Trường Đại Học Thương Mại Hà Nội – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Trường Đại Học Thương Mại Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Đại Học Thương Mại Hà Nội trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Giới thiệu chung về Đại học Thương mại
Trường Đại học Thương mại (tên tiếng Anh: Thuongmai University, tên giao dịch quốc tế viết tắt: TMU) là trường đại học công lập trực thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
I. Các ngành/chuyên ngành đào tạo:
Trường Đại học Thương mại là trường đại học đa ngành, hàng đầu trong các lĩnh vực Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Du lịch, Thương mại điện tử…tại Việt Nam.
1. Các chuyên ngành đào tạo hệ cử nhân: >- Kinh tế (Quản lý kinh tế); – Kế toán (Kế toán doanh nghiệp); – Kế toán (Kế toán công); – Kiểm toán (Kiểm toán); – Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp); – Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử); – Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin); – Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh); – Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại); – Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại); – Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn); – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành); – Marketing (Marketing thương mại); – Marketing (Quản trị thương hiệu); – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng); – Luật kinh tế (Luật kinh tế); – Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại); – Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế); – Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế); – Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại). 2. Các chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ: – Kế toán; – Kinh doanh thương mại; – Quản lý kinh tế; – Quản trị kinh doanh; – Tài chính – Ngân hàng; – Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành. 3. Các chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ:
– Kế toán;
– Kinh doanh thương mại;
– Quản lý kinh tế;
– Quản trị kinh doanh;
– Tài chính – Ngân hàng.
II. Quy mô đào tạo: Quy mô đào tạo của Nhà trường hiện nay trên 20.000 sinh viên và học viên, trong đó:
– Trình độ đại học: khoảng 4000 sinh viên chính quy/năm.
– Trình độ thạc sĩ: khoảng 700 học viên cao học/năm.
– Trình độ tiến sĩ: khoảng 70 nghiên cứu sinh tiến sĩ/năm.
III. Thành tích:
Từ khi thành lập đến nay, Nhà trường đã đào tạo cung cấp cho xã hội hàng chục nghìn cử nhân kinh tế, hàng nghìn thạc sĩ, tiến sĩ kinh tế; bồi dưỡng nhiều cán bộ quản lý kinh tế cho ngành thương mại và các ngành khác, đã trực tiếp thực hiện và tham gia nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, hàng trăm đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và hàng chục hợp đồng nghiên cứu với các cơ quan, doanh nghiệp được Nhà nước, xã hội và cộng đồng doanh nghiệp đánh giá ngày càng cao.
Hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, Trường Đại học Thương mại đã đạt được nhiều danh hiệu cao quý như:
– Đơn vị Anh hùng Lao động (2010);
– Huân chương Độc lập hạng nhất (2014);
– Huân chương Độc lập hạng Nhì (2008);
– Huân chương Độc lập hạng Ba (2000);
– Huân chương Lao động hạng Nhất (1995);
– Huân chương Lao động hạng Nhất (1984);
– Huận chương Lao động hạng Ba (1980);
– Huân chương Chiến công hạng Ba (1972);
– Huân chương Hữu nghị Hạng nhì của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1999).
Điểm chuẩn Đại học Thương Mại năm 2023
Trường đại học Thương Mại đang trong giai đoạn công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn học bạ Đại học Thương Mại năm 2023
Trường Đại học Thương mại tối 14/7 công bố điểm chuẩn của bốn phương thức xét tuyển sớm, gồm xét học bạ với học sinh trường chuyên (mã phương thức 200), xét điểm thi đánh giá năng lực (402a), xét điểm thi đánh giá tư duy (402b), xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ (410).
Điểm chuẩn Đại học Thương Mại năm 2022
Trường đại học Thương Mại đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2022. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn Đại học Thương Mại năm 2022 xét theo điểm thi THPTQG
Đã có điểm chuẩn của các ngành trong chương trình đào tạo năm 2022 dưới đây:
Điểm chuẩn đại học Thương Mại 2022 theo 5 phương thức xét tuyển
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Thương mại thông báo điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức xét tuyển 200, 402, 409, 410, 500 như sau:
Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại địa chỉ: /vi/ket-qua-xet-tuyen-truc-tuyen-nam-2022/
Từ ngày 02/8/2022, thí sinh đăng nhập theo tài khoản đã được Trường cấp khi đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: /p>
Để được công nhận nguyện vọng trúng tuyển chính thức theo Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo một trong các phương thức xét tuyển 200, 402, 409, 410, 500 phải đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT trước ngày 20/8/2022 theo đúng ngành (chuyên ngành/chương trình đào tạo) đã đủ điều kiện trúng tuyển, với phương thức xét tuyển trước – XTT, mã tổ hợp xét tuyển – TMU. Thí sinh sẽ chắc chắn trúng tuyển vào Trường ĐHTM khi đăng ký là nguyện vọng 1.
Điểm sàn đại học Thương Mại 2022
Trường Đại học Thương mại thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022, quy định đối với từng phương thức xét tuyển như sau:
1. Đối với các phương thức xét tuyển 100, 200, 301 (đối tượng ưu tiên xét tuyển), 402, 500: Tổng điểm của 03 (ba) bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải đạt từ 20 điểm trở lên;
2. Đối với các phương thức xét tuyển 409, 410: Tổng điểm 02 bài thi/môn thi (gồm môn Toán và môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ)) phải đạt từ 13 điểm trở lên.
– Mã phương thức xét tuyển 100 – Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi
– Mã phương thức xét tuyển 200 – Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT theo từng tổ hợp môn xét tuyển
– Mã phương thức xét tuyển 301 – Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Trường
– Mã phương thức xét tuyển 409 – Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (gồm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, chứng chỉ khảo thí quốc tế) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– Mã phương thức xét tuyển 410 – Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (CCQT) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập bậc THPT
Điểm chuẩn trường ĐH Thương Mại năm 2022 theo phương thức xét tuyển thẳng
Quy định điểm trúng tuyển diện xét tuyển thẳng kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 trường Đại học Thương mại như sau:
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Thương mại
- Tên tiếng Anh: Vietnam University of Commerce (VUC)
- Mã trường: TMA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên thông – Liên kết Quốc tế – Đào tạo ngắn hạn
- Địa chỉ: 79 Đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 0243.8348.406
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /daihocthuongmai/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển; thời gian, hình thức nhận ĐKXT thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
– Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp:
(2.1) Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành (chuyên ngành) đăng ký xét tuyển,
theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.1)).
(2.2) Kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) còn hiệu lực đến ngày xét tuyển với kết quả học tập bậc THPT, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.2)).
(2.3) Kết hợp giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (bậc THPT) cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, theo tổ hợp xét tuyển tương
ứng với ngành (chuyên ngành) đăng ký xét tuyển, theo quy định của Trường (gọi tắt là phương thức (2.3)).
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) đối với thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia (có danh sách kèm theo – Phụ lục 1).
– Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2022
– Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, theo từng tổ hợp bài thi/môn thi.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
(1) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi TNTHPT năm 2022 (quy định đối với từng phương thức xét tuyển) sẽ được Trường thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Trường: tmu.edu.vn và tuyensinh.tmu.edu.vn ngay sau khi có kết
quả thi TNTHPT năm 2022.
(2) Điều kiện điểm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Tiếng Anh (đối với thí sinh không có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế/chứng chỉ khảo thí quốc tế (Phụ lục 3) hoặc giải HSG môn Tiếng Anh – Phụ lục 4):
– Đạt từ 7,5 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh;
– Đạt từ 7,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào các chương trình chất lượng cao/Kế toán tích hợp chương trình ICAEW CFAB;
(3) Điều kiện điểm trung bình học tập từng năm học THPT (lớp 10,11,12)
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức (2.2): đạt từ 8.0 trở lên;
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức 3: đạt từ 8,5 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Trường thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
5. Học phí
Năm học 2020 – 2021, Nhà trường không tăng học phí so với học phí năm học 2019 – 2020 theo quy định về lộ trình tăng học phí của Chính phủ. Cụ thể:
- Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm.
Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm.
- Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm.
Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề theo quy định hiện hành của Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
I. Chương trình chuẩn |
|||
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) |
TM01 |
A00, A01, D01, D07 | 250 |
Quản trị kinh dianh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) |
TM03 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
Marketing (Marketing thương mại) |
TM04 |
A00, A01, D01, D07 | 250 |
Marketing (Quản trị thương hiệu) |
TM05 |
A00, A01, D01, D07 | 160 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) |
TM06 |
A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) |
TM07 |
A00, A01, D01, D07 | 150 |
Kế toán (Kế toán công) |
TM09 |
A00, A01, D01, D07 | 90 |
Kiểm toán (Kiểm toán) |
TM10 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) |
TM11 |
A00, A01, D01, D07 | 190 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) |
TM12 |
A00, A01, D01, D07 | 110 |
Kinh tế (Quản lý kinh tế) |
TM13 |
A00, A01, D01, D07 | 250 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) |
TM14 |
A00, A01, D01, D07 | 200 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) |
TM16 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) |
TM17 |
A00, A01, D01, D07 | 220 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) |
TM18 |
A01, D01, D07 | 200 |
Luật kinh tế (Luật kinh tế) |
TM19 |
A00, A01, D01, D07 | 125 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) |
TM20 |
A00, A01, D01, D03 | 75 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) |
TM21 |
A00, A01, D01, D04 | 180 |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) |
TM22 |
A00, A01, D01, D07 | 150 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) |
TM23 |
A00, A01, D01, D07 | 200 |
Marketing (Marketing số) |
TM28 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) |
TM29 |
A00, A01, D01, D07 | 50 |
II. Chương trình chất lượng cao (***) |
|||
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) |
TM02 |
A01, D01, D07 | 50 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) |
TM08 |
A01, D01, D07 | 50 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) |
TM15 |
A01, D01, D07 | 50 |
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) |
TM27 |
A01, D01, D07 | 50 |
III. Chương trình định hướng nghề nghiệp |
|||
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) |
TM24 |
A01, A01, D01, D07 | 350 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) |
TM25 |
A01, A01, D01, D07 | 100 |
Hệ thông thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) |
TM26 |
A00, A01, D01, D07 | 100 |
IV. Chương trình tích hợp |
|||
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) – Tích hợp chương trình ICAEW CFAB |
TM30 |
A01, A01, D07 | 50 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
(Chinhphu.vn) – Trường Đại học Thương mại công bố điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 theo 4 phương thức.
Trường Đại học Thương mại công bố điểm chuẩn theo 4 phương thức xét tuyển gồm xét theo học bạ (mã phương thức xét tuyển 200), xét theo kết quả đánh giá năng lực (402a), xét theo điểm thi đánh giá tư duy (402b) và xét kết hợp chứng chỉ quốc tế và điểm học bạ (410).
Điểm chuẩn cụ thể từng phương thức của Trường Đại học Thương mại như sau:
Để được công nhận trúng tuyển, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng trên cổng xét tuyển của Bộ GD-ĐT trước 17h ngày 30/7 theo đúng ngành/ chương trình đào tạo đã đủ điều kiện trúng tuyển.
Nếu thí sinh không đăng ký nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này lên hệ thống của Bộ GD-ĐT, thí sinh được xem đã từ chối nguyện vọng trúng tuyển vào trường. Thí sinh sẽ chắc chắn trúng tuyển vào trường khi đăng ký là nguyện vọng 1.
- Trường Đại học Thương mại
- tuyển sinh 2023
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
- Trường được thành lập năm 1960 với tên gọi là Trường Thương nghiệp Trung ương.
- Năm 1979, Trường đổi tên thành Trường Đại học Thương nghiệp.
- Năm 1994, Trường đổi tên thành Trường Đại học Thương mại.
- Năm 2015, Trường thành lập cơ sở Hà Nam.
- Năm 2016, Trường được Thủ tướng Chính phủ cho phép tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Chất lượng đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 30/03/2018, Trung tâm kiểm định chất lượng giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) chứng nhận Trường Đại học Thương mại đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành với tỷ lệ các tiêu chí đạt yêu cầu là 85,2% (tương đương với Trường Đại học Ngoại thương, cao hơn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân và Học viện Ngân hàng).
Đội ngũ giảng viên[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ngũ giảng viên đến 31/12/2019 gồm 610 người trong đó giảng viên cơ hữu của nhà trường hiện nay là 440 người[2] và giảng viên thỉnh giảng gồm 170 người[2]. Phần lớn cán bộ, giảng viên nhà trường đã và đang học tập, nghiên cứu tại các nước và vùng lãnh thổ: Nga, Anh, Ấn Độ, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, Thuỵ Điển, Úc, Thái Lan, Indonesia, Đài Loan.
Học vị | Giảng viên cơ hữu | Giảng viên thỉnh giảng |
---|---|---|
Tiến sĩ | 141 | 40 |
Thạc sĩ | 296 | 69 |
Đại học | 3 | 61 |
Học hàm | Giảng viên cơ hữu | Giảng viên thỉnh giảng |
---|---|---|
Giáo sư | 3 | 2 |
Phó giáo sư | 45 | 11 |
Hiệu trưởng nhà trường qua các giai đoạn:
- GS.TS. Nguyễn Thị Doan: 1993, nguyên Phó Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- GS.TSKH Nguyễn Mại: nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư), nguyên Phó Chủ tịch UBND TP. Hà Nội
- GS.TS. Phạm Vũ Luận: 2000, nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- GS.TS. Nguyễn Bách Khoa: 2004. Chức vụ hiện nay: Tổng Biên tập Tạp chí Khoa học Thương mại.
- GS.TS. Đinh Văn Sơn: 2011.
- PGS.TS. Nguyễn Hoàng (2021 – nay) (đương nhiệm).