Trường Đh Giao Thông Vận Tải Tp Hcm – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Trường Đh Giao Thông Vận Tải Tp Hcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Đh Giao Thông Vận Tải Tp Hcm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
TẠI SAO NÊN CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM (UTH)
Khám phá cơ sở 3 của UTH (Quận 12)
Khám phá cơ sở 3 – UTH địa chỉ tại số 70 đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, TPHCM với tổng diện tích sàn xây dựng: 14.892 m2, là nơi học tập của sinh viên đại học chính quy hệ đại trà Khoa CNTT, Viện Xây dựng, Viện Cơ khí, Khoa Điện – ĐTVT.
Khám phá cơ sở 1 của UTH (Q. Bình Thạnh)
Cơ sở 1, nằm trên đường Võ Oanh, Q. Bình Thạnh, thiên đường ẩm thực và là nơi các bạn 2k4 chương trình đào tạo chất lượng cao và liên kết quốc tế sẽ được học trong những năm đại học.
Lễ công bố quyết định công nhận PGS.TS Nguyễn Xuân Phương giữ chức vụ Hiệu trưởng
Ngày 11/7/2022, tại Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM đã diễn ra lễ công bố quyết định công nhận PGS.TS Nguyễn Xuân Phương giữ chức vụ Hiệu trưởng. Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ủy viên Ban cán sự Đảng bộ Bộ GTVT Nguyễn Duy Lâm đã đến dự.
NHỮNG KHOẢNH KHẮC HẠNH PHÚC TẠI LỄ TỐT NGHIỆP NĂM 2022
Năm 2022 đã khép lại, có những lúc vui, những lúc buồn. Nhưng có lẽ, ấn tượng nhất đối với các Tân Tiến sĩ, Tân Thạc sĩ, Tân Kỹ sư và Tân cử nhân tại Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM là buổi lễ tốt nghiệp đầy ý nghĩa vào ngày 30/12/2022.
Tại buổi lễ, chúng ta chứng kiến những nụ cười của bậc cha mẹ khi thấy con mình vinh dự cầm trên tay tấm bằng tốt nghiệp, niềm hạnh phúc của bé con khi thấy mẹ mình khoác trên vai chiếc áo tiến sĩ, những bức ảnh chụp vội cùng với người yêu để làm kỷ niệm và cùng nhiều khoảnh khắc khác
Khám phá cơ sở 2 của UTH (TP. Thủ Đức)
Khu giảng đường và ký túc xá (số 17 đường số 12, Trần Não, P. Bình An, TP. Thủ Đức, TP. HCM)
Viện Xây dựng
Viện Xây dựng, viết tắt là “ICE” từ tên tiếng Anh: The Institute of Civil Engineering, được thành lập vào tháng 3 năm 2022 trên cơ sở hợp nhất từ ba đơn vị là Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Khoa Công trình Giao thông và Viện nghiên cứu Môi trường & Giao thông.
ICE có 90 giảng viên được chia thành 9 bộ môn và đang là đơn vị đào tạo lớn nhất thuộc Trường ĐH. GTVT TP. Hồ Chí Minh. Viện Xây dựng thực hiện chức năng chính là đào tạo trình độ đại học, sau đại học (thạc sĩ và tiến sĩ) và nghiên cứu khoa học.
Hàng hải – Viện Hàng hải
Khoa Hàng hải (cũ) thuộc Viện Hàng hải là một trong những đơn vị có bề dày truyền thống của Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM. Khoa phụ trách ngành Khoa học hàng hải với các chuyên ngành: Điều khiển tàu biển, Quản lý hàng hải.
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Với lượng dữ liệu khổng lồ ở khắp mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã hội đòi hỏi con người phải nắm bắt và quản lý sao cho hệ thống thông tin được vận hành trơn tru và hiệu quả. Chính vì vậy không thể thiếu đi nguồn nhân lực của một ngành nghề quan trọng: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Luật và chính sách Hàng hải
Kết quả thăm dò ý kiến cho thấy ở các cơ quan, doanh nghiệp vận tải biển có một nhu cầu rất thực tế và hiện hữu đó là họ rất cần nhân sự có những hiểu biết cơ bản về Luật Hàng hải (điều này lại không có được khi tốt nghiệp trường Luật với các chuyên ngành luật đã và đang đào tạo tại Việt Nam) và đồng thời lại có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực pháp luật hàng hải. Họ sẽ là những chuyên gia về luật hàng hải để tham mưu cho các cơ quan quản lý nhà nước về hàng hải, và cho hàng trăm công ty vận tải biển của Việt Nam trong quan hệ với các đối tác nước ngoài. Chính vì vậy Luật và Chính sách Hàng hải giai đoạn hiện nay cũng như xu thế phát triển tương lai của Việt Nam là rất cần thiết và cấp bách.
Khoa Kinh tế vận tải
Khoa Kinh tế vận tải phụ trách các ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, Kinh tế xây dựng.
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO LÀ GIẢI PHÁP VÀ XU THẾ TẤT YẾU CỦA NGÀNH NĂNG LƯỢNG HIỆN NAY
Trong Chiến lược Phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, năng lượng tái tạo được xác định là là một trong ba lĩnh vực được Chính phủ đặc biệt ưu tiên.
Nắm bắt được xu hướng đó, Đại học Giao thông vận tải TP.HCM đã mở mới chuyên ngành Năng lượng tái tạo với mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực có khả năng làm chủ công nghệ để từng bước nội địa hóa công nghệ/thiết bị, đáp ứng chiến lược phát triển nền công nghiệp NLTT.
Quản lý cảng và Logistics
ĐH GTVT TP. HCM tự hào là một trong những trường đại học hàng đầu và đầu tiên đào tạo trong lĩnh vực logistics, cảng biển, vận tải, thương mại. Và chính tại đây, với chuyên ngành Quản lý cảng và logistics, các em sinh viên được trang bị cả về những kỹ năng và kiến thức cần thiết để có thể chinh phục những giấc mơ nghề nghiệp trong tương lai.
Điều hướng bài viết
3.1. Phương thức: Xét tuyển
3.1.1. Xét tuyển sớm
– Phương thức 1: Kết quả học tập THPT (học bạ)
– Phương thức 2: Tuyển thẳng theo đề án của Trường
– Phương thức 3: Kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2023
– Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT
3.1.2. Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GDĐT
– Phương thức 5: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
3.2. Thủ tục xét tuyển
3.2.1. Phương thức 1: Kết quả học tập THPT (học bạ)
Điểm trung bình 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển.
(HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; và HK1 lớp 12).
Ngưỡng điểm đăng ký theo phương thức 1: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18.00 điểm trở lên (thang điểm 30).
3.2.2. Phương thức 2: Tuyển thẳng theo Đề án của Trường
Thí sinh chỉ cần đạt một trong 4 tiêu chí sau để đăng ký xét tuyển thẳng theo Đề án:
a) Tiêu chí 1: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố các môn (Toán, Văn, Tiếng Anh, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Tin học) có thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
b) Tiêu chí 2: Sử dụng chứng chỉ tiếng Anh kết hợp với kết quả tổ hợp 3 môn xét tuyển 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12).
Thí sinh có điểm tiếng Anh còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ các mức điểm như sau trở lên: IELTS 6.0, TOEFL iBT 60, TOEFL ITP 530, TOEIC 600, Bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 dùng cho Việt Nam.
c) Tiêu chí 3: Thí sinh là học sinh tại các trường chuyên/năng khiếu (thuộc tỉnh/thành phố, quốc gia, đại học), trường trọng điểm (lớp chuyên) tốt nghiệp năm 2023.
Danh sách trường THPT chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm do Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh chọn lọc.
d) Tiêu chí 4: Thí sinh có ít nhất 03 học kỳ đạt danh hiệu học sinh Giỏi.
* Lưu ý:
– Ngưỡng đăng ký xét tuyển là điều kiện nộp hồ sơ của 1 trong 4 tiêu chí nêu trên.
– Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng đạt điều kiện của 1 trong 4 tiêu chí, ưu tiên các tiêu chí phụ theo thứ tự như sau:
(1) Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cao hơn;
(2) Thứ tự ưu tiên theo tiêu chí: 1-2-3-4;
(3) Thứ tự nguyện vọng (nguyện vọng 1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất).
3.2.3. Phương thức 3: Kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2023
Hồ sơ đăng ký, lệ phí đăng ký xét tuyển, thời gian theo kế hoạch của ĐHQG-HCM
Ngưỡng xét tuyển: Từ 600 điểm trở lên (thang điểm 1200).
3.2.4. Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT
Thí sinh đạt điều kiện quy định tại Điều 8 quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT[1].
3.2.5. Phương thức 5: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển quy định của Bộ GDĐT
Chất lượng đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Kiểm định chất lượng đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Trường đã được hệ thống Đại học Quốc gia kiểm định và cấp chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục chu kỳ 2 năm 2022.[3]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Đại học Việt Nam, khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ:
Theo bảng xếp hạng Vietnam’s University Rankings (VNUR) năm 2023, Đại học Giao thông Vận tải TP. HCM đứng thứ 30 trong số 191 trường được đánh giá xếp hạng tại Việt Nam.[4]
Bảng xếp hạng tổng quát, không liệt kê theo nhóm ngành:
Theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2023, Đại học Giao thông Vận tải TP. HCM đứng thứ 30 trong bảng xếp hạng top 100 trường đại học tại Việt Nam.[5]
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport (UT-HCMC)
- Mã trường: GTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: Số 2, đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 028.3899.1373
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /tdhgtvttphcm/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Đợt 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022 trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Các đợt bổ sung tiếp theo (nếu có) Nhà trường sẽ thông báo tại và <span href="//tuyensinh.ut.edu.vn
– Phương thức xét điểm học bạ:
- Đợt 1 đăng ký xét tuyển từ ngày 24/6/2022 đến hết ngày 11/7/2022.
- Các đợt bổ sung tiếp theo (nếu có) Nhà trường sẽ thông báo tại và <span href="//tuyensinh.ut.edu.vn
– Phương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại trường trước 17h00 ngày 15/7/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (điểm trung bình môn học 5 học kỳ gồm học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12).
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển phù hợp với quy định chung của Bộ GD&ĐT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022: Thí sinh đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thông báo của trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức xét học bạ THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên.
- Phương thức xét tuyển thẳng: Áp dụng theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành với từng đối tượng. Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
5. Học phí
- Mức thu học phí năm học 2021-2022 của Trường (chương trình đại trà) không quá 11,7 triệu đồng/sinh viên.
- Học phí của Trường thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Trình độ đại học chính quy
a. Chương trình đại trà
Tên ngành |
Mã số xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Xét theo kết quả thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01 |
42 |
18 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01 |
35 |
15 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) |
748020101 | A00, A01 |
70 |
30 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) |
748020102 | A00, A01 |
35 |
15 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) |
748020103 | A00, A01 |
35 |
15 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) |
751060501 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) |
751060502 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – xây dựng, Cơ khí tự động) |
75201031 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật tàu thủy (Chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, Công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) |
7520122 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
75201301 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) |
75201302 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông, Năng lượng tái tạo) |
75202011 | A00, A01 | 105 | 45 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) |
7520207 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) |
7520216 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00 |
28 |
12 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm ) |
75802011 | A00, A01 | 182 | 78 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) |
7580202 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng cầu đường bộ, Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông) |
75802051 | A00, A01 | 217 | 93 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) |
758030101 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) |
758030102 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) |
758030103 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) |
7840101 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
784010401 | A00, A01, D01 | 70 | 30 |
Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) |
784010402 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) |
784010606 | A00, A01 | 70 | 30 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quán lý kỹ thuật) |
784010607 | A00, A01 | 35 | 15 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) |
784010608 | A00, A01 | 21 | 09 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) |
784010604 | A00, A01, D01 | 70 | 30 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) |
784010609 | A00, A01, D01 | 70 | 30 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) |
784010610 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) |
784010611 | A00, A01 | 35 | 15 |
b. Chương trình chất lượng cao
Tên ngành |
Mã số xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu | |
Thi THPT | Học bạ | |||
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) |
748020101H | A00, A01 | 154 | 66 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) |
748020102H | A00, A01 | 42 | 18 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) |
748020103H | A00, A01 | 42 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
752010301H | A00, A01 | 175 | 75 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) |
752010302H | A00, A01 | 175 | 75 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207H | A00, A01 | 28 | 12 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216H | A00, A01 | 42 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201H | A00, A01 | 42 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
758020501H | A00, A01 | 63 | 27 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) |
758030101H | A00, A01, D01 | 84 | 36 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng |
758030102H | A00, A01, D01 | 63 | 27 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) |
758030102H | A00, A01, D01 | 21 | 09 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) |
784010101H | A00, A01, D01 | 154 | 66 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải |
784010102H | A00, A01, D01 | 63 | 27 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) |
784010103H | A00, A01, D01 | 154 | 66 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
784010401H | A00, A01, D01 | 147 | 63 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) |
784010402H | A00, A01, D01 | 42 | 18 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) |
784010606H | A00, A01 | 21 | 09 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) |
784010607H | A00, A01 | 21 | 09 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) |
784010604H | A00, A01, D01 | 42 | 18 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) |
784010609H | A00, A01, D01 | 252 | 108 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) |
784010610H | A00, A01, D01 | 21 | 09 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) |
784010611H | A00, A01 | 42 | 18 |
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng