực |
||||
– Quản trị văn phòng |
||||
– Quản trị Marketing |
||||
– Quản lý kinh tế |
||||
6. Tài chính ngân hàng |
7340201 |
15 |
40 |
|
7. Kế toán |
7340301 |
10 |
35 |
|
8. Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
|||
9. Công nghệ thông tin |
7480201 |
40 |
95 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
10. Công nghệ đa phương tiện |
7480203 |
– |
||
11. Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7520207 |
10 |
25 |
|
12. Công nghệ truyền thông |
7320106 |
– |
||
13.Dược học |
7720201 |
45 |
105 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) B00 (Toán, Hóa, Sinh) D07(Toán, Hóa, Anh) |
14.Điều dưỡng |
7720301 |
50 |
125 |
|
15. Y học cổ truyền |
7720115 |
15 |
40 |
|
16. Quan hệ công chúng |
7320108 |
15 |
35 |
C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Văn, Toán, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) |
17. Luật kinh tế |
7380107 |
15 |
35 |
A00 (Toán, Lí, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Văn, Toán, Anh) |
18. Công tác xã hội |
7760101 |
30 |
70 |
|
19. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
30 |
70 |
|
– Quản trị dịch vụ lữ hành |
||||
– Quản trị hướng dẫn du lịch |
||||
– Quản trị du lịch cộng đồng |
||||
– Quản trị lưu trú du lịch |
||||
20. Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
30 |
60 |
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Văn, Toán, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) |
Tổng |
360 |
850 |
* Trong đó, chỉ tiêu đào tạo ngành ưu tiên:
+ Công nghệ thông tin: 30
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 40
* Chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển, các ngành xét tuyển sẽ được điều chuyển thực tế trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký, đảm bảo năng lực đào tạo của từng ngành. Các ngành Công nghệ truyền thông, Công nghệ đa phương tiện, Kỹ thuật xây dựng Nhà trường không tổ chức tuyển sinh trong đợt 1 và xem xét tuyển sinh vào các đợt tiếp theo trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký.
Địa chỉ: Số 8 Bùi Xuân Phái, Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0247.109.9669 – 0981.969.288
Email: Peaceuniv@daihochoabinh.edu.vn
Website: