Trường Y Tế Công Cộng – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Trường Y Tế Công Cộng đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Trường Y Tế Công Cộng trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Tế Công phần 2 – tập 5 – Châu Minh Tăng
Bạn đang xem video Tế Công phần 2 – tập 5 – Châu Minh Tăng mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh LinhAnTucom từ ngày 2013-12-20 với mô tả như dưới đây.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Y tế Công cộng
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University Of Public Health (HUPH)
- Mã trường: YTC
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Đào tạo ngắn hạn
- Địa chỉ: Số 1A, đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- SĐT: 024.62662299
- Website: <span href="/
- Facebook: /truongdaihocytecongconghuph/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Phương thức xét tuyển thẳng và Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023: Nộp hồ sơ theo kế hoạch tuyển sinh năm 2023 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) và Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023: Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: sẽ thông báo khi đề án tuyển sinh đại học của trường được công bố chính thức, dự kiến công bố đề án tuyển sinh vào tháng 4/2023.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ).
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Điều kiện nhận ĐKXT:
– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
+ Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: có điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Y tế công cộng quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
+ Đối với các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: có điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT:
+ Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: xét điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12). Tổng điểm xét tuyển phải từ 15 điểm trở lên.
+ Các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: phải có học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Xem chi tiết tại mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường TẠI ĐÂY
5. Học phí
Học phí dự kiến năm học 2020 – 2021:
- Ngành Y tế công cộng: 13.000.000 đồng/ năm (400.000 đồng/ tín chỉ).
- Ngành Dinh dưỡng: 14.300.000 đồng/ năm (406.000 đồng/ tín chỉ).
- Ngành Công tác xã hội: 9.800.000 đồng/ năm (285.000 đồng/ tín chỉ).
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: 14.300.000 đồng/ năm (406.000 đồng/ năm).
- Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường: 11.700.000 đồng/ năm học (322.000 đồng/ tín chỉ).
Mức học phí của các năm học tiếp theo sẽ thay đổi theo quy định.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Dự kiến chỉ tiêu |
Y tế công cộng | 7720701 | B00, B08, D01, D13 | 190 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00, B08, A01, D07 | 215 |
Dinh dưỡng | 7720401 | B00, B08, A01, D07 | 120 |
Công tác xã hội | 7760101 | B00, C00, D01, D66 | 45 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | B00, A00, D01, A01 | 130 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | B00, A00, D01, D07 | 50 |
Khoa học dữ liệu | 7460108 | B00, A00, A01, D01 | 55 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Lịch sử[sửa (Trường Y Tế Công Cộng) | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Y tế Công cộng tiền thân là Khoa Y tế công cộng được thành lập năm 1990 trên cơ sở sáp nhập thêm 3 trường: Trường Cán bộ quản lý Y tế, Bộ môn Vệ sinh dịch tễ Trường Đại học Y Hà Nội và Trung tâm Nhân lực Y tế. Trụ sở đầu tiên của Khoa đóng tại Trường cán bộ quản lý Y tế.
Ngày 26 tháng 4 năm 2001, Thủ tướng chính phủ Phan Văn Khải đã ra Quyết định số 65/2001/QĐ-TTg thành lập trường Đại học Y tế Công Cộng, trụ sở của Trường được chuyển về số 138B đường Giảng Võ, phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Ngày 16 tháng 7 năm 2016, trường y tế công cộng được khánh thành trụ sở mới tại số 1A, đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội theo hợp đồng hợp tác chuyển giao BT theo hình thức đổi đất lấy hạ tầng.[2]
Cơ cấu[sửa | sửa mã nguồn]
Trường có 11 phòng chức năng/đơn vị, 06 khoa, 01 bộ môn, 01 Viện Đào tạo, 06 trung tâm, 01 cơ sở thực hành với gần 200 cán bộ và giảng viên phần lớn được đào tạo ở nước ngoài.
Phòng chức năng/đơn vị[sửa | sửa mã nguồn]
- Phòng Quản lý Đào tạo Đại học
- Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học
- Phòng Công tác sinh viên
- Phòng Quản lý Khoa học và Công nghệ
- Phòng Hành chính – Quản trị
- Phòng Tài chính – Kế toán
- Phòng Tổ chức – Cán bộ
- Phòng Hợp tác Quốc tế
- Phòng Khảo thí – Đảm bảo chất lượng
- Phòng Công nghệ thông tin
- Trạm Y tế
Khoa, Viện Đào tạo và bộ môn[sửa | sửa mã nguồn]
- Khoa Y học cơ sở
- Khoa các Khoa học cơ bản
- Khoa Khoa học xã hội, Hành vi và Giáo dục sức khỏe
- Khoa Quản lý và Chính sách Y tế
- Khoa Sức khỏe môi trường và Nghề nghiệp
- Khoa Y học Lâm sàng
- Bộ môn Ngoại ngữ
- Viện Đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành y tế
Trung tâm và cơ sở thực hành[sửa | sửa mã nguồn]
– Trung tâm Thông tin và Thư viện: Với hơn 19.000 tài liệu đa dạng, phong phú về loại hình, cập nhật và hoàn chỉnh về nội dung, bao quát đầy đủ các khía cạnh của Y tế công cộng, được quản lý chặt chẽ và khai thác hiệu quả thông qua hệ thống phần mềm chuyên ngành, Trung tâm Thông tin Thư viện là môi trường học tập thân thiện, không gian đọc lý tưởng, là giảng đường thứ hai hỗ trợ tích cực và hiệu quả cho bạn đọc cũng như cho các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học và phát triển chung của nhà trường.
– Trung tâm Xét nghiệm: Trung tâm có chức năng thực hiện hoạt động đào tạo, đào tạo liên tục về lĩnh vực xét nghiệm y học + dự phòng; nghiên cứu khoa học và công nghệ. Với đội ngũ cán bộ có trình độ, năng lực, chuyên môn được đào tạo trong nước và quốc tế, hệ thống máy móc, thiết bị tiên tiến và chất lượng Trung tâm tập trung cung cấp các lĩnh vực y tế và dự phòng như xét nghiệm dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm, xét nghiệm môi trường, sức khỏe nghề nghiệp, xét nghiệm sinh y phục vụ công tác khám chữa bệnh,…
– Trung tâm Nghiên cứu chính sách và phòng chống chấn thương (CIPPR): Là đơn vị đi tiên phong trong việc tổ chức đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực phòng chống chấn thương tại Việt Nam.
– Trung tâm Nghiên cứu Y tế công cộng và hệ sinh thái (CENPHER): nghiên cứu các chính sách…. hệ thống mạng lưới One-health (tại Việt Nam và trên thế giới)
– Trung tâm Đào tạo theo nhu cầu xã hội: Tổ chức các khóa học ngắn hạn theo nhu cầu của xã hội.
– Trung tâm Nghiên cứu khoa học sức khỏe: Nghiên cứu phòng chống tác hại thuốc lá, bệnh không lây nhiễm và yếu tố nguy cơ, hệ thống y tế và kinh tế y tế…
– Cơ sở thực hành kỹ năng: Phòng khám đa khoa, bệnh viện trường, Trung tâm chăm sóc sức khỏe cộng đồng, Trung tâm phục hồi chức năng và hỗ trợ người khuyết tật.

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG 2023
Đang cập nhật….
THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG 2021
Điểm Chuẩn Xét Kết Quả Tốt Nghiệp THPT 2021:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00; B08; A01; D07 | 22.5 |
7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | B00; A00; D01; A01 | 22.75 |
7720701 | Y tế công cộng | B00; B08; D01; D13 | 15 |
7720401 | Dinh dưỡng | B00; B08; D01; D07 | 16 |
7760101 | Công tác xã hội | B00; C00; D01; D66 | 15 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00; A00; A01; D07 | 15 |
Điểm Chuẩn Xét Học Bạ THPT 2021:
Mã Ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ngưỡng đảm bảo chất lượng |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 25,5 | Học lực lớp 12 Khá trở lên hoặc điểm TN THPT 6,5 trở lên |
7720603 | Kỹ thuật phục hổi chức năng | 24 | |
7720701 | Y tế công cộng | 2115 | 15 |
7720401 | Dinh dưỡng | 20,66 | 15 |
7760101 | Công tác xã hội | 16 | 15 |
7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16 | 15 |
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG 2020
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19,00 |
Kỹ thuật phục hổi chức năng | 19,00 |
Y tế công cộng | 15,50 |
Dinh dưỡng | 15,50 |
Công tác xã hội | 14,00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14,00 |
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG 2019
Năm nay, đại học Y tế công cộng tuyển sinh 360 chỉ tiêu cho tất cả các ngành. Trong đó, chiếm nhiều chỉ tiêu nhất là ngành Y tế công cộng với 170 chỉ tiêu.
Trường đại học Y tế công cộng tuyển sinh theo ba hình thức:
– Xét tuyển thẳng với các trường hợp đủ điều kiện do Bộ GD&ĐT qui định. + Đối với các ngành Dinh dưỡng học và Công tác xã hội: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT.
– Đối với các ngành Y tế công cộng và ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học : Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.
Cụ thể điểm chuẩn của đại học y tế công cộng như sau:
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
Y tế công cộng |
16 |
Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
17.7 |
Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia; Điểm trung bình môn toán >= 6.2 00099 |
Dinh dưỡng học |
22 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT |
Công tác xã hội |
17 |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT |
-Thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia về trường được xem là từ chối nhập học. Các thí sinh trúng tuyển đợt 1 đại học y tế công cộng có thể nộp hồ sơ nhập học theo hai cách :
Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Phòng Quản lý Đào tạo Đại học, Trường Đại học Y tế công cộng.
Số 1A, Đường Đức Thắng, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: 024.62662342
Về mức học phí của trường đại học y tế công cộng dự kiến theo từng ngành cụ thể như sau:
– Đối với ngành Y tế công cộng: 10.700.000 đồng/năm học
– Đối với ngành Dinh dưỡng học: 11.800.000 đồng/năm học
– Đối với ngành Công tác xã hội: 8.100.000 đồng/năm học
– Đối với ngành Xét nghiệm Y học: 11.800.000 đồng/năm học
🚩Thông tin Tuyển Sinh Đại Học Y Tế Công Cộng Mới Nhất.
PL.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Trường Y Tế Công Cộng
tế công, phần 2, châu minh tăng, 1995, 1996, 1999, la hán phụng mệnh, te cong, chau minh tang, đài loan, tập 5