Trường Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Trường Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
GƯƠNG MẶT CỰU SINH VIÊN TIÊU BIỂU
Lê Tấn Thanh Thịnh
Lê Tấn Thanh Thịnh ( Thịnh Lê Tấn) là đồng sáng lập và CEO của BrandBeats, một công ty cung cấp dịch vụ tư vấn và triển khai kênh truyền thông qua âm nhạc. Nói cách khác, doanh nghiệp này kết nối các nhà sản xuất âm nhạc với các chuyên gia xây dựng thương hiệu để mang đến các chiến dịch truyền thông hiệu quả cho những tên tuổi lớn như Pepsi, Unilever, P&G và Nestle.BrandBeats là một trong ba startups Việt Nam hiếm hoi nhận được lời mời tham dự Diễn dàn kinh tế thế giới 2018 vừa qua.
Đặng Thị Thanh Thương
Đặng Thị Thanh Thương, sinh viên khóa K48 chuyên ngành Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường đã xuất sắc trở thành một trong ba đại diện của Việt Nam nhận Học bổng “Sáng kiến thủ lĩnh trẻ Đông Nam Á” năm 2016. Với thời gian 5 tuần tại Mỹ, chương trình đã đưa Thanh Thương đến với nhiều thành phố và các trường đại học danh tiếng trên Thế giới bao gồm: Trung tâm Đông Tây (EAST-WEST Center), Đại học Hawaii bang Hawaii, Đại học Berkely bang California, tòa nhà quốc hội Mỹ tại thủ đô Washington D.C.
Dương Thúc Hữu
Tốt nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế chuyên ngành nông nghiệp, anh Dương Thúc Hữu (29 tuổi, trú tại xã Đức Nhân, Đức Thọ, Hà Tĩnh) bằng tư duy sáng tạo đã vận dụng kiến thức giảng đường, nghiên cứu thực tiễn để trở thành ông chủ trang trại gà trắng hơn 10.000 con, cho thu nhập hơn 1,5 tỷ đồng một năm
Lương Thanh Vân
Đảm đương khá nhiều chức vụ đoàn thể: Ủy viên Ban Chấp hành HSV Đại học Huế, Ủy viên Ban Chấp hành HSV Trường đại học Kinh tế Huế, Chủ nhiệm Câu lạc bộ (CLB) Tiếng Anh (Trường đại học Kinh tế Huế) Lương Thanh Vân, lớp Trưởng lớp 45A Kế toán – Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán là một trong những sinh viên năng nổ nhất trong hoạt động phong trào của trường.
Nguyễn Thị Trâm Anh
Đơn giản vì mình thích kinh tế, vì mình thích tính toán, thích sổ sách, thích tính linh động khi học toán. Với lại, mình vừa vào trường thì đã có ấn tượng mạnh, nhất là Ngày hội Tân sinh viên, thật tuyệt! Thật sự mọi người nơi đây rất năng động, các anh chị khóa trên lại nhiệt tình và hay giúp đỡ nữa. Quả thật, không chỉ ý kiến riêng của mình, trường Kinh tế quả là một môi trường rất đáng để sinh viên tụi mình lựa chọn làm đích đến tiếp theo.
Đăng ký để nhận được những thông tin hữu ích từ Trường ĐH Kinh tế Huế
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Huế
- Tên tiếng Anh: Hue College of Economics – Hue University
- Mã trường: DHK
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng – TP Huế
- Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di – TP Huế
- SĐT: 0234.3691.333
- Email: [email protected] (Trường Đại Học Kinh Tế Đại Học Huế) – [email protected]
- Website: /
- Facebook: /dhkinhte.hue/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Từ ngày 10/04/2023 đến 17h00 ngày 10/06/2023.
- Đối với phương thức tuyển sinh riêng: Từ ngày 10/4/2023 đến 17h ngày 10/06/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo học bạ
- Phương thức 2: Xét tuyển theo phương thức riêng
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo học bạ
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12;
- Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
b. Phương thức 2: Xét tuyển theo phương thức riêng
Trường Đại học Kinh tế ưu tiên xét tuyển thẳng đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Có kết quả học tập đạt học sinh giỏi 03 học kỳ (học kỳ I, II năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12) đạt loại giỏi trở lên.
- Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2022, 2023 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
- Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500.
5. Học phí
– Chương trình đại trà:
Năm học |
Đơn vị tính |
2018 – 2019 |
2019 – 2020 |
2020 – 2021 |
Mức học phí /01 tín chỉ |
Đồng |
265.000 |
295.000 |
320.000 |
Riêng sinh viên học ngành Kinh tế chính trị được miễn học phí.
– Chương trình chất lượng cao học phí 400.000đ/tín chỉ. Mức học phí sẽ điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
– Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes I Cộng hòa Pháp, học phí 15 triệu đồng/học kỳ. Không thay đổi trong toàn khóa học.
– Song ngành Kinh tế – Tài chính:
Khóa |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
Năm thứ 4 |
Khóa 9 |
10 trđ/học kỳ |
10,5trđ/học kỳ |
11 trđ/học kỳ |
11,5 trđ/học kỳ |
– Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Viện Công nghệ Tallaght – Ireland: học phí 15 triệu đồng/học kỳ trong năm học đầu tiên. Học phí những năm tiếp theo có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành.
II. Các ngành tuyển sinh
STT | Tên ngành | Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét học bạ | Phương thức xét tuyển khác | |||||
1 | Kinh tế | Kế hoạch – Đầu tư | 7310101 |
A00 A01 D01 C15 |
50 | 20 |
Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường | ||||||
Kinh tế và Quản lý du lịch | ||||||
2 | Kinh tế nông nghiệp | – | 7620115 |
A00 A01 D01 C15 |
05 | 05 |
3 | Kinh tế quốc tế | – | 7310106 |
A00 A01 D01 C15 |
10 | |
4 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
A00 A01 D01 C15 |
25 | ||
5 | Kế toán | 7340301 |
A00 A01 D01 C15 |
40 | ||
6 | Kiểm toán |
A00 A01 D01 C15 |
10 | |||
7 | Hệ thống thông tin quản lý | Tin học kinh tế | 7340405 |
A00 A01 D01 C15 |
20 | 05 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh | ||||||
8 | Thống kê kinh tế | Thống kê kinh doanh | 7310107 |
A00 A01 D01 C15 |
05 | 05 |
9 | Kinh doanh thương mại | 7340121 |
A00 A01 D01 C15 |
20 | ||
10 | Thương mại điện tử | 7340122 |
A00 A01 D01 C15 |
15 | ||
11 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
A00 A01 D01 C15 |
30 | ||
12 | Marketing | 7340115 |
A00 A01 D01 C15 |
30 | ||
13 | Quản trị nhân lực | 7340404 |
A00 A01 D01 C15 |
10 | ||
14 | Tài chính – Ngân hàng | Công nghệ tài chính | 7340201 |
A00 D96 D01 D03 |
20 | |
Tài chính | ||||||
Ngân hàng | ||||||
15 | Kinh tế chính trị (Miễn học phí) | 7310102 |
A00 A01 D01 C15 |
05 | ||
16 | Tài chính – Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hoà Pháp) | 7349001 |
A00 D96 D01 D03 |
05 | 05 | |
17 |
Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia) |
7903124 |
A00 A01 D01 C15 |
05 | 05 | |
18 | Quản trị kinh doanh: Đào tạo bằng Tiếng Anh | 7340101 TA |
A00 A01 D01 C15 |
05 | ||
19 | Kinh tế | Kế hoạch – Đầu tư | 7310101CL |
A00 A01 D01 C15 |
05 | 05 |
20 | Kiểm toán | 7340302CL |
A00 A01 D01 C15 |
05 | 05 | |
21 | Quản trị kinh doanh | 7340101CL |
A00 A01 D01 C15 |
15 | 05 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế là một trong 8 trường đại học thành viên thuộc Đại học Huế.
Những mốc lịch sử quan trọng:
– 1969-1983: Khoa Kinh tế nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc.
– 1984-1995: Khoa Kinh tế, Đại học Nông nghiệp II Huế.
– 1995-2002: Khoa Kinh tế, Đại học Huế.
– 9/2002: Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế.
Trong 50 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Kinh tế không ngừng nâng cao chất lượng về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác nhằm hướng tới mục tiêu trở thành trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế và quản lý đạt chuẩn quốc gia; một số ngành đào tạo trọng điểm đạt chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của khu vực và cả nước, Trường Đại học Kinh tế luôn coi trọng vấn đề nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động. Vị thế và uy tín của Nhà trường đang được nâng cao.
Ban giám hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Hiệu trưởng:
- PGS. TS. Trần Văn Hòa
Các Phó Hiệu trưởng:
- PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
- PGS.TS. Trương Tấn Quân
Đội ngũ giảng viên[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 2017, Trường có đội ngũ cán bộ, giảng viên là 208 người, trong đó 14 là GS, PGS; 33 Tiến sĩ, 118 Thạc sĩ và 43 trình độ cử nhân. Tỷ lệ giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên chiếm hơn 79%, hiện còn một số đang học NCS trong và ngoài nước, đây là một lực lượng bổ sung đáng kể cho trường.
A. TỔNG QUAN
- Mã trường: DHK
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ trụ sở chính: Nhà C, số 99 Hồ Đắc Di, Phường An Cựu, Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Điện thoại: 02343 691 333
- Website: /u>
- Fanpage: /dhkinhte.hue
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp THPT
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển học bạ, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển dựa theo phương thức riêng, Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển
TT |
Mã ngành/chuyên ngành |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chương trình đại trà | ||||||
1 |
7310101 |
Kinh tế (có 3 chuyên ngành) – Kế hoạch – Đầu tư – Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường – Kinh tế và Quản lý du lịch |
100 |
KQ thi TN |
110 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
50 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
20 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
2 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
100 |
KQ thi TN |
15 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
10 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
3 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
100 |
KQ thi TN |
60 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
10 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
4 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
100 |
KQ thi TN |
105 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
15 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
5 |
7340301 |
Kế toán |
100 |
KQ thi TN |
340 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
40 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
6 |
7340302 |
Kiểm toán |
100 |
KQ thi TN |
90 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
10 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
7 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý (có 02 chuyên ngành) Tin học kinh tế; Phân tích dữ liệu kinh doanh. |
100 |
KQ thi TN |
45 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
25 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
10 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
8 |
7310107 |
Thống kê kinh tế, (Chuyên ngành: Thống kê kinh doanh) |
100 |
KQ thi TN |
25 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
15 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
9 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
100 |
KQ thi TN |
110 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
10 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
19 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
100 |
KQ thi TN |
50 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
10 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
11 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
100 |
KQ thi TN |
315 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
35 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
12 |
7340115 |
Marketing |
100 |
KQ thi TN |
135 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
15 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
13 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
100 |
KQ thi TN |
45 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
14 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng, (có 3 chuyên ngành) Công nghệ tài chính; Tài chính; Ngân hàng. |
100 |
KQ thi TN |
90 |
A00;D96;D01;D03 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
10 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
15 |
7310102 |
Kinh tế chính trị |
100 |
KQ thi TN |
35 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
|||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
Chương trình liên kết | ||||||
16 |
7349001 |
Tài chính – Ngân hàng: Liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes I Cộng hòa Pháp |
100 |
KQ thi TN |
15 |
A00;D96;D01;D03 |
200 |
Học bạ |
10 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
17 |
7903124 |
Song ngành Kinh tế – Tài chính: Đào tạo bằng tiếng Anh, sử dụng CT đào tạo nhập khẩu từ trường ĐH Sysney, Úc. |
100 |
KQ thi TN |
25 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
10 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
18 |
7349002 |
Quản trị kinh doanh: Liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland. |
100 |
KQ thi TN |
25 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
10 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
Chương trình chất lượng cao | ||||||
19 |
7310101CL |
Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) |
100 |
KQ thi TN |
15 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
10 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
20 |
7340302CL |
Kiểm toán |
100 |
KQ thi TN |
15 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
10 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
|||||
21 |
7340101CL |
Quản trị kinh doanh |
100 |
KQ thi TN |
30 |
A00;A01;D01;C15 |
200 |
Học bạ |
15 |
||||
301 |
Tuyển thẳng |
5 |
||||
303 |
Theo đề án CSDT |
Mã phương thức xét tuyển:
100: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT
200: Xét tuyển căn cứ kết quả học bạ THPT
301: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
303: Xét tuyển theo phương thức riêng của cơ sở đào tạo.
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
2 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; |
3 |
C15 |
Toán, Ngữ văn, KHXH |
4 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
5 |
D03 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
6 |
D96 |
Toán, KHXH, Tiếng Anh |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
– Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
– Đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên thì điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển (chưa nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải ≥ 18,0.
3. Các thông tin cần thiết khác
– Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2022, HĐTS Đại học Huế quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển;
– Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi đã trừ số chỉ tiêu tuyển thẳng và dự bị đại học được giao về Đại học Huế;
Chương trình chất lượng cao:
– Chương trình chất lượng cao được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép triển khai tại công văn số 1872/BGDĐT-GDĐH ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Chương trình đào tạo được xây dựng và phát triển dựa trên chương trình đào tạo ngành tương ứng của các trường đại học tiên tiến nước ngoài.
+ Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy bao gồm giảng viên có trình độ cao của Trường Đại học Kinh tế, ĐH Huế, giảng viên thỉnh giảng nước ngoài.
+ Được tiếp cận thực tế tại các tổ chức/doanh nghiệp và được giảng viên thỉnh giảng từ các đơn vị đó trực tiếp giảng dạy.
+ Ngôn ngữ giảng dạy tiếng Việt và tiếng Anh. Hơn 30% các học phần được giảng dạy bằng Tiếng Anh.
+ Sinh viên học chương trình chất lượng cao có cơ hội được học trao đổi (từ 1 học kỳ đến 1 năm), thực tập ngắn hạn ở nước ngoài theo các chương trình trao đổi sinh viên giữa Nhà trường và các đối tác nước ngoài.
Chương trình liên kết:
– Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes I Cộng hòa Pháp:
+ Chương trình được xây dựng dựa trên sự kết hợp những yếu tố vượt trội của hai chương trình giáo dục Pháp – Việt Nam nhằm đào tạo những cử nhân ưu tú trong lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng;
+ Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Pháp (Sinh viên bắt đầu học một số học phần chuyên ngành bằng tiếng Pháp kể từ năm thứ ba);
+ Thời gian đào tạo: 4 năm, trong đó năm thứ 4 học tại Trường ĐH Rennes I – Cộng hòa Pháp nếu đáp ứng yêu cầu về kiến thức khoa học và tiếng Pháp theo quy định;
+ Bằng tốt nghiệp: Sinh viên được cấp hai bằng đại học chính quy của trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế và ĐH Rennes I – Cộng hòa Pháp;
+ Ưu đãi: Sinh viên được học tiếng Pháp tăng cường trong hai năm đầu để có thể học chuyên ngành bằng tiếng Pháp từ năm thứ ba và sang Pháp học vào năm thứ tư; Sinh viên sang học ở Pháp được hưởng mọi ưu đãi dành cho sinh viên của ĐH Rennes I – Cộng hòa Pháp (ký túc xá, hỗ trợ xã hội, …);
– Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland:
+ Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh và Tiếng Việt. Thời gian đào tạo từ 4 – 5 năm tùy theo mô hình Chương trình liên kết tương ứng:
+ Mô hình: 4+0: Bằng Cử nhân Quản trị kinh doanh do Trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế cấp;
+ Mô hình: 3+1: Sinh viên học 3 năm tại Trường Đại học Kinh tế, ĐH Huế và 1 năm tại Đại học Công nghệ Dublin – Ireland và được cấp 2 bằng cử nhân ngành QTKD: 1 do Trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế cấp và 1 do Đại học Công nghệ Dublin – Ireland cấp (Bachelor Degree of Business).
+ Mô hình: 3+2: Sinh viên học 3 năm tại Trường Đại học Kinh tế, ĐH Huế và 2 năm tại Đại học Công nghệ Dublin – Ireland và được cấp 2 bằng cử nhân ngành QTKD: 1 do Trường ĐH Kinh tế, ĐH Huế cấp và 1 do Đại học Công nghệ Dublin – Ireland cấp (Honnor Bachelor Degree of Business).
– Song ngành Kinh tế – Tài chính: Chương trình tiên tiến, đào tạo bằng tiếng Anh, sử dụng chương trình đào tạo nhập khẩu từ trường Đại học Sysney, Úc.
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
– Đại học Kinh tế, Đại học Huế sử dụng kết quả học tập của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển cho các trường đại học thành viên; trường, khoa thuộc Đại học Huế và Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
Điều kiện xét tuyển:
– Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12;
– Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) làm tròn đến 2 chữ số thập phân phải ≥ 18,0. Riêng các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên thì ngoài điều kiện trên, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.3.1.2 Xét tuyển kết hợp (dự kiến 10% chỉ tiêu) đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực 7,0 trở lên, hạnh kiểm Tốt 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12). Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí điểm TBC 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt tối thiểu 6,5 trở lên.
3.1.2 Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– Điểm các môn/ bài thi trong tổ hợp môn xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Đối với các ngành khác, Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng
3.1.3 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành
– HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy năm 2022 với tiêu chí cụ thể như sau: Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập ở cấp THPT.
3.1.4 Xét tuyển theo phương thức riêng của các đơn vị đào tạo
Trường Đại học Kinh tế ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:
– Có kết quả học tập đạt học sinh giỏi 03 học kỳ (học kỳ I, II năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12) đạt loại giỏi trở lên.
– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2021, 2022 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
– Có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 60 hoặc TOEFL ITP ≥ 500
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh năm 2022
III. Thời gian tuyển sinh
1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
* Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
– Thời gian xét tuyển: Từ 01/04/2022 đến 31/05/2022
– Thông báo kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 06/06/2022
– Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học 07/6/2022 – 14/6/2022
* Đối với xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành:
– Theo hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Bộ GD&ĐT.
2. Hình thức nhận hồ sơ:
– Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT
– Nộp trực tiếp tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến (online) tại địa chỉ /dkxt.
+ Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên
– Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
+ Nộp hồ sơ ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo sở tại quy định
+ Xác nhận nhập học tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế hoặc xác nhận nhập học trực tuyến tại địa
chỉ /xacnhannhaphoc.
– Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành: Theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Bộ GD&ĐT và theo Thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của HĐTS Đại học Huế.
– Xét tuyển theo phương thức riêng của đơn vị đào tạo
+ Nộp trực tiếp tại Ban Đào tạo và Công tác sinh viên Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế hoặc tại các đơn vị đào tạo.
+ Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
– Theo lịch chung của bộ GD&ĐT và theo thông báo của trường.
4. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022
– Chương trình đại trà: Mức thu học phí được thực hiện theo nghị định 81/2021/NĐ-CP, mức thu tổi thiểu 12.500.000đồng/năm. Mức học phí trong các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
– Sinh viên học ngành Kinh tế chính trị được miễn học phí
– Chương trình chất lượng cao: Mức thu tối thiểu 17 triệu đồng/năm.
– Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes I Cộng hòa Pháp: Học phí 30 triệu đồng/ năm và không thay đổi trong toàn khóa học (kể cả năm cuối học tại Pháp).
– Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland: Học phí 30 triệu đồng/01 sinh viên/01 năm.
– Song ngành Kinh tế – Tài chính
Khóa |
Năm thứ 1 (2022 – 2023) |
Năm thứ 2 (2023 – 2024( |
Năm thứ 3 (2024 – 2025) |
Năm thứ 4 (2025 – 2026 |
Khóa 11 (2022 – 2016) |
20 trđ/học kỳ |
21 trđ/học kỳ |
21 trđ/học kỳ |
23 trđ/học kỳ |
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2020 |
Năm tuyển sinh 2021 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Nhóm ngành III: Kinh doanh và quản lý | ||||||
Quản trị nhân lực |
50 |
22 |
50 |
17 |
||
Kiểm toán |
100 |
18 |
100 |
17 |
||
Kiểm toán (chất lượng cao) |
30 |
18 |
30 |
17 |
||
Kinh doanh thương mại |
90 |
18 |
120 |
17 |
||
Marketing |
100 |
20 |
130 |
23 |
||
Quản trị kinh doanh |
240 |
20 |
230 |
22 |
||
Quản trị kinh doanh liên kết |
50 |
16 |
30 |
16 |
||
Quản trị kinh doanh chất lượng cao |
50 |
18 |
50 |
18 |
||
Tài chính – Ngân hàng |
100 |
17 |
100 |
17 |
||
Tài chính – Ngân hàng liên kết |
30 |
15 |
20 |
16 |
||
Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) |
30 |
17 |
||||
Kế toán |
230 |
18 |
280 |
20 |
||
Hệ thống thông tin quản lý |
60 |
15 |
60 |
16 |
||
Hệ thống thông tin quản lý (chất lượng cao) |
30 |
15 |
||||
Thương mại điện tử |
60 |
18 |
60 |
20 |
||
Nhóm ngành V: Nông lâm và thuỷ sản | ||||||
Kinh tế nông nghiệp |
30 |
15 |
20 |
16 |
||
Kinh doanh nông nghiệp |
30 |
15 |
||||
Song ngành Kinh tế – Tài chính |
40 |
15 |
30 |
16 |
||
Nhóm ngành VII: Khoa học xã hội và hành vi |
||||||
Kinh tế |
220 |
15 |
130 |
18 |
||
Kinh tế (chất lượng cao) |
30 |
15 |
30 |
18 |
||
Thống kê kinh tế |
50 |
15 |
60 |
16 |
||
Kinh tế chính trị |
40 |
15 |
40 |
16 |
||
Kinh tế quốc tế |
50 |
15 |
70 |
16 |
||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
60 |
15 |
90 |
20 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.