Thông tin tuyển sinh

Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 1 – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 1 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 1 trong bài viết này nhé!

Video: Tư vấn Tuyển sinh ĐHSPHN 2021 – Khoa Tiếng Anh

Bạn đang xem video Tư vấn Tuyển sinh ĐHSPHN 2021 – Khoa Tiếng Anh mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội từ ngày 2021-04-25 với mô tả như dưới đây.

Hotline: 0867876053
Website: tuyensinh.hnue.edu.vn
Tư vấn Tuyển sinh ĐHSPHN 2021 – Khoa Tiếng Anh

Một số thông tin dưới đây về Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 1:

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
  • Mã trường: SPH
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức
  • Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • SĐT: 024.37547823
  • Email: [email protected]
  • Website: /
  • Facebook: /TruongDaiHocSuPhamHaNoi/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

– Thời gian xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

– Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:

  • Ngày 14/07/2022: Phổ biến qui chế thi.
  • Ngày 15, 16 và 17/07/2022: Thi các môn năng khiếu.

– Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5): Thời gian thi: Ngày 07/05/2022.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
  • Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
  • Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
  • Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Các phương thức tuyển sinh

– Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển.

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế.

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).

*. Đối với các ngành ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

a.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

a.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

– Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT.

Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

– Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức.

Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)

Ngành đào tạo Điểm sàn
– Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) 21.5
– Sư phạm Toán học; Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
– Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Lịch sử
21.0
– Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh); Sư phạm Tin học 20.5
– Sư phạm Vật lí; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Địa lí
– Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh
20.0
– Sư phạm Công nghệ; Sư phạm Tiếng Anh; Sư phạm Tiếng Pháp
– Giáo dục quốc phòng và an ninh; Giáo dục công dân
– Giáo dục chính trị; Giáo dục đặc biệt; Giáo dục Mầm non
– Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh
19.0
– Giáo dục thể chất; Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mỹ thuật 18.0

b. Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)

Ngành đào tạo Điểm sàn
– Công nghệ thông tin 21.0
– Toán học; Hóa học; Sinh học; Văn học 19.0
– Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Việt Nam học
– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Chính trị học
– Tâm lý học (Tâm lý học trường học); Tâm lý học giáo dục
17.0
– Triết học 16.5
– Quản lí giáo dục; Công tác xã hội;
– Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
16.0

4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

5. Học phí

Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

  • Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
  • Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
  • Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh 

1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:

1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 Xét tuyển theo PT2 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5
Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú
1 SP Toán học      

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

       
7140209A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 200 Toán 119 Toán Vật lí 41  
7140209C         Toán Hóa học 44  
2 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)            
7140209B Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 10 Toán 18 Toán Tiếng Anh 12  
7140209D Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 10            
3 SP Vật lý        

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600″}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

       
  7140211A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 65 Vật lí 44 Vật lí Toán 26  
  7140211B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 20            
4 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)    

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600″}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

       
  7140211C Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 4 Vật lí 8 Vật lí Tiếng Anh 4  
  7140211D Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 10            
5 SP Ngữ văn      

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

       
7140217C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 105 Ngữ văn 153 Ngữ văn Lịch sử 57  
7140217D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 85     Ngữ văn Tiếng Anh 54  
6 SP Tiếng Anh      

Đội tuyển Tiếng Anh

=6.5;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=79;”}”>

IELTS>=6.5;
TOEFL IBT>=79;

       
  7140231A Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) 80 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 39 Tiếng Anh Ngữ văn 20  
  7140231B         Tiếng Anh Toán 21  
7 Giáo dục Mầm non      

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600″}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

     

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển

  7140201A Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) 146 Toán, Ngữ văn, Lịch sử 6 Ngữ văn Toán 18
8 Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh      

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600″}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

     
  7140201B Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) 15 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 8 Tiếng Anh Toán 0
  7140201C Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) 15     Tiếng Anh Ngữ văn 2
9 Giáo dục Tiểu học      

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

       
  7140202A Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 72 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 24 Toán Ngữ văn 24  
10 Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh              
  7140202B Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 40 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 24 Ngữ văn Tiếng Anh 8  
  7140202C         Toán Tiếng Anh 8  
11 SP Âm nhạc      

Các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu

     

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển

  7140221A Toán, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu 55 Toán   Toán 0
  7140221B Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu 55 Ngữ văn   Ngữ văn 2
12 SP Mĩ thuật              
  7140222A Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí 38 Toán

1

  Toán 0
  7140222B Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí 38 Ngữ văn   Ngữ văn 3
13 Giáo dục Thể chất      

Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu

     
  7140206A Toán, NK TDTT1*2, NK TDTT2 66 Toán 3   Toán 1

1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 và PT3 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5
Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú
1 SP Tin học        

Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;
MOS≥950;

       
7140210A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 60 Toán, Vật lý, Tiếng Anh 46 Toán Vật lí 4  
7140210B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 19     Toán Tiếng Anh 2  
2 SP Hoá học      

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

       
7140212A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 18 Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 31 Hóa học Toán 35  
7140212C Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 18            
3 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)    

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

       
  7140212B Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) 8 Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 6 Hóa học Tiếng Anh 6  
4 SP Sinh học      

Sinh học

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

       
7140213B Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) 96 Sinh học ≥ 8.0 60 Sinh học Hóa học 8  
7140213D Toán, Ngoại ngữ, Sinh học *2 (D08,D32,D34) 20     Sinh học Tiếng Anh 3  
5 SP Công nghệ      

Toán, Vật lý, Tin học

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

       
7140246A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 43 Toán, Vật lý 106 Toán Vật lí 0  
7140246B Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) 28         Toán Tiếng Anh 0  
6 SP Lịch sử        

Ngữ văn, Lịch sử

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

       
7140218C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 48 Lịch sử 39 Lịch sử Ngữ văn 19  
7140218D Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) 10     Lịch sử Tiếng Anh 8  
7 SP Địa lý        

Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

       
7140219B Toán, Ngữ văn, Địa (C04) 15 Địa lí 39 Địa lí Ngữ văn 19  
7140219C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 88     Địa lí Lịch sử 8  
8 SP Tiếng Pháp      

Ngoại ngữ

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300;

       
  7140233D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) 4 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 10 Tiếng Anh Ngữ văn 5  
  7140233C Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) 12            
9 Giáo dục Đặc biệt      

Tất cả các đội tuyển

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

       
  7140203C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 20 Ngữ văn 19 Ngữ văn Tiếng Anh 2  
  7140203D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 19            
10 Giáo dục công dân      

Tất cả các đội tuyển

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

       
7140204B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 41 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 73 Ngữ văn Lịch sử 8  
7140204C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 41            
11 Giáo dục chính trị              
7140205B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 5 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 4 Ngữ văn Lịch sử 2  
7140205C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 4            
12 Giáo dục Quốc phòng và An ninh      

Tất cả các đội tuyển

         
7140208C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 5   Ngữ văn Lịch sử 4  
7140208D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 8              

2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):

2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5
Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu Ghi chú
   

Nhóm ngành V:

                 
1 Toán học        

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

       
  7460101A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 41 Toán 9 Toán Vật lí 5  
  7460101D Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 40     Toán Hóa học 5  
   

Nhóm ngành VII:

                 
2 Văn học        

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

       
  7229030C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 27 Ngữ văn 10 Ngữ văn Lịch sử 31  
  7229030D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 26     Ngữ văn Tiếng Anh 16  
3 Ngôn ngữ Anh      

Tiếng Anh

=6.5;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=79″}”>

IELTS>=6.5;
TOEFL IBT>=79

       
  7220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) 24 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 30 Tiếng Anh Ngữ văn 6  

2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 Xét tuyển theo PT2 và PT3

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển chỉ tiêu PT1,4 Môn/Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu Đội tuyển ưu tiên xét tuyển Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển Môn 1 (hệ số 2) Môn 2 (hệ số 1) Chỉ tiêu
  Nhóm ngành I:                
1 Quản lí giáo dục      

Tất cả các đội tuyển

=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;\\\\\\\\nTCF≥300;\\\\\\\\nHSK >= 4;”}”>

IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;
TCF≥300;
HSK >= 4;

     
7140114C Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) 13 Ngữ văn, Địa lý, GDCD 30 Ngữ văn Lịch sử 7
7140114D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 13     Ngữ văn Tiếng Anh 7
  Nhóm ngành IV:                
2 Hóa học      

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

     
7440112A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 50 Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 30      
7440112B Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 50          
3 Sinh học    

Sinh học

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

     
  7420101B Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) 45 Sinh học ≥7.0 48 Sinh học Hóa học 2
  7420101D Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) 5     Sinh học Tiếng Anh 0
  Nhóm ngành V:                
4 Công nghệ thông tin      

Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;
MOS≥950;

     
  7480201A Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 100 Toán, Vật lý, Hóa học 76 Toán Vật lí 13
  7480201B Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 50     Toán Tiếng Anh 11
  Nhóm ngành VII:                
5 Việt Nam học      

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

     
  7310630C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 45 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 59 Ngữ văn Tiếng Anh 1
  7310630D Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) 45          
6 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành    

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

     
  7810103C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 45 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 54 Tiếng Anh Ngữ văn 6
  7810103D Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) 45          
7 Ngôn ngữ Trung Quốc      

Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nHSK >= 4 và\\\\\\\\nHSKK trung cấp”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;
HSK >= 4 và
HSKK trung cấp

     
  7220204A Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) 20 Tiếng Anh
hoặc Tiếng Trung
10 Tiếng Anh Toán 5
  7220204B Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) 5     Tiếng Anh Ngữ văn 5
8 Triết học (Triết học Mác, Lê-nin)    

Tất cả các đội tuyển

       
  7229001B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 50 (Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 60   Ngữ văn Lịch sử 0
  7229001C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 60            
9 Chính trị học      

Tất cả các đội tuyển

=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>

IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

     
7310201B Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) 20 Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD 20 Ngữ văn Tiếng Anh 0
7310201C Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) 20          
10 Tâm lý học (Tâm lý học trường học)    

Tất cả các đội tuyển

       
  7310401C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 50 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 10 =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>

IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn Tiếng Anh 5
  7310401D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 30     Ngữ văn Lịch sử 5
11 Tâm lý học giáo dục      

Tất cả các đội tuyển

       
  7310403C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 30 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 11 =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>

IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn Tiếng Anh 4
  7310403D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 10     Ngữ văn Lịch sử 5
12 Công tác xã hội      

Tất cả các đội tuyển

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300″}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;
DELF từ B1 trở lên;TCF≥300

     
  7760101C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 60 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 39 Tiếng Anh Toán 1
  7760101D Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 50          
13 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật    

Tất cả các đội tuyển

=6.0;\\\\\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\\\\\nMOS≥950;”}”>

IELTS>=6.0;
TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;
MOS≥950;

     
  7760103C Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 50 Ngữ văn 27 Ngữ văn Lịch sử 1
  7760103D Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 50     Ngữ văn Tiếng Anh 2

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Lịch sử[sửa (Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 1) | sửa mã nguồn]

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội được thành lập ngày 11 tháng 10 năm 1951 theo Nghị định 276 của Bộ Quốc gia Giáo dục Việt Nam. Ngày 10/12/1993 theo Nghị định 97/CP của Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I là một trường thành viên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Theo Quyết định 201/QĐTTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm tách khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội thành Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Trường có cơ sở 2 đặt tại tỉnh Hà Nam (trên cơ sở sáp nhập Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam) vào ngày 30/12/2015.

Các tên gọi cũ:

  • Trường Sư Phạm cao cấp
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 1[2]
  • Trường Đại học Sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Ban Giám Hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hiệu trưởng: GS.TS Nguyễn Văn Minh (Nguyên Trưởng Khoa Vật lý)
  • Phó Hiệu trưởng: PGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền – phụ trách cơ sở vật chất (Nguyên Trưởng Khoa Quản lý Giáo dục)
  • Phó Hiệu trưởng: PGS.TS Nguyễn Văn Trào – phụ trách đào tạo (Nguyên Trưởng Khoa Toán-Tin)
  • Phó Hiệu trưởng: PGS.TS Nguyễn Đức Sơn – phụ trách đào tạo

Trường Đại học sư phạm Hà Nội thông tin tuyển sinh 2023

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu dự kiến theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh.

4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm – nhóm ngành I):

4.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4

Xét tuyển theo PT2

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

SP Toán học

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7140209A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

120

Toán

160

Toán

Vật lí

60

7140209C

Toán

Hóa học

60

2

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

7140209B

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

5

Toán

20

Toán

Tiếng Anh

15

7140209D

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

10

3

SP Vật lý

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

7140211A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

60

Vật lí

30

Vật lí

Toán

50

7140211B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

15

4

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

7140211C

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

5

Vật lí

5

Vật lí

Tiếng Anh

10

7140211D

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

10

5

SP Ngữ văn

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7140217C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

80

Ngữ văn

180

Ngữ văn

Lịch sử

60

7140217D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

60

Ngữ văn

Tiếng Anh

60

6

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh

IELTS>=6.5;

TOEFL IBT>=79;

7140231A

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01)

40

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

40

Tiếng Anh

Ngữ văn

40

7140231B

Tiếng Anh

Toán

40

7

Giáo dục Mầm non

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển

7140201A

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

90

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

10

Ngữ văn

Toán

10

8

Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

7140201B

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

10

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

10

Tiếng Anh

Toán

5

7140201C

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

10

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

9

Giáo dục Tiểu học

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7140202A

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

30

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

30

Toán

Ngữ văn

40

10

Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh

7140202B

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

15

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

15

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

7140202C

Toán

Tiếng Anh

10

11

SP Âm nhạc

Ca hát, Nhạc

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển

7140221A

Toán, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu

30

Toán

10

Toán

10

7140221B

Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu

30

Ngữ văn

Ngữ văn

10

12

SP Mĩ thuật

Mỹ thuật

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu

7140222A

Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí

25

Toán

10

Toán

10

7140222B

Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí

25

Ngữ văn

Ngữ văn

10

13

Giáo dục Thể chất

Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu

7140206A

Toán, BẬT XA *2, Chạy 100m

60

Toán

10

Toán

10

4.1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2 và PT3

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

SP Tin học

Tin học,  Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7140210A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

35

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

10

Toán

Vật lí

10

7140210B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

15

Toán

Tiếng Anh

10

2

SP Hoá học

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140212A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

35

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

20

Hóa học

Toán

40

7140212C

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

25

3

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140212B

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

10

Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0

10

Hóa học

Tiếng Anh

10

4

SP Sinh học

Sinh học, Hóa học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140213B

Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00)

70

Sinh học ≥ 7.5

40

Sinh học

Hóa học

50

7140213D

Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08)

20

Sinh học

Tiếng Anh

10

5

SP Công nghệ

Toán, Vật lý, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140246A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

25

Toán, Vật lý

40

Toán

Vật lí

25

7140246B

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

15

Toán

Tiếng Anh

15

6

SP Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7140218C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Lịch sử

40

Lịch sử

Ngữ văn

25

7140218D

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

10

Lịch sử

Tiếng Anh

15

7

SP Địa lý

Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

7140219B

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

35

Địa lí

30

Địa lí

Ngữ văn

35

7140219C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

75

Địa lí

Lịch sử

35

8

SP Tiếng Pháp

Ngoại ngữ

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public  hoặc junior); TCF≥300;

7140233D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03)

10

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2

10

Tiếng Anh

Ngữ văn

10

7140233C

Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44)

5

9

Giáo dục Đặc biệt

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

7140203C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

15

Ngữ văn

20

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

7140203D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

10

Giáo dục công dân

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

7140204B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

60

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

25

Ngữ văn

Lịch sử

25

7140204C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

60

11

Giáo dục chính trị

7140205B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

10

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

15

Ngữ văn

Lịch sử

15

7140205C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

10

12

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Tất cả các đội tuyển

7140208C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

5

Ngữ văn

Lịch sử

5

7140208D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

5

Ngữ văn

Địa lí

5

                         

4.2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):

4.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

Nhóm ngành V:

1

Toán học

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7460101A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

25

Toán

20

Toán

Vật lí

15

7460101D

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

25

Toán

Hóa học

15

Nhóm ngành VII:

2

Văn học

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

7229030C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

30

Ngữ văn

30

Ngữ văn

Lịch sử

20

7229030D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

20

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

3

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh

IELTS>=6.5;

TOEFL IBT>=79

7220201

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01)

15

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

30

Tiếng Anh

Ngữ văn

15

4.2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2 và PT3

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

chỉ tiêu PT1,4

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

Nhóm ngành I:

1

Quản lí giáo dục

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;

TCF≥300;

HSK >= 4;

7140114C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

20

Ngữ văn, Địa lý, GDCD

20

Ngữ văn

Lịch sử

12

7140114D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

Ngữ văn

Tiếng Anh

8

Nhóm ngành IV:

2

Hóa học

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7440112A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

20

Hóa học

Toán

30

7440112B

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

30

3

Sinh học

Sinh học, Hóa học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

7420101B

Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00)

40

Sinh học ≥7.0

20

Sinh học

Hóa học

20

7420101D

Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34)

10

Sinh học

Tiếng Anh

10

Nhóm ngành V:

4

Công nghệ thông tin

Tin học,  Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7480201A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

35

Toán, Vật lý, Hóa học

30

Toán

Vật lí

25

7480201B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

15

Toán

Tiếng Anh

15

Nhóm ngành VII:

5

Việt Nam học

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7310630C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

Ngữ văn

Tiếng Anh

45

7310630D

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

40

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7810103C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

Tiếng Anh

Ngữ văn

45

7810103D

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

40

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh hặc Tiếng Trung Quốc

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

HSK >= 4 và

HSKK trung cấp

7220204A

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01)

10

Tiếng Anh

hoặc Tiếng Trung

10

Tiếng Anh

Toán

5

7220204B

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04)

15

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

8

Triết học (Triết học Mác, Lê-nin)

Tất cả các đội tuyển

7229001B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

55

(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0

55

Ngữ văn

Lịch sử

10

7229001C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

55

9

Chính trị học

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

7310201B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

23

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD

10

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

7310201C

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70)

22

10

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Tất cả các đội tuyển

7310401C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

20

IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn

Tiếng Anh

20

7310401D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

15

Ngữ văn

Lịch sử

20

11

Tâm lý học giáo dục

Tất cả các đội tuyển

7310403C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

20

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

10

IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

7310403D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

Ngữ văn

Lịch sử

10

12

Công tác xã hội

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300

7760101C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

45

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

85

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

7760101D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

45

Ngữ văn

Lịch sử

10

13

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

7760103C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

40

Ngữ văn

30

Ngữ văn

Lịch sử

30

7760103D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

25

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

                               

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

5.1 Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm):

Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

5.2 Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)

Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

– Mã trường: SPH

– Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

– Các thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học có thể đăng ký để nhà trường xét tuyển tương ứng vào học các ngành SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh), nếu có nguyện vọng.

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

– Chương trình Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Tiểu học hoặc tiếng Anh ở trường Tiểu học.

– Chương trình Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non.

– Thí sinh dự thi vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần phải đăng kí thi và dự thi các môn năng khiếu tổ chức tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. Nếu thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực với kết quả thi các môn năng khiếu thì phải đăng ký thi các môn văn hóa tương ứng với tổ hợp xét tuyển tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc đăng ký thi đánh giá năng lực tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để xét tuyển (Xem mục 7 để đăng kí thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực, nếu có).

– Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ – giáo dục STEM trong trường phổ thông; giảng viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

– Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.

– Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí.

– Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ: Tên ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.

Ví dụ:  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)

Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh); Mã ngành: 7140209B;

Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học;  Mã tổ hợp: A00.

7. Tổ chức thi tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.

7.1. Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT1 hoặc PT4:

Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

7.1.1. Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không dùng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2023 mà chỉ dùng kết quả thi năng khiếu năm 2023 của Trường ĐHSPHN để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

– Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

7.1.2. Thông tin thi năng khiếu tuyển sinh các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất như sau:

7.1.2.1. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành SP Âm nhạc gồm 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu 1:  Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 02 bài hát, 01 bài dân ca và 01 ca khúc).
  • Môn năng khiếu 2: Thẩm âm – Tiết tấu, hệ số 1 (thí sinh thực hiện theo giám khảo 2 mẫu Thẩm Âm và 2 mẫu Tiết tấu, ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ).

7.1.2.2. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành SP Mỹ thuật gồm 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu 1 (240 phút): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tượng chân dung, khổ giấy A1, tương đương (59×84) cm).
  • Môn năng khiếu 2 (210 phút): Trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A3, tương đương (30×40) cm).

7.1.2.3. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Giáo dục Thể chất gồm 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu TDTT 1: Bật xa, hệ số 2.
  • Môn năng khiếu TDTT 2: Chạy 100m, hệ số 1.

7.1.2.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên, theo thang điểm 30 nếu xét tuyển kết hợp với kết quả học bạ THPT. Trường hợp khác, theo ngưỡng quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHSPHN, nếu có.

7.1.3. Thông tin tuyển sinh các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh như sau:

Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non – Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:

  • Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm – Tiết tấu)
  • Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm

Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên. Nếu thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên thì không được tính điểm để xét tuyển.

Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh: Chỉ sử dụng kết quả thi môn năng khiếu do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung năm 2023 để Nhà trường xét tuyển PT4 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc kết hợp với các môn thi đánh giá năng lực của trường ĐHSPHN để xét tuyển theo PT5.

7.1.4. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

– Ảnh chân dung (ảnh thẻ)

– Giấy tờ ưu tiên về đối tượng tuyển sinh (nếu có).

– Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.

7.1.5. Lệ phí: 300.000đ/01 hồ sơ.

Chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh

Số tài khoản: Mã hồ sơ

Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: NK2023 – Họ và tên thí sinh – Mã hồ sơ

Lưu ý: Số tài khoản là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi năng khiếu sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

7.1.6. Hình thức đăng ký xét tuyển:

– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục Nộp các file minh chứng.

7.1.7. Thời gian và địa điểm thi:

7.1.7.1. Thời gian thi: 

– Ngày 14/07/2023: Phổ biến qui chế thi.

– Ngày 15, 16 và 17/07/2023: Thi các môn năng khiếu (danh sách thí sinh dự thi theo các ca thi sẽ được công bố trong ngày 12/07/2023 trên trang Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: /span> ).

7.1.7.2. Địa điểm thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

7.1.8. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả:

  • Nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2023 đến ngày 05/07/2023.
  • Công bố kết quả: trước ngày 22/07/2023 trên website /span> (đối với thí sinh xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với học lực THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).
  • Thí sinh xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với phương thức xét tuyển 1 (PT1).

7.1.9. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:

– Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức 4 (kết hợp kết quả thi năng khiếu với học lực THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội)  phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.

– Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).

Lưu ý:

 + Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ /p>

+ Thời gian đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ và thời gian nhập học có thể thay đổi tùy theo Kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT.

7.2. Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5):

Trường tổ chức thi đánh giá năng lực các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí với thí sinh thỏa mãn điều kiện xét tuyển quy định tại mục 3.5 có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành của Trường theo PT5.

7.2.1. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số 2, nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển quy định tại mục 4 và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

7.2.2. Thời gian và địa điểm thi:

7.2.2.1- Thời gian thi: Ngày 06/05/2023, quy định cụ thể như sau:
Ca thi
Môn thi
Thời gian thi
Môn thi
Thời gian thi
Ghi chú

Ca 1:7h15 – 8h45

Toán

90 phút

Đề thi tiếng Anh sáng và chiều là tương đương

Ca 2: 9h15-10h15;10h45

Ngữ văn

90 phút

Tiếng Anh

60 phút

Ca 3: 13h15 – 14h15

Vật lí

60 phút

Lịch sử

60 phút

Ca 4: 14h45 – 15h45

Hóa học

60 phút

Địa lí

60 phút

Ca 5: 16h15 – 17h15

Sinh học

60 phút

Tiếng Anh

60 phút

7.2.2.2 Địa điểm thi:

+ Địa điểm 1: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

+ Địa điểm 2: Trường Đại học Quy Nhơn, số 170 An Dương Vương, Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.

7.2.3. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

– Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

– Ảnh chân dung (ảnh thẻ)

– Giấy tờ ưu tiên về đối tượng tuyển sinh (nếu có).

– Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền. (Việc chuyển lệ phí thực hiện sau khi đã xác nhận đăng ký thi thành công)

Ghi chú: Thí sinh có thể đăng ký một trong hai đợt thi hoặc cả hai đợt thi.

7.2.4. Lệ phí thi: 160.000đ/01 môn thi.

7.2.5. Hình thức đăng ký xét tuyển:

– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục Nộp các file minh chứng.

– Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh

Số tài khoản: Mã hồ sơ

Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: DGNL2023 – Họ và tên thí sinh – Mã hồ sơ

Chú ý: Mã hồ sơ là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi đánh giá năng lực sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

7.2.6. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả:

  • Nộp hồ sơ từ ngày 20/02/2023 đến ngày 09/04/2023.
  • Công bố kết quả thi: trước ngày 01/06/2023 (Công bố trên website /li>
  • Công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h00 ngày 30/06/2023 (Công bố trên website /li>

7.2.7. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:

– Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức 5 phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.

– Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).

Lưu ý:

 + Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ /p>

8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng theo 2 phương thức sau:

8.1. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): (gọi tắt là diện XTT2)

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.2.

– Nguyên tắc xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.2.

– Danh sách các ngành xét tuyển theo PT2 xem tại mục 4.1.1 và 4.2.1:

8.2. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3).

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.3.
  • Nguyên tắc xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.3.

8.3. Danh sách các ngành xét tuyển theo PT2 và PT3 xem tại mục 4.1.2 và 4.2.2:

8.4. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển diện XTT2, XTT3

8.4.1. Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển:

  • Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT (đầy đủ 6 học kỳ).
  • Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
  • Ảnh chụp/scan bản chính Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền. 

Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

8.4.2. Hình thức đăng ký xét tuyển:

+ Đăng ký xét tuyển sinh trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 (XTT2,XTT3) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh

Số tài khoản: Mã hồ sơ

Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: XTT2023 – Họ và tên thí sinh – mã hồ sơ

Lưu ý: Số tài khoản là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

8.4.3. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả trúng tuyển:

  • Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2023 đến ngày 30/06/2023.
  • Công bố kết quả: trước ngày 15/07/2023 .(Công bố trên website /li>

8.4.4. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:

– Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức 2 và phương thức 3 phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo  với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.

– Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).

Lưu ý:

 + Nhà trường không gửi giấy báo kết quả xét tuyển đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ /p>

8.4.5. Lệ phí xét tuyển thẳng: 20.000đ/01 hồ sơ.

Ghi chú: Về quy chế tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy của Trường ĐHSP Hà Nội, xem tại đây.

Ngoài những thông tin về chủ đề Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 1 này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 1 trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button