Trường Đh Sài Gòn – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Trường Đh Sài Gòn đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Đh Sài Gòn trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Sức mạnh nội tâm chìa khóa thành công -TIẾN SĨ NGUYỄN NGỌC QUỲNH DAO
Bạn đang xem video Sức mạnh nội tâm chìa khóa thành công -TIẾN SĨ NGUYỄN NGỌC QUỲNH DAO mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Chùa Hoằng Pháp – Việt Nam từ ngày 2014-11-12 với mô tả như dưới đây.
Trưởng khoa tâm lý ĐH Sài Gòn
Cố vấn nhà Văn hóa Thanh niên Tp. HCM, Nhà văn hóa thiếu nhi, nhà văn hóa phụ nữ…
Cố vấn nhiều chương trình truyền hình: HTV7, Cùng con trưởng thành, Sức sống mới…
Chuyên gia giảng dạy kỹ năng mềm cho hàng trăm Doanh nghiệp
Giảng viên Viện Quản trị và Tài chính
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VIỆC LÀM SINH VIÊN
Đại Học Chính Quy
Chính Quy; Liên Thông Chính Quy; Văn Bằng 2 Chính Quy
Đào Tạo Thạc Sĩ
Một số thông tin chung cùng với vấn đề và những bài viết về chương trình Đào Tạo Thạc Sĩ của trường.
Đào Tạo Thạc Sĩ
Một số thông tin chung cùng với vấn đề và những bài viết về chương trình Đào Tạo Thạc Sĩ của trường.
Đào Tạo Tiến Sĩ
Một số thông tin chung cùng với vấn đề và những bài viết về chương trình Đào Tạo Tiến Sĩ của trường.
Đào Tạo Tiến Sĩ
Một số thông tin chung cùng với vấn đề và những bài viết về chương trình Đào Tạo Tiến Sĩ của trường.
Giáo Dục Thường Xuyên
Đại Học Liên Thông VLVH; Đại Học Từ Xa; Đại Học Văn Bằng 2 VLVH
Chương Trình Liên Kết Quốc Tế
Những thông tin, bài viết về chương trình liên kết quốc tế đại học và sau đại học.
Chương Trình Liên Kết Quốc Tế
Khoa Học Công Nghệ Và Ứng Dụng
Những thông tin liên quan đến khoa học, công nghệ và ứng dụng.
Khoa Học Công Nghệ Và Ứng Dụng
Những thông tin liên quan đến khoa học, công nghệ và ứng dụng.
Chứng Chỉ Ngắn Hạn
Những thông tin về chương trình đào tạo các chứng chỉ ngắn hạn của trường Đại học Sài Gòn
Kỹ Năng Mềm
Chương trình liên kết đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên và học viên và những thông tin liên quan.
Kỹ Năng Mềm
Chương trình liên kết đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên và học viên và những thông tin liên quan.
Cơ Hội Việc Làm
Cơ hội để tìm kiếm một việc làm với thu nhập cao và phù hợp với năng lực của bản thân.
Cơ Hội Việc Làm
Cơ hội để tìm kiếm một việc làm với thu nhập ổn định và phù hợp với năng lực của bản thân cùng những thông tin liên quan.
Sứ mệnh và Tầm nhìn
Trường Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học công lập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước.
Tích cực thực hiện đổi mới và góp phần phát triển giáo dục đại học Việt Nam, phấn đấu đến năm 2035 phát triển Trường Đại học Sài Gòn trở thành trường đại học theo hướng nghiên cứu, đạt chuẩn quốc tế.
Giới thiệu
Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trường là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học Sài Gòn đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực; đào tạo trình độ đại học và sau đại học. Hiện tại, Nhà trường đang đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, đại học hệ chính quy, liên thông từ trung cấp và cao đẳng lên đại học; bồi dưỡng và cấp chứng chỉ 07 chương trình cho giáo viên; bồi dưỡng, tổ chức thi đánh giá tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, Linguaskill của Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
Nhằm mang lại cho sinh viên Việt Nam những chương trình học tiên tiến của các nước trên thế giới, Trường Đại học Sài Gòn đang hợp tác với một số trường đại học như: hợp tác với Trường Đại học Khoa học Ứng dụng IMC Krems (Cộng hòa Áo) thực hiện chương trình liên kết Cử nhân quốc tế Quản trị kinh doanh và Quản lý thương mại điện tử; hợp tác với Đại học Huddersfield (Vương Quốc Anh) thực hiện chương trình Cử nhân chuyển tiếp 3+1 dành cho sinh viên các khoa Công nghệ Thông tin, Ngoại ngữ, Quản trị Kinh doanh và Tài chính – Kế toán, và chương trình chuyển tiếp Thạc sĩ 3+1+1 và 4+1 các ngành: Phương pháp giảng dạy tiếng Anh (TESOL), Quản trị kinh doanh, Marketing, Logistics, Tài chính – Kế Toán, Công nghệ thông tin.
Các cơ sở hoạt động của Đại học Sài Gòn:

A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sài Gòn
- Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
- Mã trường: SGD
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
- Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
- Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
- Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
- Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
- SĐT: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /sgu.edu.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
- Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non do trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2021; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên); có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT.
5. Học phí
Học phí của trường Đại học Sài Gòn theo như sau:
– Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.
– Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin theo chương trình chất lượng cao: 32.670.000 đồng/ sinh viên/ năm học.
– Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 cuat Thủ tướng Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Nhóm ngành ngoài sư phạm
2. Nhóm ngành sư phạm
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 09/02/1972, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập ở Chiến khu C, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.[4]
Tháng 5/1975, Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được chuyển về Sài Gòn và tiếp quản trường Sư phạm Sài Gòn.
Tháng 10/1975, trường tổ chức thi tuyển sinh khóa đầu tiên.
Tháng 8/1976, thành lập Trường Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh trên cơ sở Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam.
Ngày 03/11/1976, Trường Cao đẳng Sư Phạm Đồng Nai được thành lập và trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm TP. HCM theo quyết định số 2317/QĐ của Bộ Giáo dục (nay là Bộ Giáo Dục và Đào Tạo).
Ngày 29/4/1979, Trường Cao Đẳng Sư Phạm Đồng Nai được tách ra và chuyển về UBND Tỉnh Đồng Nai quản lí theo công văn liên bộ Tài Chính – Giáo Dục số 97/TT-LB. Ngày nay trường này là trường Đại Học Đồng Nai.
Năm 1992, trường Sư phạm Kỹ thuật phổ thông được sáp nhập vào trường Cao đẳng Sư phạm TP HCM.
Năm 1999, sáp nhập trường Trung học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2007, sáp nhập thêm 2 trường: Trung học Sư phạm Mầm non và Quản lý giáo dục
[4]
Từ cuối năm 2003, bắt đầu quá trình nâng cấp trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh thành trường Đại học Sài Gòn.[5]
Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng[6].
Các cơ sở đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Cơ sở chính[sửa | sửa mã nguồn]
Cơ sở chính của trường tại địa chỉ số 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5 vốn là cơ sở cũ của Bác ái Học viện trước năm 1975. Công trình này được xây dựng từ năm 1908 với sự pha trộn giữa kiến trúc Pháp và kiến trúc Trung Hoa. Đây được xem là ngôi trường đại học đẹp và cổ kính nhất Thành phố Hồ Chí Minh.[7]
Hiện nay, các đơn vị phòng, ban chức năng và trung tâm của Trường được đặt ở cơ sở này cùng với văn phòng các khoa: Khoa Công nghệ Thông tin, Khoa Sư phạm Khoa học Tự nhiên, Khoa Sư phạm Khoa học Xã hội, Khoa Luật, Khoa Môi trường, Khoa Thư viện – Văn phòng, Khoa Toán – Ứng dụng, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Văn hóa và Du lịch, Khoa Điện tử – Viễn thông, Khoa Nghệ thuật, Khoa Giáo dục Chính trị, Khoa Giáo dục, Khoa Giáo dục Tiểu học.
Cơ sở 1[sửa | sửa mã nguồn]
Địa chỉ: 105 Bà Huyện Thanh Quan, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Gồm văn phòng các khoa: Khoa Tài chính – Kế toán, Khoa Quản trị Kinh doanh.
Cơ sở 2[sửa | sửa mã nguồn]
Địa chỉ: 4 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Gồm có văn phòng Khoa Giáo dục Mầm non.
Trường Tiểu học Thực hành Đại học Sài Gòn: 18 – 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
Trường Trung học Thực hành Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Phường 4, Quận 5 (Trường THCS và THPT)
Điểm chuẩn Đại Học Sài Gòn năm 2022
Tra cứu điểm chuẩn Đại Học Sài Gòn năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!
Điểm chuẩn chính thức Đại Học Sài Gòn năm 2022
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Trường: Đại Học Sài Gòn – 2022
Năm:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | D01 | 21.15 | |
2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C04 | 22.15 | |
3 | 7210205 | Thanh nhạc | N02 | 23.25 | |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) |
D01 | 24.24 | |
5 | 7310401 | Tâm lí học | D01 | 22.7 | |
6 | 7310601 | Quốc tế học | D01 | 18 | |
7 | 7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) |
C00 | 22.25 | |
8 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | D01; C04 | 19.95 | |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01 | 22.16 | |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01 | 23.16 | |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01 | 24.48 | |
12 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01 | 25.48 | |
13 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 22.44 | |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | C01 | 23.44 | |
15 | 7340301 | Kế toán | D01 | 22.65 | |
16 | 7340301 | Kế toán | C01 | 23.65 | |
17 | 7340406 | Quản trị văn phòng | D01 | 21.63 | |
18 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C04 | 22.63 | |
19 | 7380101 | Luật | D01 | 22.8 | |
20 | 7380101 | Luật | C03 | 23.8 | |
21 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00 | 15.45 | |
22 | 7440301 | Khoa học môi trường | B00 | 16.45 | |
23 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00 | 24.15 | |
24 | 7460112 | Toán ứng dụng | A01 | 23.15 | |
25 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 24.94 | |
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 24.28 | |
27 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) |
A00; A01 | 23.38 | |
28 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A00 | 23.25 | |
29 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
A01 | 22.25 | |
30 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A00 | 22.55 | |
31 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
A01 | 21.55 | |
32 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | 15.5 | |
33 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00 | 16.5 | |
34 | 7520201 | Kĩ thuật điện | A00 | 20 | |
35 | 7520201 | Kĩ thuật điện | A01 | 19 | |
36 | 7520207 | Kĩ thuật điện tư – viễn thông | A00 | 22.3 | |
37 | 7520207 | Kĩ thuật điện tư – viễn thông | A01 | 21.3 | |
38 | 7810101 | Du lịch | D01; C00 | 24.45 | |
39 | 7140201 | Giáo dục mầm non | M01; M02 | 19 | |
40 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | D01 | 23.1 | |
41 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C00; C19 | 25.5 | |
42 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00 | 27.33 | |
43 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A01 | 26.33 | |
44 | 7140211 | Sư phạm Vật lí | A00 | 25.9 | |
45 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00 | 26.28 | |
46 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 23.55 | |
47 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00 | 26.81 | |
48 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 26.5 | |
49 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | C00; C04 | 25.63 | |
50 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 23.5 | |
51 | 7140222 | Sư phạm Mĩ thuật | H00 | 18 | |
52 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 26.18 | |
53 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | A00; B00 | 23.95 | |
54 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | C00 | 24.75 |
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 762 | ||
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 833 | ||
3 | 7310401 | Tâm lý học | 830 | ||
4 | 7310601 | Quốc tế học | 759 | ||
5 | 7310630 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | 692 | ||
6 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 654 | ||
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 806 | ||
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 869 | ||
9 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 782 | ||
10 | 7340301 | Kế toán | 765 | ||
11 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 756 | ||
12 | 7380101 | Luật | 785 | ||
13 | 7440301 | Khoa học môi trường | 706 | ||
14 | 7460112 | Toán ứng dụng | 794 | ||
15 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 898 | ||
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 816 | ||
17 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) | 778 | ||
18 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 783 | ||
19 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 753 | ||
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 659 | ||
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 733 | ||
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 783 | ||
23 | 7810101 | Du lịch | 782 |
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Trường Đh Sài Gòn
chua hoang phap, chùa hoằng pháp, thích chân tính, thich chan tinh, nguyen ngoc quynh dao, noi tam, phat trien ban than