Thông tin tuyển sinh

Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2021 – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2021 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2021 trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2021:

Nguyên tắc chung xét tuyển

Trường dự kiến sẽ đặt ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021) là 18 điểm, gồm điểm ưu tiên. Điểm này sau đây gọi chung là điểm sàn.

Điểm trúng tuyển xác định theo mã ngành/chương trình, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Đặc biệt, trường sẽ không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển, ngoài quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

Nếu xét tuyển theo từng phương thức không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức khác.

Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng theo mã tuyển sinh của trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (NV1 là NV ưu tiên cao nhất); thí sinh chỉ trúng tuyển 1 NV ưu tiên cao nhất có thể trong các NV đã đăng ký.

5 đối tượng xét tuyển kết hợp

Với , trường xét 5 đối tượng tuyển sinh, mỗi thí sinh được nộp hồ sơ dự tuyển theo tất cả các đối tượng nếu đủ điều kiện.

Đối tượng 1 là những thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. Chỉ tiêu dự kiến cho đối tượng này là từ 1 đến 3% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu. Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:

ĐXT = điểm SAT *30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)

ĐXT = điểm ACT *30/36 + điểm ưu tiên (nếu có)

Đối tượng 2 gồm những thí sinh thỏa cùng lúc 2 điều kiện: đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam; đạt điểm sàn (với tổ hợp bất kỳ) vào trường. Chỉ tiêu dự kiến cho đối tượng này là 1 đến 2% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu. ĐXT theo thang 30 được xác định như sau:

ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng vòng thi + điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó, điểm tổ hợp xét tuyển là điểm tổ hợp kết quả thi THPT năm 2021 cao nhất của thí sinh, tương ứng với 4 tổ hợp xét tuyển của mã ngành/chương trình theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký. Điểm thưởng vòng thi: vòng thi năm 2,5 điểm; vòng thi quý 2,0 điểm; vòng thi tháng 1,5 điểm, vòng thi tuần 1,0 điểm.

Đối tượng 3 gồm những thí sinh thỏa mãn cùng lúc 2 điều kiện: có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên; đạt điểm sàn (với tổ hợp bất kỳ). Chỉ tiêu dự kiến từ 15 đến 20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu. ĐXT theo thang 30 được xác định như sau:

ĐXT = điểm quy đổi + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).

Đối tượng 4 gồm những thí sinh thỏa mãn cùng lúc 2 điều kiện: đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; đạt điểm sàn với tổ hợp bất kỳ. Chỉ tiêu dự kiến 5% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu. ĐXT theo thang 30 được xác định như sau:

ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng giải HSG + điểm ưu tiên (nếu có).

Trong đó, điểm tổ hợp xét tuyển là điểm tổ hợp kết quả thi THPT năm 2021 cao nhất của thí sinh tương ứng với 4 tổ hợp xét tuyển của mã ngành/chương trình theo nguyện vọng thí sinh đã đăng ký. Điểm thưởng giải học sinh giỏi: giải khuyến khích quốc gia và giải nhất cấp tỉnh/thành phố: 0,5 điểm; giải nhì cấp tỉnh/thành phố: 0,25 điểm.

Đối tượng 5 gồm những thí sinh thỏa mãn cùng lúc 3 điều kiện: là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc, học sinh hệ chuyên các trường THPT trọng điểm quốc gia; có điểm trung bình chung học tập từ 8,0 điểm trở lên của 5 học kỳ bất kỳ cao nhất của lớp 10, 11,12 (điểm trung bình 01 học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8,0); đạt điểm sàn với tổ hợp bất kỳ.

Chỉ tiêu dự kiến 15-20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu. ĐXT theo thang 30 được xác định như sau:

ĐXT = điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).

Tổng điểm 2 môn xét tuyển = tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của môn toán và 1 môn bất kỳ cao nhất khác của thí sinh thuộc các tổ hợp xét tuyển của trường.

Trường ĐH Kinh tế quốc dân lưu ý: “Xét tuyển kết hợp không phải là tuyển thẳng, thí sinh đủ điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển được xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu bằng phần mềm tuyển sinh của trường tương tự như xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT theo phần mềm tuyển sinh của Bộ GD-ĐT“.

Thông tin tổ hợp, chỉ tiêu cụ thể của từng mã ngành/chương trình 

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
  • Mã trường: KHA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Tại chức – Đào tạo từ xa – Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • SĐT: (84) 024.36.280.280 – (84) 24.38.695.992
  • Email: [email protected] (Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2021)
  • Website: /
  • Facebook: /ktqdNEU/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.

b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

c. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án của trường: xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo Đề án tuyển sinh của Trường, điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của 5 nhóm XTKH như sau:

• 03 nhóm không sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT:

– Nhóm 1 (N1) – 3% chỉ tiêu: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt SAT từ 1200 điểm trở
lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên, tốt nghiệp THPT chương trình trong nước hoặc nước ngoài.

– Nhóm 2 (N2) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQG Hà Nội đạt từ 85
điểm trở lên hoặc của ĐHQG TPHCM đạt từ 700 điểm trở lên hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023 của ĐH Bách khoa Hà
Nội đạt từ 60 điểm trở lên.

– Nhóm 3 (N3) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt IELTS 5.5
hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W150) trở lên và có điểm thi ĐGNL năm 2022 hoặc năm 2023 của
ĐHQG Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên hoặc của ĐHQG TPHCM đạt từ 700 điểm trở lên hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023
của ĐH Bách khoa Hà Nội đạt từ 60 điểm trở lên.

• 02 nhóm có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT:

– Nhóm 4 (N4) – 20% chỉ tiêu: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 01/06/2023 đạt IELTS 5.5
hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 785, S 160 &W 150) trở lên kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023 của môn Toán
và 01 môn khác môn tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.

– Nhóm 5 (N5) – 10% chỉ tiêu: Thí sinh là học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc, học sinh hệ chuyên các trường THPT
trọng điểm quốc gia, có điểm trung bình chung học tập 6 học kỳ (3 năm lớp 10,11,12) từ 8,0 điểm trở lên kết hợp với điểm thi TN THPT năm 2023 của môn Toán và 01 môn bất kỳ khác thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến 18 gồm điểm ưu tiên.
  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Trường.

4.3. Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GD&ĐT, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:

  • Giải nhất: được cộng 3,0 (ba) điểm.
  • Giải nhì: được cộng 2,0 (hai) điểm.
  • Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm.
  • Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.

5. Học phí

– Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020-2021 không tăng so với năm học 2019-2020.

– Mức học phí được tính theo ngành/chương trình học, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng

Nhóm ngành đào tạo

Mức thu học phí năm học 2020- 2021

Mức học phí /tháng

Tính theo năm học (10 tháng)

Nhóm 1 gồm các ngành được khuyến khích phát triển: Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế (chuyên sâu Kinh tế học), Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Bất động sản, Thống kê kinh tế

1.400.000

14.000.000
Nhóm 2 gồm các ngành không thuộc nhóm 1 và nhóm 3

1.650.000

16.500.000
Nhóm 3 gồm các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn 1.900.000

19.000.000

– Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; đào tạo/học bằng tiếng Anh (các ngành EBBA, EPMP, BBAE, POHE, Actuary…) được áp dụng mức thu học phí như sau:

Đơn vị tính: đồng

Chương trình đào tạo/Khoa, Viện đào tạo

Mức thu học phí năm học 2020-2021

Mức học phí /tháng

Tính theo năm học (10 tháng)

Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB)
– Khoa Toán Kinh tế

5.000.000

50.000.000
Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) – Khoa Toán Kinh tế

5.000.000

50.000.000
Đầu tư tài chính (BFI) – Viện NHTC

4.300.000

43.000.000
Công nghệ tài chính (BFT) – Viện NHTC

4.600.000

46.000.000
Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) – Khoa Quản trị Kinh doanh

4.900.000

49.000.000
Quản trị điều hành thông minh (ESOM) – Khoa Quản trị Kinh doanh

4.900.000

49.000.000
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – Khoa Du lịch- Khách sạn

6.000.000

60.000.000
Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP) – Khoa Khoa học Quản lý

4.100.000

41.000.000
Kế toán bằng tiếng anh tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW) – Viện Kế toán-Kiểm toán

4.500.000

45.000.000
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) – Viện Đào tạo quốc tế
(Học phí của cả khóa học trong 4 năm là 240 triệu đồng, trong đó 2 năm đầu 80 triệu động/năm và 2 năm cuối là 40 triệu đồng/năm)

8.000.000

80.000.000
Quản trị Kinh doanh (E-BBA), Kinh doanh số (E- BDB) – Viện Quản trị Kinh doanh

5.100.000

51.000.000
Phân tích kinh doanh (BA) – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE

5.100.000

51.000.000

I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Tên tiếng Anh: National Economics University (NEU)
  • Mã trường: KHA
  • Trực thuộc: Bộ Giáo dục
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Chương trình tiên tiến – Đào tạo ngắn hạn
  • Lĩnh vực: Kinh tế
  • Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Điện thoại: (84)24.36.280.280
  • Email: dhktqd@neu.edu.vn
  • Website: /
  • Fanpage: /ktqdNEU

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một ngôi trường chuyên đào tạo về các ngành Kinh tế. Các bạn có thể vào trường bằng 2 cổng (1 ở đường Giải Phóng và 1 ở Trần Đại Nghĩa nhé). Đại học Kinh tế quốc dân cùng với Đại học Bách khoa Hà NộiĐại học Xây dựng hợp thành bộ 3 Bách – Kinh – Xây khá nổi tiếng. Khu vực này thường có các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao của sinh viên vô cùng sôi động. Ngoài ra Bách – Kinh – Xây này cũng nổi tiếng với rất nhiều món ăn sinh viên ngon – bổ – rẻ nữa đó nhé. Bạn có muốn trở thành sinh viên NEU không? Tham khảo ngay thông tin tuyển sinh của trường bên dưới nha.

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

(Dựa theo Thông tin tuyển sinh đại học chính quy của trường Đại học Kinh tế quốc dân cập nhật mới nhất ngày 27/03/2023)

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2023 như sau:

a. Chương trình chuẩn đào tạo bằng tiếng Việt

  • Tên ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
  • Mã ngành: 7510605
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Kinh doanh quốc tế
  • Mã ngành: 7340120
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Kinh tế quốc tế
  • Mã ngành: 7310106
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Thương mại điện tử
  • Mã ngành: 7340122
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Kinh doanh thương mại
  • Mã ngành: 7340121
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Marketing
  • Mã ngành: 7340115
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tên ngành: Kiểm toán
  • Mã ngành: 7340302
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 240
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành: 7340201
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 320
  • Tên ngành: Bảo hiểm
  • Mã ngành: 7340204
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tên ngành: Quản trị nhân lực
  • Mã ngành: 7340404
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 280
  • Tên ngành: Quản trị khách sạn
  • Mã ngành: 7810201
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  • Mã ngành: 7810103
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Kinh tế (Kinh tế học)
  • Mã ngành: 7310101_1
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 55
  • Tên ngành: Kinh tế (Kinh tế và Quản lý đô thị)
  • Mã ngành: 7310101_2
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Kinh tế (Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực)
  • Mã ngành: 7310101_3
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tên ngành: Kinh tế phát triển
  • Mã ngành: 7310105
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 230
  • Tên ngành: Toán kinh tế
  • Mã ngành: 7310108
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Thống kê kinh tế
  • Mã ngành: 7310107
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 140
  • Tên ngành: Hệ thống thông tin quản lý
  • Mã ngành: 7340405
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Công nghệ thông tin
  • Mã ngành: 7480201
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tên ngành: Khoa học máy tính
  • Mã ngành: 7480101
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 (Toán hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Luật kinh tế
  • Mã ngành: 7380107
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Luật
  • Mã ngành: 7380101
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Khoa học quản lý
  • Mã ngành: 7340401
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 130
  • Tên ngành: Quản lý công
  • Mã ngành: 7340403
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường
  • Mã ngành: 7850101
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 75
  • Tên ngành: Quản lý đất đai (Quản lý bất động sản)
  • Mã ngành: 7850103
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 65
  • Tên ngành: Bất động sản
  • Mã ngành: 7340116
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 130
  • Tên ngành: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
  • Mã ngành: 7850102
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Kinh tế nông nghiệp
  • Mã ngành: 7620115
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Kinh doanh nông nghiệp
  • Mã ngành: 7620114
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Kinh tế đầu tư
  • Mã ngành: 7310104
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tên ngành: Quản lý dự án
  • Mã ngành: 7340409
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Quan hệ công chúng
  • Mã ngành: 7320108
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, C03, C04
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D09, D10
  • Chỉ tiêu: 140

b. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh

  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh (E-BBA)
  • Mã ngành: EBBA
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 160
  • Tên ngành: Quản lý công và chính sách (E-PMP)
  • Mã ngành: EPMP
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary)
  • Mã ngành: EP02
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Khoa học dữ liệu trong Kinh tế và Kinh doanh (DSEB)
  • Mã ngành: EP03
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Kinh doanh số (E-BDB)
  • Mã ngành: EP05
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 55
  • Tên ngành: Phân tích kinh doanh (BA)
  • Mã ngành: EP06
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 55
  • Tên ngành: Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)
  • Mã ngành: EP07
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D10
  • Chỉ tiêu: 55
  • Tên ngành: Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)
  • Mã ngành: EP08
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D10
  • Chỉ tiêu: 55
  • Tên ngành: Công nghệ tài chính (BFT)
  • Mã ngành: EP09
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tên ngành: Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB
  • Mã ngành: EP04
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 55
  • Tên ngành: Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB
  • Mã ngành: EP12
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 55
  • Tên ngành: Kinh tế / Kinh tế học tài chính (FE)
  • Mã ngành: EP13
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh /Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)
  • Mã ngành: EP01
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)
  • Mã ngành: EP11
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D09, D10 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 55
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng /Tài chính và Đầu tư (BFI)
  • Mã ngành: EP10
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D10 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tên ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)
  • Mã ngành: EP14
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D10 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 100

c. Chương trình định hướng ứng dụng (POHE)

  • Tên ngành: Quản trị khách sạn
  • Mã ngành: POHE1
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Quản trị lữ hành
  • Mã ngành: POHE2
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Truyền thông Marketing
  • Mã ngành: POHE3
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Luật kinh doanh
  • Mã ngành: POHE4
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
  • Mã ngành: POHE5
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Quản lý thị trường
  • Mã ngành: POHE6
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Thẩm định giá
  • Mã ngành: POHE7
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09 (Tiếng Anh hệ số 2)
  • Chỉ tiêu: 60

2. Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT trên toàn quốc đáp ứng quy định của Bộ GD&ĐT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Kinh tế quốc tế với từng phương thức.

b. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường.

c. Các tổ hợp xét tuyển

Các khối thi được trường Đại học Kinh tế quốc dân sử dụng để xét tuyển các ngành học năm 2023 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
  • Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
  • Khối C03 (Văn, Toán, Lịch sử)
  • Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
  • Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
  • Khối D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a. Xét tuyển thẳng

Đối tượng và thời gian xét tuyển thẳng thực hiện theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

b. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

c. Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường

Nhóm 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT và ACT

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT
  • Thí sinh có chứng chỉ quốc tế đạt SAT ≥ 1200 điểm hoặc ACT ≥ 26 điểm;
  • Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.

Lưu ý: Thí sinh khi thi cần đăng ký mã của Trường Đại học Kinh tế quốc dân với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và với ACT là 1767-National Economics University. Trường hợp thí sinh chưa đăng ký đã thi thì cần đăng ký lại với tổ chức thi SAT/ACT.

Cách tính điểm xét tuyển nhóm 1 quy về thang điểm 30:

ĐXT = Điểm SAT x 30/160 + Điểm ưu tiên (nếu có)

hoặc

ĐXT = Điểm ACT x 30/36 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Nhóm 2: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG hoặc điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQGHN ≥ 85 điểm hoặc của ĐHQG TPHCM ≥ 700 điểm hoặc điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 60 điểm;

Cách tính điểm xét tuyển nhóm 2 quy về thang điểm 30:

– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội:

ĐXT = Điểm ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có);

– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM:

ĐXT = Điểm ĐGNL x 30/1200 + Điểm ưu tiên (nếu có);

– Xét điểm thi ĐGTD của Đại học Bách khoa Hà Nội:

ĐXT = Điểm ĐGTD x 30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có);

Lưu ý: Với kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường chỉ áp dụng xét tuyển cho các ngành sau: Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (EP02), Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (EP03).

Nhóm 3: Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế xét kết hợp điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc điểm thi đánh giá tư duy của ĐHBKHN

Điều kiện nhận hồ sơ:

  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS ≥ 5.5 hoặc EOEFFL iBT ≥ 46 điểm hoặc TOEIC (4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150);
  • Có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 hoặc năm 2023 của ĐHQGHN ≥ 85 điểm hoặc của ĐHQG TPHCM ≥ 700 điểm hoặc điểm thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ 60 điểm;
  • Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.

Cách tính điểm xét tuyển nhóm 3 quy về thang điểm 30:

– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG Hà Nội:

ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGNL x 30/150) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);

– Xét điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM:

ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGNL x 30/1200) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);

– Xét điểm thi ĐGTD của Đại học Bách khoa Hà Nội:

ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + (ĐGTD x 30/100) x2/3 + Điểm ưu tiên (nếu có);

Điểm quy đổi môn tiếng Anh như sau:

Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Điểm quy đổi
IELTS TOEFL iBT TOEIC (L&R/S/W)
5.5 46-59 785/160/150 10
6.0 60-78 840/160/160 11
6.5 79-93 890/170/170 12
7.0 94-101 945/180/180 13
7.5 102-109 965/190/190 14
≥ 8.0 ≥ 110 ≥ 985/200/200 15

Lưu ý: Với kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường chỉ áp dụng xét tuyển cho các ngành sau: Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (EP02), Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (EP03).

Nhóm 4: Các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế xét kết hợp điểm 02 môn thi tốt nghiệp THPT

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS ≥ 5.5 hoặc EOEFFL iBT ≥ 46 điểm hoặc TOEIC (4 kỹ năng L&R 785, S 160 & W 150);
  • Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán và 1 môn khác tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển theo ngành của Trường;
  • Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phải còn hạn sử dụng tính tới ngày 01/06/2023.

Cách tính điểm xét tuyển nhóm 4 quy về thang điểm 30:

ĐXT = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh QT + Tổng điểm 2 môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm quy đổi CCTAQT thí sinh xem trong bảng thuộc nhóm 3.

Nhóm 5: Các thí sinh học hệ chuyên các trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia xét kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Học sinh hệ chuyên (học 3 năm lớp 10, 11, 12) các trường THPT chuyên toàn quốc hoặc là học sinh hệ chuyên các trường THPT trọng điểm quốc gia;
  • Có điểm trung bình cộng học tập của 6 học kỳ bậc THPT (3 năm lớp 10, 11, 12)≥ 8.0 điểm (điểm TB của học kỳ nào đó có thể nhỏ hơn 8.0);
  • Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán và 1 môn khác tiếng Anh thuộc các tổ hợp xét tuyển theo ngành của Trường;

Cách tính điểm xét tuyển nhóm 5 quy về thang điểm 30:

ĐXT = Điểm TBC học tập 6 học kỳ + Tổng điểm 2 môn xét tuyển

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

Cách thức đăng ký và nộp hồ sơ xét tuyển:

  • Phương thức xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trực tuyến theo thông báo của trường.
  • Phương thức xét tuyển kết hợp: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT kết hợp trực tuyến theo hướng dẫn chi tiết trong thông báo của trường.
  • Phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của trường ĐHBKHN: Đăng ký trực tuyến theo thông báo của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, theo quy định của Bộ GD&ĐT và của trường.
  • Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT

Các thông tin khác sẽ tiếp tục được cập nhật sau khi có thông tin chính thức từ nhà trường.

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 2022 xét tuyển kết hợp: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng chiếm vị trí số 1

Vừa qua, Đại học Kinh tế Quốc dân công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp năm 2022 cho 3 đối tượng 1,2,3. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành có điểm chuẩn cao nhất. Cụ thể như sau:

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022 phương thức xét tuyển kết hợp.

Với phương thức khác như xét điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn ngành này cũng chiếm vị trí số 1.

Năm 2021, điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 2021 cao nhất là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng với 28,30 điểm (thang điểm 30, không nhân hệ số). Tính trung bình thí sinh phải đạt 9,5 điểm/môn mới chắc chắn đỗ. Các ngành còn lại đa số trên 27 điểm.

Sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân nhập học năm 2020. Ảnh: NEU

Các năm trước đó Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cũng có điểm chuẩn cao, cao nhất trong số các ngành của Đại học Kinh tế Quốc dân.

Năm 2020, điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân dao động từ 24,5-35,6. Trong những ngành lấy thang điểm 30, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cao nhất với 28 điểm, các ngành còn lại đa số ở mức 26-37 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân các năm gần đây theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT:

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2020
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 2019

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 2018

Năm 2022, Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển 6.100 chỉ tiêu với 4 phương thức.

Phương thức 1 – Tuyển thẳng: theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (35% chỉ tiêu): điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

Phương thức 3 – Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá tư duy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội (2% chỉ tiêu). Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy năm 2022 của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội của tổ hợp bất kỳ theo quy định đạt từ 20 điểm (quy đổi về thang 30) trở lên bao gồm điểm ưu tiên.

Phương thức 4 – Xét tuyển kết hợp (63% chỉ tiêu): xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo Đề án tuyển sinh. Điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển của 6 đối tượng như sau:

+ Đối tượng 1 (3% chỉ tiêu) là những thí sinh có chứng chỉ quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 1/6/2022 đạt SAT từ 1.200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên, tốt nghiệp THPT chương trình trong nước hoặc nước ngoài.

+ Đối tượng 2 (15% chỉ tiêu) là những thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐH Quốc gia Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên hoặc ĐH Quốc gia TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.

+ Đối tượng 3 (15% chỉ tiêu) là những thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 1/6/2022 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: Nghe và Đọc 785, Nói 160 và Viết 150) trở lên và có điểm thi Đánh giá năng lực năm 2022 của ĐH Quốc gia Hà Nội đạt từ 85 điểm trở lên hoặc ĐH Quốc gia TPHCM đạt từ 700 điểm trở lên.

+ Đối tượng 4 (15% chỉ tiêu) là những thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm tính đến ngày 1/6/2022 đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: Nghe và Đọc 785, Nói 160 và Viết 150) trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt ngưỡng đầu vào dự kiến từ 20 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

+ Đối tượng 5 (10% chỉ tiêu) là những học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên, THPT trong điểm quốc gia có điểm trung bình chung học tập từ 8 điểm trở lên của 3 năm học (lớp 10, 11, 12) THPT và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của trường đạt ngưỡng đầu vào dự kiến từ 20 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

+ Đối tượng 6 (5% chỉ tiêu) là những thí sinh đã tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp 2022 của tổ hợp đăng ký xét tuyển theo mã ngành/ chương trình của trường đạt ngưỡng đầu vào dự kiến từ 20 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2021

thanhnien.vn › Giáo dục, phongtonghop.neu.edu.vn › tin-tuc-1733 › chi-tiet-chi-tieu-tuyen-sinh-dai…, daotao.neu.edu.vn › de-an-tuyen-sinh-trinh-do-dai-hoc-nam-2021, laodong.vn › giao-duc › truong-dai-hoc-kinh-te-quoc-dan-cong-bo-diem-…, laodong.vn › giao-duc › truong-dai-hoc-kinh-te-quoc-dan-cong-bo-diem-…, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-kinh-te-quoc-dan, ro-ro.facebook.com › tvtsneu › posts, trangedu.com › truong › dai-hoc-kinh-te-quoc-dan, danviet.vn › Giáo Dục, danviet.vn › Giáo Dục, Kinh tế quốc dân điểm chuẩn 2021, Tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân 2022, De an tuyển sinh NEU 2021, Xét tuyển Kinh tế quốc dân IELTS 2021, Điểm chuẩn NEU 2021 xét tuyển kết hợp, Kinh tế quốc dân điểm chuẩn 2022, điểm chuẩn đại học kinh tế quốc dân 2022-2023, Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế quốc dân 2020

Ngoài những thông tin về chủ đề Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2021 này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế Quốc Dân 2021 trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button