Trường Giao Thông Vận Tải Tp Hcm – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Trường Giao Thông Vận Tải Tp Hcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Giao Thông Vận Tải Tp Hcm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
TẠI SAO NÊN CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM (UTH)
Khoa Kinh tế vận tải
Khoa Kinh tế vận tải phụ trách các ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, Kinh tế xây dựng.
Kinh tế vận tải hàng không – Cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn, môi trường làm việc chuyên nghiệp
Ngành hàng không bao gồm chuỗi dịch vụ từ vận tải hàng không, cảng hàng không đến các dịch vụ phụ trợ hàng không. Trong đó, vận tải hàng không đóng vai trò quan trọng nhất trong chuỗi giá trị ngành; vận tải hàng không phát triển thì cảng hàng không và các dịch vụ phụ trợ sẽ phát triển theo. Đồng thời vận tải hàng không là sự tập trung các yếu tố về mặt kinh tế hay kỹ thuật nhằm mục đích khai thác tối đa và hiệu quả nhất việc chuyên chở bằng máy bay.
Viện Xây dựng
Viện Xây dựng, viết tắt là “ICE” từ tên tiếng Anh: The Institute of Civil Engineering, được thành lập vào tháng 3 năm 2022 trên cơ sở hợp nhất từ ba đơn vị là Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Khoa Công trình Giao thông và Viện nghiên cứu Môi trường & Giao thông.
ICE có 90 giảng viên được chia thành 9 bộ môn và đang là đơn vị đào tạo lớn nhất thuộc Trường ĐH. GTVT TP. Hồ Chí Minh. Viện Xây dựng thực hiện chức năng chính là đào tạo trình độ đại học, sau đại học (thạc sĩ và tiến sĩ) và nghiên cứu khoa học.
Máy tàu thủy – Viện Hàng hải
Khoa Máy tàu thủy (cũ) thuộc Viện Hàng hải phụ trách đào tạo 02 chuyên ngành: Vận hành khai thác máy tàu thủy và Công nghệ máy tàu thủy thuộc ngành Khoa học hàng hải.
Khám phá cơ sở 2 của UTH (TP. Thủ Đức)
Khu giảng đường và ký túc xá (số 17 đường số 12, Trần Não, P. Bình An, TP. Thủ Đức, TP. HCM)
Kỹ thuật tàu thủy – Viện Cơ khí
Khoa Kỹ thuật tàu thuỷ (cũ) thuộc Viện Cơ khí phụ trách ngành Kỹ thuật tàu thuỷ, bắt đầu đào tạo từ năm 1997 (với tên ngành Thiết kế và Đóng thân tàu). Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ với 3 chuyên ngành đào tạo: Thiết kế thân tàu thủy, Công nghệ đóng tàu thủy, Kỹ thuật công trình ngoài khơi.
NHỮNG KHOẢNH KHẮC HẠNH PHÚC TẠI LỄ TỐT NGHIỆP NĂM 2022
Năm 2022 đã khép lại, có những lúc vui, những lúc buồn. Nhưng có lẽ, ấn tượng nhất đối với các Tân Tiến sĩ, Tân Thạc sĩ, Tân Kỹ sư và Tân cử nhân tại Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM là buổi lễ tốt nghiệp đầy ý nghĩa vào ngày 30/12/2022.
Tại buổi lễ, chúng ta chứng kiến những nụ cười của bậc cha mẹ khi thấy con mình vinh dự cầm trên tay tấm bằng tốt nghiệp, niềm hạnh phúc của bé con khi thấy mẹ mình khoác trên vai chiếc áo tiến sĩ, những bức ảnh chụp vội cùng với người yêu để làm kỷ niệm và cùng nhiều khoảnh khắc khác
Khám phá cơ sở 3 của UTH (Quận 12)
Khám phá cơ sở 3 – UTH địa chỉ tại số 70 đường Tô Ký, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12, TPHCM với tổng diện tích sàn xây dựng: 14.892 m2, là nơi học tập của sinh viên đại học chính quy hệ đại trà Khoa CNTT, Viện Xây dựng, Viện Cơ khí, Khoa Điện – ĐTVT.
Trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM (2022)
Trước yêu cầu tự chủ đại học ngày càng cao, kiểm định chất lượng trở thành yếu tố then chốt để khẳng định uy tín, vị thế của một trường đại học.
Vì vậy, thời gian qua, Nhà trường đã xây dựng và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong và cải tiến liên tục chất lượng đào tạo ở các mặt hoạt động để đáp ứng tầm nhìn và sứ mệnh đề ra.
Cơ khí – Viện Cơ khí
Khoa Cơ khí (cũ) thuộc Viện Cơ khí được thành lập năm 2001 theo quyết định số 29/2001/TCCB ngày 27/6/2001 của Hiệu trưởng Trường. Khoa Cơ khí (cũ) phụ trách các ngành Kỹ thuật cơ khí và Kỹ thuật ô tô.
Khoa Kỹ thuật xây dựng (Viện xây dựng)
Viện Xây dựng, viết tắt là “ICE” từ tên tiếng Anh: The Institute of Civil Engineering, được thành lập vào tháng 3 năm 2022 trên cơ sở hợp nhất từ ba đơn vị là Khoa Kỹ thuật Xây dựng, Khoa Công trình Giao thông và Viện nghiên cứu Môi trường & Giao thông.
ICE có 90 giảng viên được chia thành 9 bộ môn và đang là đơn vị đào tạo lớn nhất thuộc Trường ĐH. GTVT TP. Hồ Chí Minh. Viện Xây dựng thực hiện chức năng chính là đào tạo trình độ đại học, sau đại học (thạc sĩ và tiến sĩ) và nghiên cứu khoa học.
Sinh viên UTH trải nghiệm tham quan thực tế Hệ thống vận tải hành khách công cộng
Nhằm tổ chức thực hiện chương trình tham quan học tập thực tế cho sinh viên ngành Quản lý kinh doanh vận tải tìm hiểu về kết cấu hạ tầng, cách vận hành của các phương tiện cũng như cách điều hành quản lý hệ thống vận tải hành khách công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều hướng bài viết
Ngay sau khi Chính phủ yêu cầu không tăng học phí năm học 2023-2024, một trường ĐH tại TP.HCM ra thông báo giữ nguyên mức học phí trong năm học mới.
Sáng nay (2.8), PGS-TS Nguyễn Xuân Phương, Hiệu trưởng Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM, đã ký thông báo không tăng học phí năm học 2023-2024.
Phụ huynh và sinh viên đóng học phí nhập học tại một trường ĐH ở TP.HCM
Đ.N.T.
Theo thông báo, Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM thống nhất quyết định năm học 2023-2024 sẽ là năm học thứ 4 liên tiếp trường giữ nguyên học phí áp dụng cho sinh viên chính quy trình độ ĐH.
Mức học phí cụ thể chương trình đào tạo chuẩn là 354.000 đồng/tín chỉ và chương trình chất lượng cao 770.000 đồng/tín chỉ.
Chia sẻ thêm về cách tính học phí, đại diện nhà trường cho biết, với mức thu theo đơn giá tín chỉ trên, sinh viên trúng tuyển năm học 2023-2024 trung bình sẽ đóng học phí hơn 10,6 triệu đồng/năm cho chương trình chuẩn (1 năm 2 học kỳ, khoảng 30 tín chỉ). Chương trình chất lượng cao, sinh viên đóng trung bình khoảng 23,1 triệu đồng/năm.
Nhà trường đưa ra quyết định trên trong bối cảnh tình hình kinh tế-xã hội còn khó khăn sau đại dịch, theo chủ trương của Chính phủ, cơ quan quản lý nhà nước nhằm tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên được tiếp cận học tập bậc ĐH.
Đại diện Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM cho biết thêm: “Việc không tăng học phí năm học 2023-2024 đồng nghĩa nhà trường sẽ đối mặt nhiều khó khăn như: thu nhập cho cán bộ, giảng viên; hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập… Tuy nhiên, nhà trường vẫn quyết tâm thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành giao thông vận tải và đất nước. Đồng thời, trường kêu gọi cán bộ, giảng viên và người lao động đồng lòng cùng nhà trường, người học chia sẻ những khó khăn trong giai đoạn hiện nay”.
Trước đó, như Báo Thanh Niên đã đưa tin, Văn phòng Chính phủ ban hành thông báo kết luận của Phó thủ tướng Trần Hồng Hà tại cuộc họp về dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81 năm 2021 của Chính phủ (quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm, không tăng học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo).
Theo đó, Phó thủ tướng Trần Hồng Hà yêu cầu Bộ GD-ĐT khẩn trương sửa Nghị định 81 theo hướng không tăng học phí năm học 2023-2024, trình Chính phủ trước ngày 8.8.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport (UT-HCMC)
- Mã trường: GTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: Số 2, đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 028.3899.1373
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /tdhgtvttphcm/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Đợt 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022 trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Các đợt bổ sung tiếp theo (nếu có) Nhà trường sẽ thông báo tại và <span href="//tuyensinh.ut.edu.vn
– Phương thức xét điểm học bạ:
- Đợt 1 đăng ký xét tuyển từ ngày 24/6/2022 đến hết ngày 11/7/2022.
- Các đợt bổ sung tiếp theo (nếu có) Nhà trường sẽ thông báo tại và <span href="//tuyensinh.ut.edu.vn
– Phương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại trường trước 17h00 ngày 15/7/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (điểm trung bình môn học 5 học kỳ gồm học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12).
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển phù hợp với quy định chung của Bộ GD&ĐT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022: Thí sinh đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo thông báo của trường sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức xét học bạ THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên.
- Phương thức xét tuyển thẳng: Áp dụng theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh hiện hành với từng đối tượng. Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
5. Học phí
- Mức thu học phí năm học 2021-2022 của Trường (chương trình đại trà) không quá 11,7 triệu đồng/sinh viên.
- Học phí của Trường thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Trình độ đại học chính quy
a. Chương trình đại trà
Tên ngành |
Mã số xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Xét theo kết quả thi THPT | Xét theo học bạ | |||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01 |
42 |
18 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01 |
35 |
15 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) |
748020101 | A00, A01 |
70 |
30 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) |
748020102 | A00, A01 |
35 |
15 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) |
748020103 | A00, A01 |
35 |
15 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) |
751060501 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) |
751060502 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – xây dựng, Cơ khí tự động) |
75201031 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật tàu thủy (Chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, Công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) |
7520122 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
75201301 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) |
75201302 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông, Năng lượng tái tạo) |
75202011 | A00, A01 | 105 | 45 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) |
7520207 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) |
7520216 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00 |
28 |
12 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm ) |
75802011 | A00, A01 | 182 | 78 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) |
7580202 | A00, A01 | 35 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng cầu đường bộ, Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông) |
75802051 | A00, A01 | 217 | 93 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) |
758030101 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) |
758030102 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) |
758030103 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) |
7840101 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
784010401 | A00, A01, D01 | 70 | 30 |
Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) |
784010402 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) |
784010606 | A00, A01 | 70 | 30 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quán lý kỹ thuật) |
784010607 | A00, A01 | 35 | 15 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) |
784010608 | A00, A01 | 21 | 09 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) |
784010604 | A00, A01, D01 | 70 | 30 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) |
784010609 | A00, A01, D01 | 70 | 30 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) |
784010610 | A00, A01, D01 | 35 | 15 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) |
784010611 | A00, A01 | 35 | 15 |
b. Chương trình chất lượng cao
Tên ngành |
Mã số xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu | |
Thi THPT | Học bạ | |||
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) |
748020101H | A00, A01 | 154 | 66 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) |
748020102H | A00, A01 | 42 | 18 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) |
748020103H | A00, A01 | 42 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
752010301H | A00, A01 | 175 | 75 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) |
752010302H | A00, A01 | 175 | 75 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207H | A00, A01 | 28 | 12 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216H | A00, A01 | 42 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201H | A00, A01 | 42 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
758020501H | A00, A01 | 63 | 27 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) |
758030101H | A00, A01, D01 | 84 | 36 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng |
758030102H | A00, A01, D01 | 63 | 27 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) |
758030102H | A00, A01, D01 | 21 | 09 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) |
784010101H | A00, A01, D01 | 154 | 66 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải |
784010102H | A00, A01, D01 | 63 | 27 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) |
784010103H | A00, A01, D01 | 154 | 66 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
784010401H | A00, A01, D01 | 147 | 63 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) |
784010402H | A00, A01, D01 | 42 | 18 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) |
784010606H | A00, A01 | 21 | 09 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) |
784010607H | A00, A01 | 21 | 09 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) |
784010604H | A00, A01, D01 | 42 | 18 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) |
784010609H | A00, A01, D01 | 252 | 108 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) |
784010610H | A00, A01, D01 | 21 | 09 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) |
784010611H | A00, A01 | 42 | 18 |
Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng