Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội Cơ Sở 2 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội Cơ Sở 2 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội Cơ Sở 2 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Giới thiệu về Trường ĐH Thủ đô HN
Bạn đang xem video Giới thiệu về Trường ĐH Thủ đô HN mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI từ ngày 2021-09-13 với mô tả như dưới đây.
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Ngày 06/01/1959, trước yêu cầu đào tạo giáo viên của ngành Giáo dục Thủ đô sau ngày giải phóng, trường Sư phạm Trung, sơ cấp Hà Nội đã được thành lập. Mặc dù ra đời và hoạt động trong hoàn cảnh đất nước còn nhiều khó khăn, song với sứ mệnh đào tạo giáo viên, phát triển giáo dục của Thủ đô, trường Sư phạm Trung, sơ cấp Hà Nội đã luôn thích ứng và có bước chuyển mình phù hợp, như việc tách thành hai trường: Trung học ư phạm Hà Nội và Sơ học Sư phạm Hà Nội; sau hai trường được …
26/05/2018
LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ 1990 – 2000: THƯƠNG HIỆU
Trong không khí đổi mới toàn diện của đất nước, Đảng uỷ đã lãnh đạo Nhà trường thực hiện thắng lợi nhiều nhiệm vụ chiến lược đề ra; quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, tập trung mọi sức mạnh, dám nghĩ, dám làm; mạnh dạn đổi mới tư duy, đổi mới công tác tổ chức cán bộ, đổi mới tác phong và lề lối làm việc; không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học nhằm đáp ứng những yêu cầu của thời kì đổi mới, tạo chuyển biến mọi mặt hoạt động của Nhà trường. Với bản …
26/05/2016
LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ 1982 – 1990: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
Sau nhiều giai đoạn phát triển khác nhau, từ năm 1978 Nhà trường chính thức mang tên Cao đẳng Sư phạm Hà Nội. Bắt đầu từ đây, Đảng bộ Trường lại một lần nữa thể hiện vai trò to lớn trong việc lãnh đạo, dẫn dắt Nhà trường trong việc tạo lập một cơ sở giáo dục có uy tín vào bậc nhất trong nền giáo dục quốc dân.
26/05/2016
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Sơ đồ tổ chức Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
26/05/2018
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Ngày 06/01/1959, trước yêu cầu đào tạo giáo viên của ngành Giáo dục Thủ đô sau ngày giải phóng, trường Sư phạm Trung, sơ cấp Hà Nội đã được thành lập. Mặc dù ra đời và hoạt động trong hoàn cảnh đất nước còn nhiều khó khăn, song với sứ mệnh đào tạo giáo viên, phát triển giáo dục của Thủ đô, trường Sư phạm Trung, sơ cấp Hà Nội đã luôn thích ứng và có bước chuyển mình phù hợp, như việc tách thành hai trường: Trung học ư phạm Hà Nội và Sơ học Sư phạm Hà Nội; sau hai trường được …
26/05/2018
LỊCH SỬ ĐẢNG BỘ 1990 – 2000: THƯƠNG HIỆU
Trong không khí đổi mới toàn diện của đất nước, Đảng uỷ đã lãnh đạo Nhà trường thực hiện thắng lợi nhiều nhiệm vụ chiến lược đề ra; quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, tập trung mọi sức mạnh, dám nghĩ, dám làm; mạnh dạn đổi mới tư duy, đổi mới công tác tổ chức cán bộ, đổi mới tác phong và lề lối làm việc; không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học nhằm đáp ứng những yêu cầu của thời kì đổi mới, tạo chuyển biến mọi mặt hoạt động của Nhà trường. Với bản …
26/05/2016
Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 31/12/2014 Thủ tướng Chính phủ đã kí Quyết định thành lập Trường Đại học Thủ đô Hà Nội trên cơ sở nâng cấp Trường CĐSP Hà Nội.[1][2]
Năm học đầu tiên của trường (1959-1960) có 05 lớp đào tạo giáo viên cấp I, hệ 7+1 và 05 lớp bồi dưỡng giáo viên cấp I toàn cấp, 02 lớp đào tạo giáo viên cấp II (01 lớp Tự nhiên, 01 lớp Xã hội), đầu vào là học sinh đã học xong lớp 10/10 phổ thông. Năm học 1962 – 1963, Bộ Giáo dục cho phép trường đào tạo thí điểm giáo viên cấp II hệ 10+1 với đầu vào là học sinh tốt nghiệp lớp 10 phổ thông (hệ phổ thông 10 năm). Số lượng đào tạo khóa đầu là 150 sinh viên được chia làm ba ban: Văn – Sử, Toán – Lí, Hóa – Sinh – Địa. Cùng với việc đào tạo chính quy, Trường mở hệ đào tạo giáo viên cấp II tại chức hệ 7+2 cho các giáo viên cấp I lên trình độ Sư phạm trung cấp. Ngoài ra, Trường mở 2 lớp bồi dưỡng Hiệu trưởng cấp I có trình độ tương đương giáo viên cấp II. Kết thúc năm học 1962 – 1963, Trường chấm dứt tuyển sinh cho hệ đào tạo 7+2, chuyển hoàn toàn sang hệ đào tạo 10+1.
Ngày 26/12/2016, UBND Thành phố Hà Nội đã có quyết định sáp nhập Trường TC Kinh tế – Kĩ thuật đa ngành Sóc Sơn vào Trường ĐH Thủ đô Hà Nội. Trường ĐH Thủ đô Hà Nội trở thành trường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đa ngành, đa lĩnh vực có trình độ cao đẳng, đại học, trên đại học tổ chức các hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo nhu cầu xã hội và các hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ công tác đào tạo phát triển Nhà trường theo mục tiêu xác định, đúng quy định của pháp luật.[3]

A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Thủ đô Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University (HMU)
- Mã trường: HNM
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Ngắn hạn
- Địa chỉ:
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Địa chỉ cơ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
- Địa chỉ cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
- SĐT: (+84) 24.3833.0708 – (+84) 24.3833.5426
- Email: daotao@gmail.com – banbientap@hnmu.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /dien-tu-vien-thong-kho-xin-viec-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các phương thức khác: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong toàn quốc tất cả các ngành đào tạo.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội mới được hưởng các chính sách ưu tiên về học phí, học bổng… theo quy định của nhà nước nếu trúng tuyển.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế bậc 3 hoặc tương đương trở lên (tính đến thời điểm nộp hồ sơ còn thời gian sử dụng theo quy định).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do trường Đại học Thủ đô phối hợp với Đại học Quốc gia tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 6 (dành riêng cho ngành Giáo dục Thể chất): Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập học kfy 1 lớp 12 bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi tuyển năng khiếu Thể dục thể thao do trường tổ chức.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Thủ đô Hà Nội năm học 2021 – 2022 đối với hệ đại học chính quy như sau:
– Hệ đại học chính quy:
+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 396.000 VNĐ/ tín chỉ.
+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 330.000 VNĐ/ tín chỉ.
– Hệ cao đẳng chính quy:
+ Các ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, TDTT, nghệ thuật, du lịch: 330.000 VNĐ/ tín chỉ.
+ Các ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 269.000 VNĐ/ tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Trình độ đại học
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo phương thức khác | |||
7140114 | D78, D14, D01, C00 | 25 | 25 | |
7760101 | D78, D14, D01, C00 | 40 | 40 | |
7140203 | D78, D14, D01, C00 | 20 | 18 | |
7380101 | C00, D78, D66, D01 | 55 | 55 | |
7310201 | C00, D78, D66, D01 | 25 | 25 | |
7810201 | D15, D78, C00, D01 | 62 | 62 | |
7810201 | D15, D78, C00, D01 | 65 | 62 | |
7310630 | D15, D78, C00, D01 | 25 | 25 | |
7340101 | D90, D96, A00, D01 | 48 | 48 | |
7510605 | D90, D96, A00, D01 | 50 | 50 | |
7340403 | D90, D96, A00, D01 | 25 | 25 | |
7220201 | D14, D15, D78, D01 | 50 | 50 | |
7220204 | D14, D15, D78, D01 | 62 | 62 | |
7140209 | A01, A00, D90, D01 | 20 | 14 | |
7140211 | A01, D07, D90, D72 | 25 | 25 | |
7140217 | D14, D15, D78, D01 | 23 | 20 | |
7140218 | D14, C00, D78, D96 | 25 | 25 | |
7140204 | D14, D15, D78, D96 | 25 | 25 | |
7140201 | D96, D90, D72, D01 | 45 | 45 | |
7140202 | D96, D78, D72, D01 | 50 | 45 | |
7460112 | A01, A00, D90, D01 | 20 | 20 | |
7480201 | A01, A00, D90, D01 | 50 | 42 | |
7510406 | A01, A00, D90, D01 | 25 | 25 | |
7140206 | T09, T10, T05, T8 | 40 | 40 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng