Trường Sư Phạm Hà Nội 1 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Trường Sư Phạm Hà Nội 1 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Sư Phạm Hà Nội 1 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Chuyện gái ngành| Góc khuất nghề làm gái FULL| Phim ngắn hay nhất về LGBT !
Bạn đang xem video Chuyện gái ngành| Góc khuất nghề làm gái FULL| Phim ngắn hay nhất về LGBT ! mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh SB Team từ ngày 2021-08-26 với mô tả như dưới đây.
Chuyện gái ngành| Góc khuất nghề làm gái FULL| Phim ngắn hay nhất về LGBT !
……………………………………………………………..
CÁC BẠN YÊU QUÝ KÊNH THÌ DONATE CHO MÌNH NHÉ !
* Paypal: https://paypal.me/phamtruonggiang90?locale.x=vi_VN
* Trực tiếp qua ngân hàng VPBank:
Tên: Phạm Trường Giang
Số Tài Khoản: 239410138
Mở tài khoản tại: PGD Văn Quán, Hà Nội.
……………………………………………………………………………………….
MỌI NGƯỜI HÃY CÙNG ĐĂNG KÝ VÀ THEO DÕI CÁC KÊNH YOUTUBE NHÀ T&G MEDIA NHA. HÃY ĐĂNG KÝ KÊNH, LIKE, CHIA SẺ VÀ ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN Ý KIẾN CỦA BẠN DƯỚI MỖI VIDEO NHÉ !
– T&G MEDIA: KÊNH CHUYỆN BIỆT VỀ PHIM VỀ ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH, XÃ HỘI…!
LINK RÚT GỌN ĐĂNG KÝ: https://bom.to/3IBGsGLv2wwBZ
– T&G MEDIA FILM: KÊNH CHUYÊN BIỆT VỀ PHIM HẢI, GIẢI TRÍ…!
LINK RÚT GỌN ĐĂNG KÝ: https://bom.to/JCFApoS3YKkLBS
– SBTEAM: KÊNH CHUYÊN BIỆT VỀ PHIM LGBT, PHIM HỌC ĐƯỜNG, PHIM SINH VIÊN…!
LINK RÚT GỌN ĐĂNG KÝ: https://bom.to/9JHXOcmxb88mU
– BẢO NAM BẢO HÂN CHANNEL: KÊNH VỀ 2 BÉ BẢO NAM VÀ BẢO HÂN SIÊU CUTE LUÔN NHÉ !
LINK RÚT GỌN ĐĂNG KÝ: https://bom.to/GowpNleDrfeRv
SB TEAM trực thuộc hệ thống của T&G Media. T&G MEDIA với 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền thông truyền hình. Là đơn vị đã hợp tác sản xuất các chương trình truyền hình với VTV, VTC, VOV… Chúng tôi cung cấp các dịch vụ sản xuất phim điện ảnh, phim quảng cáo doanh nghiệp, TVC, viral clip, phim sitcom, hài ngắn… Không ngừng đổi mới, sáng tạo và tạo ra sự khác biệt là những giá trị cốt lõi mà T&G Media đem đến khách hàng của mình. Với đội ngũ sáng tạo đạo diễn, biên tập viên, biên kịch, kỹ thuật dựng, quay phim giàu kinh nghiệm của T&G Media, khách hàng sẽ nhận được dịch vụ với chất lượng sản phẩm tốt nhất!
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI:
YOUTUBE: SB TEAM
TIKTOK: SBTEAM.TGMEDIA
FACE BOOK: SBTEAMFILM
HÃY ĐĂNG KÝ GIÚP NHÓM MÌNH PHÁT TRIỂN NHÉ !
ZALO: 0973.829.916 – EMAIL: Giangpt.vtv@gmail.com
#LGBT #SBTEAM #TGMEDIA
_____________________
© Bản quyền thuộc về: T&G MEDIA FILM
© Copyright by T&G MEDIA FILM ☞ Do not Reup
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 024.37547823
- Email: p.hcth@hnue.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /cac-phan-mem-hoc-online-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Thời gian xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
– Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
- Ngày 14/07/2022: Phổ biến qui chế thi.
- Ngày 15, 16 và 17/07/2022: Thi các môn năng khiếu.
– Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5): Thời gian thi: Ngày 07/05/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Các phương thức tuyển sinh
– Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).
*. Đối với các ngành ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2022 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
a.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
a.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
– Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
– Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm)
Ngành đào tạo | Điểm sàn |
– Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) | 21.5 |
– Sư phạm Toán học; Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) – Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Lịch sử |
21.0 |
– Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh); Sư phạm Tin học | 20.5 |
– Sư phạm Vật lí; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Địa lí – Giáo dục Tiểu học; Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh |
20.0 |
– Sư phạm Công nghệ; Sư phạm Tiếng Anh; Sư phạm Tiếng Pháp – Giáo dục quốc phòng và an ninh; Giáo dục công dân – Giáo dục chính trị; Giáo dục đặc biệt; Giáo dục Mầm non – Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh |
19.0 |
– Giáo dục thể chất; Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mỹ thuật | 18.0 |
b. Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
Ngành đào tạo | Điểm sàn |
– Công nghệ thông tin | 21.0 |
– Toán học; Hóa học; Sinh học; Văn học | 19.0 |
– Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Việt Nam học – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Chính trị học – Tâm lý học (Tâm lý học trường học); Tâm lý học giáo dục |
17.0 |
– Triết học | 16.5 |
– Quản lí giáo dục; Công tác xã hội; – Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16.0 |
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Xem chi tiết TẠI ĐÂY
5. Học phí
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:
1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
1 | SP Toán học |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7140209A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 200 | Toán | 119 | Toán | Vật lí | 41 | ||||
7140209C | Toán | Hóa học | 44 | ||||||||
2 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | ||||||||||
7140209B | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 10 | Toán | 18 | Toán | Tiếng Anh | 12 | ||||
7140209D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 10 | |||||||||
3 | SP Vật lý |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7140211A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 65 | Vật lí | 44 | Vật lí | Toán | 26 | ||||
7140211B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 20 | |||||||||
4 | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7140211C | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 4 | Vật lí | 8 | Vật lí | Tiếng Anh | 4 | ||||
7140211D | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 10 | |||||||||
5 | SP Ngữ văn |
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7140217C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 105 | Ngữ văn | 153 | Ngữ văn | Lịch sử | 57 | ||||
7140217D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 85 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 54 | ||||||
6 | SP Tiếng Anh |
Đội tuyển Tiếng Anh |
=6.5;\\\\nTOEFL IBT>=79;”}”>
IELTS>=6.5; |
||||||||
7140231A | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) | 80 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 39 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 20 | ||||
7140231B | Tiếng Anh | Toán | 21 | ||||||||
7 | Giáo dục Mầm non |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
=6.0;\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0; |
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển |
|||||||
7140201A | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) | 146 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử | 6 | Ngữ văn | Toán | 18 | ||||
8 | Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
=6.0;\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600″}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7140201B | Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) | 15 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 8 | Tiếng Anh | Toán | 0 | ||||
7140201C | Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) | 15 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 2 | ||||||
9 | Giáo dục Tiểu học |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7140202A | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 72 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 24 | Toán | Ngữ văn | 24 | ||||
10 | Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh | ||||||||||
7140202B | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 40 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 24 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 8 | ||||
7140202C | Toán | Tiếng Anh | 8 | ||||||||
11 | SP Âm nhạc |
Các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu |
Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển |
|||||||
7140221A | Toán, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu | 55 | Toán | Toán | 0 | ||||||
7140221B | Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm – Tiết tấu | 55 | Ngữ văn | Ngữ văn | 2 | ||||||
12 | SP Mĩ thuật | ||||||||||
7140222A | Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 38 | Toán |
1 |
Toán | 0 | |||||
7140222B | Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 38 | Ngữ văn | Ngữ văn | 3 | ||||||
13 | Giáo dục Thể chất |
Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1 |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu |
||||||||
7140206A | Toán, NK TDTT1*2, NK TDTT2 | 66 | Toán | 3 | Toán | 1 |
1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | ||||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | |||
1 | SP Tin học |
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140210A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 60 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 46 | Toán | Vật lí | 4 | |||||
7140210B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 19 | Toán | Tiếng Anh | 2 | |||||||
2 | SP Hoá học |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140212A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 18 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 31 | Hóa học | Toán | 35 | |||||
7140212C | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 18 | ||||||||||
3 | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140212B | Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) | 8 | Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 | 6 | Hóa học | Tiếng Anh | 6 | |||||
4 | SP Sinh học |
Sinh học |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140213B | Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) | 96 | Sinh học ≥ 8.0 | 60 | Sinh học | Hóa học | 8 | |||||
7140213D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học *2 (D08,D32,D34) | 20 | Sinh học | Tiếng Anh | 3 | |||||||
5 | SP Công nghệ |
Toán, Vật lý, Tin học |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140246A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 43 | Toán, Vật lý | 106 | Toán | Vật lí | 0 | |||||
7140246B | Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 28 | Toán | Tiếng Anh | 0 | |||||||
6 | SP Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140218C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 48 | Lịch sử | 39 | Lịch sử | Ngữ văn | 19 | |||||
7140218D | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | 10 | Lịch sử | Tiếng Anh | 8 | |||||||
7 | SP Địa lý |
Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140219B | Toán, Ngữ văn, Địa (C04) | 15 | Địa lí | 39 | Địa lí | Ngữ văn | 19 | |||||
7140219C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 88 | Địa lí | Lịch sử | 8 | |||||||
8 | SP Tiếng Pháp |
Ngoại ngữ |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140233D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) | 4 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 | 10 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | |||||
7140233C | Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) | 12 | ||||||||||
9 | Giáo dục Đặc biệt |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140203C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 20 | Ngữ văn | 19 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 2 | |||||
7140203D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 19 | ||||||||||
10 | Giáo dục công dân |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0; |
|||||||||
7140204B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 41 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 73 | Ngữ văn | Lịch sử | 8 | |||||
7140204C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 41 | ||||||||||
11 | Giáo dục chính trị | |||||||||||
7140205B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 5 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 4 | Ngữ văn | Lịch sử | 2 | |||||
7140205C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 4 | ||||||||||
12 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Tất cả các đội tuyển |
||||||||||
7140208C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 5 | Ngữ văn | Lịch sử | 4 | |||||
7140208D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 8 |
2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):
2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
Nhóm ngành V: |
|||||||||||
1 | Toán học |
Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7460101A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 41 | Toán | 9 | Toán | Vật lí | 5 | ||||
7460101D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 40 | Toán | Hóa học | 5 | ||||||
Nhóm ngành VII: |
|||||||||||
2 | Văn học |
Ngữ văn |
Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 |
||||||||
7229030C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 27 | Ngữ văn | 10 | Ngữ văn | Lịch sử | 31 | ||||
7229030D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 26 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 16 | ||||||
3 | Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh |
=6.5;\\\\nTOEFL IBT>=79″}”>
IELTS>=6.5; |
||||||||
7220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) | 24 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 30 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 6 |
2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:
STT |
Ngành học/mã ngành |
Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 |
Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 |
|||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu PT1,4 | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | |||
Nhóm ngành I: | |||||||||||
1 | Quản lí giáo dục |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;\\\\nTCF≥300;\\\\nHSK >= 4;”}”>
IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; |
||||||||
7140114C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 13 | Ngữ văn, Địa lý, GDCD | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 7 | ||||
7140114D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 13 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 7 | ||||||
Nhóm ngành IV: | |||||||||||
2 | Hóa học |
Hóa học, Toán hoặc Vật lý |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7440112A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 50 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 30 | |||||||
7440112B | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 50 | |||||||||
3 | Sinh học |
Sinh học |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7420101B | Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) | 45 | Sinh học ≥7.0 | 48 | Sinh học | Hóa học | 2 | ||||
7420101D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) | 5 | Sinh học | Tiếng Anh | 0 | ||||||
Nhóm ngành V: | |||||||||||
4 | Công nghệ thông tin |
Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7480201A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 100 | Toán, Vật lý, Hóa học | 76 | Toán | Vật lí | 13 | ||||
7480201B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 50 | Toán | Tiếng Anh | 11 | ||||||
Nhóm ngành VII: | |||||||||||
5 | Việt Nam học |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7310630C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 59 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 1 | ||||
7310630D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 45 | |||||||||
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7810103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 54 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 6 | ||||
7810103D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 45 | |||||||||
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nHSK >= 4 và\\\\nHSKK trung cấp”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7220204A | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) | 20 | Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung |
10 | Tiếng Anh | Toán | 5 | ||||
7220204B | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) | 5 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | ||||||
8 | Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) |
Tất cả các đội tuyển |
|||||||||
7229001B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 50 | (Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 | 60 | Ngữ văn | Lịch sử | 0 | ||||
7229001C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 60 | |||||||||
9 | Chính trị học |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; |
||||||||
7310201B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 20 | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD | 20 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 0 | ||||
7310201C | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) | 20 | |||||||||
10 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Tất cả các đội tuyển |
|||||||||
7310401C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 10 | =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; |
Ngữ văn | Tiếng Anh | 5 | |||
7310401D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | ||||||
11 | Tâm lý học giáo dục |
Tất cả các đội tuyển |
|||||||||
7310403C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 11 | =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;”}”>
IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; |
Ngữ văn | Tiếng Anh | 4 | |||
7310403D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 10 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | ||||||
12 | Công tác xã hội |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;\\\\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300″}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7760101C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 60 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 39 | Tiếng Anh | Toán | 1 | ||||
7760101D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 50 | |||||||||
13 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Tất cả các đội tuyển |
=6.0;\\\\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\\\\nMOS≥950;”}”>
IELTS>=6.0; |
||||||||
7760103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 | Ngữ văn | 27 | Ngữ văn | Lịch sử | 1 | ||||
7760103D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 50 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 2 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội được thành lập ngày 11 tháng 10 năm 1951 theo Nghị định 276 của Bộ Quốc gia Giáo dục Việt Nam. Ngày 10/12/1993 theo Nghị định 97/CP của Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I là một trường thành viên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội. Theo Quyết định 201/QĐTTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm tách khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội thành Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Trường có cơ sở 2 đặt tại tỉnh Hà Nam (trên cơ sở sáp nhập Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam) vào ngày 30/12/2015.
Các tên gọi cũ:
- Trường Sư Phạm cao cấp
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 1[2]
- Trường Đại học Sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2022
Trường đại học Sư Phạm Hà Nội 1 (mã trường SPH) đang trong giai đoạn công bố điểm chuẩn trúng tuyến các ngành và chuyên ngành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2022 của các phương thức tuyển sinh. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội 2022 xét theo điểm thi
Ngày 15.9, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với phương thức xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điểm sàn ĐH Sư Phạm Hà Nội 2022
Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy theo Phương thức 1 – Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số, thang điểm 30) của tất cả các tổ hợp xét tuyển tương ứng vào các ngành đào tạo như sau:
Điểm chuẩn xét tuyển thẳng trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2022
Trường ĐHSP Hà Nội phê duyệt điều kiện, điểm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển năm 2022 theo các phương thức xét tuyển thẳng diện XTT1, XTT2, XTT3 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường. Cụ thể như sau:
1. Đối với các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1.1. Ngành Sư phạm Toán học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 28.50 (tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học do hết chỉ tiêu.
1.2. Ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh).
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 29.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.
1.3. Ngành Sư phạm Vật lí
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 28.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí do hết chỉ tiêu.
1.4. Ngành Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh).
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 29.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.
1.5. Ngành SP Ngữ văn
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 27.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành SP Ngữ văn do hết chỉ tiêu.
1.6. Ngành Giáo dục Mầm non
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 78.70 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.7. Ngành Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2, a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Mầm non.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a4 đối với diện XTT2 là 71.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.8. Ngành Giáo dục Tiểu học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 78.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục tiểu học do hết chỉ tiêu.
1.9. Ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 79.75 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.
1.10. Ngành Sư phạm Tiếng Anh
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 đối với diện XTT2 là 115.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 vào ngành Sư phạm Tiếng Anh do hết chỉ tiêu.
1.11. Ngành Sư phạm Tin học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Tin học.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 75.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.12. Ngành Sư phạm Hoá học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 86.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa do hết chỉ tiêu.
1.13. Ngành Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh).
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 88.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Hóa (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh) do hết chỉ tiêu.
1.14. Ngành Sư phạm Sinh học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Sinh học.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 25.65 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Sinh do hết chỉ tiêu.
1.15. Ngành Sư phạm Công nghệ
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành SP Công nghệ.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 41.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.16. Ngành Sư phạm Lịch sử
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Lịch sử.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 29.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Lịch sử do hết chỉ tiêu.
1.17. Ngành Sư phạm Địa lí
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Địa lí.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 28.55 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Địa lý do hết chỉ tiêu.
1.18. Ngành Giáo dục đặc biệt
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục đặc biệt.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 24.60 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.19. Ngành Giáo dục công dân
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục công dân.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 73.85 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.20. Ngành Giáo dục chính trị
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục chính trị.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 diện XTT2 là 77.15 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Giáo dục chính trị do hết chỉ tiêu.
1.21. Ngành Sư phạm Tiếng Pháp
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1 đối với diện XTT2 vào ngành SP Tiếng Pháp.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a2 diện XTT2 là 102.20 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Ngoại ngữ [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a3, a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp do hết chỉ tiêu.
1.22. Ngành Quản lí giáo dục
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản lí giáo dục.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 80.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
1.23. Ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 71.25 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2. Đối với các ngành ngoài sư phạm
2.1. Ngành Toán học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Toán học.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 26.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.2. Ngành Văn học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Văn học.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 24.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.3. Ngành Ngôn ngữ Anh
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 111.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán [hệ số 1], Ngữ văn [hệ số 1], Tiếng Anh [hệ số 2], tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Anh do hết chỉ tiêu.
2.4. Ngành Hoá học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hóa học.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 74.00 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.5. Ngành Sinh học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Sinh học.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 23.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.6. Ngành Công nghệ thông tin
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công nghệ thông tin.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 80.30 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.7. Ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 20.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.8. Ngành Việt Nam học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Việt Nam học.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 58.80 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.9. Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 78.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.10. Ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Triết học (Triết học Mác Lê-nin).
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 66.05 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn (Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)) ≥20, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.11. Ngành Chính trị học
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Chính trị học.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 75.10 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.12. Ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học).
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 72.95 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét điều kiện a4 đối với diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học (Tâm lý học trường học) do hết chỉ tiêu.
2.13. Ngành Tâm lý học giáo dục
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Tâm lý học giáo dục.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 81.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Tâm lý học giáo dục do hết chỉ tiêu.
2.14. Ngành Công tác xã hội
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện đối với diện XTT2 vào ngành Công tác xã hội.
– Điểm trúng tuyển đối với diện XTT3 là 73.50 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
2.15. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
– Tuyển thẳng tất cả các thí sinh đã nộp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện a1, a2 đối với diện XTT2 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
– Điểm trúng tuyển điều kiện a3 đối với diện XTT2 là 27.35 (tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung, tính cả điểm ưu tiên nếu có).
– Không xét đối với điều kiện a4 diện XTT2 và diện XTT3 vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc do hết chỉ tiêu.
Điểm chuẩn đại học Sư Phạm Hà Nội 2 phương thức năm 2022
Trường ĐHSP Hà Nội phê duyệt điểm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo Phương thức 4 và Phương thức 5 như sau:
A. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả thi năng khiếu năm 2022 với kết quả học bạ THPT.
1. Phê duyệt điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy vào các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật theo Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với kết quả học bạ THPT như sau:
STT |
Ngành đào tạo |
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có) |
1 |
Giáo dục thể chất |
18.5 |
2 |
SP Âm nhạc |
18.5 |
3 |
SP Mỹ thuật |
18.5 |
2. Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học đã dự thi các môn năng khiếu năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận: Đủ điều kiện trúng tuyển.
3. Thí sinh tra cứu điểm thi năng khiếu và kết quả xét tuyển các ngành năng khiếu theo Phương thức 4 tại địa chỉ: /
Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” các ngành năng khiếu kể trên nếu có kết quả tra cứu là: “Đủ điều kiện trúng tuyển” và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 4.
4. Để đảm bảo chắc chắn trở thành tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng Phương thức xét tuyển là “Phương thức 4” với Tổ hợp trúng tuyển là “XBK” và Mã ngành trúng tuyển mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.
5. Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển Phương thức 4, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn
B. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.
1. Phê duyệt điểm đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực) như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
1 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
15.55 |
2 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
18.15 |
3 |
7140201A |
Giáo dục mầm non |
15.15 |
4 |
7140201C |
Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh |
16.92 |
5 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
19.90 |
6 |
7140202B |
Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh |
22.90 |
7 |
7140202C |
Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh |
21.50 |
8 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
19.10 |
9 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
17.10 |
10 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
19.55 |
11 |
7140206A |
Giáo dục Thể chất |
25.12 |
12 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
16.50 |
13 |
7140209A |
SP Toán học |
23.75 |
14 |
7140209B |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
26.15 |
15 |
7140209C |
SP Toán học |
24.00 |
16 |
7140210A |
SP Tin học |
15.50 |
17 |
7140210B |
SP Tin học |
17.35 |
18 |
7140211A |
SP Vật lý |
20.75 |
19 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
17.45 |
20 |
7140212A |
SP Hoá học |
21.00 |
21 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
21.55 |
22 |
7140213B |
SP Sinh học |
20.25 |
23 |
7140213D |
SP Sinh học |
17.85 |
24 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
22.55 |
25 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
21.50 |
26 |
7140218C |
SP Lịch sử |
23.40 |
27 |
7140218D |
SP Lịch sử |
17.50 |
28 |
7140219B |
SP Địa lý |
20.55 |
29 |
7140219C |
SP Địa lý |
21.00 |
30 |
7140221B |
Sư phạm Âm nhạc |
17.33 |
31 |
7140222B |
Sư phạm Mỹ thuật |
20.02 |
32 |
7140231A |
SP Tiếng Anh |
23.20 |
33 |
7140231B |
SP Tiếng Anh |
22.90 |
34 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
16.15 |
35 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
22.75 |
36 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
19.80 |
37 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
18.60 |
38 |
7229030C |
Văn học |
17.10 |
39 |
7229030D |
Văn học |
15.05 |
40 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
19.25 |
41 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
15.35 |
42 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
15.30 |
43 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
19.95 |
44 |
7310630C |
Việt Nam học |
18.00 |
45 |
7420101B |
Sinh học |
15.75 |
46 |
7460101A |
Toán học |
17.75 |
47 |
7460101D |
Toán học |
20.75 |
48 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
15.25 |
49 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
16.25 |
50 |
7760101C |
Công tác xã hội |
20.15 |
51 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16.05 |
52 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16.85 |
53 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
15.60 |
Điểm trúng tuyển đã tính điểm ưu tiên (nếu có).
2. Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2022 đã dự thi đánh giá năng lực tại Trường và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận là: Đủ điều kiện trúng tuyển.
3. Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển theo Phương thức 5 tại địa chỉ: /.
Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” nếu có kết quả tra cứu là: “Đủ điều kiện trúng tuyển………” và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 5.
4. Để đảm bảo chắc chắn trở thành tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện “Đủ điều kiện trúng tuyển” cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng Phương thức xét tuyển là “Phương thức 5” với “Tổ hợp xét tuyển” và “Mã ngành Trúng tuyển” mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.
5. Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển theo Phương thức 5, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn

Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (tên viết tắt: HNUE – Hanoi National University of Education)
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
- Website: /
- Facebook: /tuyensinhdhsphn
- Mã tuyển sinh: SPH
- Email tuyển sinh: p.hcth@hnue.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.754.7823
Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Lịch sử phát triển
Đại học Sư phạm Hà Nội được thành lập ngày 11/10/1951 theo Nghị định 276 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo Quyết định 201/QĐ TTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Trường chính thức tách khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội và trở thành cơ sở giáo dục độc lập, riêng biệt.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm Hà Nội trở thành trường đại học hàng đầu cả nước trong nghiên cứu khoa học và công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục, đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao, phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Đội ngũ cán bộ
Tổng số cán bộ của trường có 1227 người. Cụ thể gồm:
- 24 Giáo sư
- 126 Phó Giáo sư
- 227 Tiến sĩ
- 177 Thạc sĩ
- 19 Nhà giáo Nhân dân và 74 Nhà giáo Ưu tú
Đây là lực lượng cán bộ giảng viên có trình độ cao và dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và giảng dạy.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, trường có khu giảng đường với tổng diện tích là 19.760 mét vuông bao gồm 181 phòng học. Bên cạnh đó, HNUE còn có thư viện rộng lớn với 31 phòng đọc.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Trường Sư Phạm Hà Nội 1
cô gái điếm, sbteam, tgmedia, tgmedia film, xe ôm, grap, gái ngành, phim hay, phim hay nhất, phim mới, phim hài, phim thái, phim thái lan, gái ngành trần duy hưng, gái ngành thái lan, gái quất lâm, gái đồ sơn, phim người lớn, hôn nhau, hon nhau, gái xinh, phim gái ngành, phim hàn quốc, 2022, 2021, phim hay nhất 2022, phim ngắn hay nhất, review phim hay, góc khuất gái ngành, phim lgbt, phim việt nam, phim tâm lý, videos, xvideos.com, xvideos, nóng bỏng, lộ hàng, lộ clip