Thông tin tuyển sinh

Tuyển Sinh Đại Học Sư Phạm Tphcm – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Tuyển Sinh Đại Học Sư Phạm Tphcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Tuyển Sinh Đại Học Sư Phạm Tphcm trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Tuyển Sinh Đại Học Sư Phạm Tphcm:

Nội dung chính

Chất lượng – Sáng tạo – Nhân văn

Quy trình đăng ký hồ sơ xét tuyển

Bước 2

Chuẩn bị các hồ sơ:

  • Bản chính Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
  • Minh chứng cho Khu vực ưu tiên (đối với thí sinh thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực theo đối tượng) và Đối tượng ưu tiên (đối với thí sinh thuộc các đối tượng ưu tiên từ 01 đến 07)
  • Học bạ THPT (đầy đủ thông tin, có chữ ký và con dấu xác nhận của trường phổ thông)
  • Bản chính các minh chứng giải thưởng và thành tích (nếu có)

Bước 3

Upload bản scan hoặc hình chụp các hồ sơ cần thiết (ở bước 2) lên hệ thống đăng ký

Bước 4

Đóng lệ phí (qua cổng thanh toán Momo hoặc chuyển khoản theo thông tin đã cung cấp)

Bước 5

Theo dõi tình trạng hồ sơ tại phần Quản lý hồ sơ

Chi tiết các bước trong quy trình đăng ký xét tuyển

Trang thông tin tuyển sinh

Cập nhật nhanh chóng và không bỏ lỡ các thông tin quan trọng trong mùa Tuyển sinh Đại học 2023

Phòng Đào tạo – Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng A.106)
280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
028 38352020 (141)
tuvantuyensinh@hcmue.edu.vn

Năm 2023, Trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh đại học theo 5 phương thức:

Phương thức 1 của Trường ĐH Sư phạm TP HCM là tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (10% tổng chỉ tiêu). 

Riêng đối với ngành giáo dục mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Phương thức 2, Trường xét tuyển và ưu tiên xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên, (20% tổng chỉ tiêu). 

Theo đó, mỗi ngành học, trường xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2022-2023 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần: tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia;đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức; thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần); có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi.

Riêng đối với ngành giáo dục mầm non, giáo dục thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Phương thức 3, Trường xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt (30% tổng chỉ tiêu).

Trường xét tuyển các thí sinh dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt do trường tổ chức trong năm 2022, 2023 hoặc Trường ĐH Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2023 (được quy đổi về thang điểm 10) của môn chính (được nhân hệ số 2), cộng với điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp là điểm trung bình môn 6 học kỳ ở THPT.

Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Ở phương thức này, Trường ĐH Sư phạm TP HCM chỉ áp dụng với một số ngành đào tạo, ngoài các ngành đã áp dụng như năm 2022 trường còn mở rộng thêm một số ngành khác gồm: sư phạm toán học, sư phạm tin học, công nghệ thông tin, sư phạm vật lý, vật lý học, sư phạm hóa học, hoá học, sư phạm sinh học, sư phạm ngữ văn, văn học, Việt Nam học, sư phạm tiếng Anh, ngôn ngữ Anh, sư phạm tiếng Trung Quốc, ngôn ngữ Trung Quốc, sư phạm tiếng Pháp, ngôn ngữ Pháp, sư phạm tiếng Nga, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc, giáo dục tiểu học, giáo dục đặc biệt, giáo dục công dân, giáo dục chính trị, giáo dục quốc phòng – an ninh, sư phạm công nghệ và sư phạm khoa học tự nhiên.

Phương thức 4, Trường xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (10% tổng chỉ tiêu).

Trường xét tuyển các thí sinh dựa vào tổng điểm trung bình của 3 môn học 6 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Phương thức 5, Trường xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, (30% tổng chỉ tiêu hoặc 60% tổng chỉ tiêu đối với các ngành không sử dụng phương thức 3).

Trường xét tuyển các thí sinh dựa vào tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

Năm học 2023-2024, Trường ĐH Sư phạm TP HCM bắt đầu tuyển chương trình song ngành sư phạm Toán học và Giáo dục tiểu học.

Mời bạn đọc tham khảo điểm chuẩn của Trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

Điểm trúng tuyển các ngành phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT, cụ thể như sau:

Điểm trúng tuyển các ngành phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, cụ thể như sau:

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
    • Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
  • SĐT: (028).383.52.020
  • Email: [email protected]
  • Website: /
  • Facebook: /HCMUE.VN/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Xét tuyển:

+ Ưu tiên xét tuyển (theo khoản 5, điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;

+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển:

+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất:

  • Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

+ Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

4.2.1. Đối với phương thức xét tuyển

a. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

a.1 Ưu tiên xét tuyển

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

a.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên

– Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.

– Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.

b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

– Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).

c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4.2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển

a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non

– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;

– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022)

– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất

– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;

– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022);

– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

c Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc)

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Xem chi tiết TẠI ĐÂY

5. Học phí

Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 – 2020 như sau:

  • Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
  • Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
    • Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
    • Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.

II.  Các ngành tuyển sinh

TT

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển

1 7140101 Giáo dục học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 8  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 16  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 8

B00, C00, C01, D01

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48

B00, C00, C01, D01

2 7140201 Giáo dục Mầm non Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 20 M00
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 120 M00
3 7140202 Giáo dục Tiểu học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 30  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 60  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 30 A00, A01, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 180 A00, A01, D01
4 7140203 Giáo dục Đặc biệt Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 6  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 12  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 6 D01, C00, C15
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, C00, C15
5 7140204 Giáo dục Công dân Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 4  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 C00, C19, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 12 C00, C19, D01
6 7140206 Giáo dục Thể chất Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 5 T01, M08
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 30 T01, M08
7 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 8  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 16  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 8 C00, C19, A08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48 C00, C19, A08
8 7140209 Sư phạm Toán học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 21  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 21 A00, A01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, A01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 47 A00, A01
9 7140210 Sư phạm Tin học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 A00, A01, B08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 A00, A01, B08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 A00, A01, B08
10 7140211 Sư phạm Vật lý Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 4  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 8  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 8 A00, A01, C01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 4 A00, A01, C01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 16 A00, A01, C01
11 7140212 Sư phạm Hoá học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 4  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 4 A00, B00, D07
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 A00, B00, D07
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 8 A00, B00, D07
12 7140213 Sư phạm Sinh học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 6  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 6 B00, D08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 3 B00, D08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 13 B00, D08
13 7140217 Sư phạm Ngữ văn Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 4  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 9  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 9 D01, C00, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 4 D01, C00, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 19 D01, C00, D78
14 7140218 Sư phạm Lịch sử Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 11  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5 C00, D14
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 34 C00, D14
15 7140219 Sư phạm Địa lý Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 3  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 6  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 3

C00, C04, D15, D78

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 22

C00, C04, D15, D78

16 7140231 Sư phạm Tiếng Anh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 15  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 30  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 30 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 15 D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 D01
17 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 2  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 5  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 5 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 2 D01, D04
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 12 D01, D04
18 7140246 Sư phạm công nghệ Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5

A00, B00, D90, A02

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 30

A00, B00, D90, A02

19 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20

A00, A02, B00, D90

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 120

A00, A02, B00, D90

20 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lí Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20

C00, C19, C20, D78

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 120

C00, C19, C20, D78

21 7220101 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam Sử dụng phương thức khác 40  
22 7220201 Ngôn ngữ Anh Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 19  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 38  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 38 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 19 D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 76 D01
23 7220202 Ngôn ngữ Nga Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10

D01, D02, D80, D78

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40

D01, D02, D80, D78

24 7220203 Ngôn ngữ Pháp Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 D01, D03
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40 D01, D03
25 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 20  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 40  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 40 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 20 D01, D04
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 80 D01, D04
26 7220209 Ngôn ngữ Nhật Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 12  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 24  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 24 D01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 12 D01, D06
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 48 D01, D06
27 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 D01, D96, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 D01, D96, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, D96, D78
28 7229030 Văn học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 D01, C00, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 D01, C00, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 D01, C00, D78
29 7310401 Tâm lý học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 B00, C00, D01
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 B00, C00, D01
30 7310403 Tâm lý học giáo dục Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 A00, D01, C00
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 54 A00, D01, C00
31 7310601 Quốc tế học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 D01, D14, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 D01, D14, D78
32 7310630 Việt Nam học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 9  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 18  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 18 C00, D01, D78
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 9 C00, D01, D78
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 36 C00, D01, D78
33 7440102 Vật lý học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 5  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 10  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 10 A00, A01
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 5 A00, A01, D90
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 20 A00, A01, D90
34 7440112 Hoá học Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 20 A00, B00, D07
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, B00, D07
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 40 A00, B00, D07
35 7480201 Công nghệ thông tin Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 15  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 30  
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển 30 A00, A01, B08
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 15 A00, A01, B08
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 A00, A01, B08
36 7760101 Công tác xã hội Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) 10  
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường 20  
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 10 A00, D01, C00
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG 60 A00, D01, C00

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VỪA LÀM VỪA HỌC

  • Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/03/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học;
  • Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ Đại học; tuyển sinh trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
  • Căn cứ Quyết định số 1410/QĐ-ĐHSP ngày 09/08/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học tại trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh;
  • Căn cứ Công văn số 1337/ĐHSP-ĐT ngày 28/04/2022 của trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh về việc liên kết đào tạo hình thức vừa làm vừa học giữa trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh và trường Trung cấp Sài Gòn;

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh liên kết trường Trung cấp Sài Gòn, thông báo tuyển sinh trình độ đại học hình thức đào tạo vừa làm vừa học, cụ thể như sau:

I. Thông tin chung:

STT Ngành đào tạo Chương trình đào tạo Thời gian đào tạo Chỉ tiêu
1 Giáo dục Mầm non Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 100
Liên thông từ trung cấp lên đại học 6 học kỳ chính 100
Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 100
2 Giáo dục Tiểu học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 100
Liên thông từ trung cấp lên đại học 6 học kỳ chính 100
Văn bằng 2 đại học 5 học kỳ chính 50
Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 100
3 Sư phạm Toán học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
Văn bằng 2 đại học 5 học kỳ chính 50
4 Sư phạm Vật lý Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
5 Sư phạm Hóa học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
6 Sư phạm Sinh học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
7 Sư phạm Tiếng Anh Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
8 Giáo dục Chính trị Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50

II. Địa điểm, Thời gian học tập và Văn bằng tốt nghiệp:

  • Văn bằng tốt nghiệp: Sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh cấp bằng tốt nghiệp đại học. (Bằng tốt nghiệp đại học không ghi hình thức đào tạo).
  • Thời gian học tập: Cả ngày Thứ 7 và Chủ nhật hàng tuần. Sinh viên sẽ được thông báo cụ thể khi nhập học.
  • Địa điểm học tập: Quận 3, Gò Vấp, hoặc Tân Phú, TP Hồ Chí Minh. Sinh viên được thông báo cụ thể khi nhập học.

III. Đối tượng tuyển sinh & Điều kiện dự tuyển:

  • Đối với chương trình đào tạo Liên thông từ trung cấp lên đại học: Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng ngành.
  • Đối với chương trình đào tạo Liên thông từ cao đẳng lên đại học: Thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng cùng ngành.
  • Đối với chương trình đào tạo Văn bằng 2 đại học: Thí sinh đã tốt nghiệp đại học (trở lên) thuộc khối ngành sư phạm; Hoặc thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên nếu ngoài ngành sư phạm.
  • Đối với chương trình đào tạo từ THPT lên đại học: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên.

IV. Phương thức tuyển sinh:

a) Đối với chương trình đào tạo Liên thông đại học:

  • Trường xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học của bậc học nêu trong điều kiện dự tuyển;
  • Điểm trúng tuyển được xét theo thang điểm 10, và lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

b) Đối với chương trình đào tạo Văn bằng 2 đại học:

  • Ngành Sư phạm Toán học: Trường tổ chức thi tuyển 2 môn: Giải tích và Đại số.
  • Ngành Giáo dục Tiểu học: Trường tổ chức thi tuyển 2 môn: Văn học và Toán học.
  • Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi (từng bài thi chấm theo thang điểm 10), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Điểm trúng tuyển được xét theo thang điểm 20 và lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

c) Đối với chương trình đào tạo từ THPT lên đại học:

  • Ngành Giáo dục Mầm non: Trường tổ chức thi tuyển 3 môn: Văn học, Toán học, Năng khiếu Mầm non.
  • Ngành Giáo dục Tiểu học: Trường tổ chức thi tuyển 3 môn: Văn học, Toán học, Tiếng Anh.
  • Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi (từng bài thi chấm theo thang điểm 10), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Điểm trúng tuyển được xét theo thang điểm 30 và lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

V. Hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh đăng ký dự tuyển chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, bao gồm:

  • Phiếu đăng ký thông tin tuyển sinh;
  • Sơ yếu lý lịch;
  • Bản sao (chứng thực) bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh dự tuyển chương trình đào tạo từ THPT lên đại học);
  • Bản sao (chứng thực) bằng, bảng điểm tốt nghiệp TC, CĐ, ĐH (đối với thí sinh dự tuyển chương trình đào tạo Liên thông đại học hoặc Văn bằng 2 đại học);
  • Bản sao (chứng thực) CMTND hoặc CCCD;
  • 02 hình ảnh thẻ 3×4;
  • 02 phong bì thư có dán tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ liên hệ của thí sinh;
  • Biên lại nộp lệ phí tuyển sinh (bản photo);
  • Học bạ THPT (đối với thí sinh dự tuyển chương trình đào tạo từ THPT lên đại học, và chương trình Liên thông từ trung cấp lên đại học).

*** Thí sinh có thể tải Phiếu đăng ký tuyển sinh và Sơ yếu lý lịch tại: /bieu-mau/

VI. Lệ phí dự tuyển:

a) Đối với chương trình đào tạo Liên thông đại học:

  • Lệ phí dự tuyển: 705.000 vnđ /hồ sơ. Thí sinh nộp lệ phí dự tuyển khi nộp hồ sơ.

b) Đối với chương trình đào tạo Văn bằng 2 đại học:

  • Lệ phí dự tuyển: 905.000 vnđ/ hồ sơ. Thí sinh nộp lệ phí dự tuyển khi nộp hồ sơ.

c) Đối với chương trình đào tạo từ THPT lên đại học:

  • Ngành Giáo dục Mầm non: lệ phí dự tuyển là 1.205.000 vnđ /hồ sơ;
  • Ngành Giáo dục Tiểu học: lệ phí dự tuyển là 1.305.000 vnđ /hồ sơ;
  • Thí sinh nộp lệ phí dự tuyển khi nộp hồ sơ.

VII. Kế hoạch tuyển sinh:

a) Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự tuyển: từ ngày ra thông báo này. (Buổi sáng từ 8h00 đến 12h00, buổi chiều từ 13h00 đến 17h00; từ Thứ 2 đến Thứ 7).

b) Địa điểm phát hành và nộp hồ sơ dự tuyển:

  • Cơ sở 1: Số 8A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
  • Cơ sở 2: 15 Lương Minh Nguyệt, Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.

c) Thông báo kết quả tuyển sinh: Giấy báo trúng tuyển sẽ được gửi email và gửi trực tiếp cho thí sinh trúng tuyển, theo địa chỉ ghi trên phong bì thư (nộp kèm theo hồ sơ xét tuyển) ngay sau khi có kết quả tuyển sinh.

VIII. Thông tin liên hệ nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:

Phòng Tư vấn Tuyển sinh hình thức đào tạo Vừa học vừa làm:

  • Cơ sở 1: Số 8A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
  • Cơ sở 2: 15 Lương Minh Nguyệt, Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.
  • Hotline / Zalo: 0972 52 80 83 (Cô Như)
  • Email: giaoducsupham@gmail.com
  • Facebook: fb/tuyensinhdaihocsuphamtphcm
  • Website: 

Văn phòng làm việc và nhận hồ sơ từ 8h – 17h, từ Thứ 2 tới Thứ 7.

Nơi nhận:

– Phòng KH-TC;
– Đối tác tuyển sinh;
– Lưu: TC-HC, ĐT.

KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Bùi Trần Quỳnh Ngọc

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
HỆ LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC NĂM 2023

  • Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/03/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học;
  • Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ Đại học; tuyển sinh trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
  • Căn cứ Quyết định số 1410/QĐ-ĐHSP ngày 09/08/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học tại trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh;
  • Căn cứ Công văn số 1337/ĐHSP-ĐT ngày 28/04/2022 của trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh về việc liên kết đào tạo hình thức vừa làm vừa học giữa nhà trường và trường Trung cấp Sài Gòn;

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh liên kết trường Trung cấp Sài Gòn, thông báo tuyển sinh hệ Liên thông đại học năm 2023, cụ thể như sau:

I. Thông tin chung:

STT Ngành đào tạo Chương trình đào tạo Thời gian đào tạo Chỉ tiêu
1 Giáo dục Mầm non Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 100
Liên thông từ trung cấp lên đại học 6 học kỳ chính 100
2 Giáo dục Tiểu học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 100
Liên thông từ trung cấp lên đại học 6 học kỳ chính 100
3 Sư phạm Toán học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
4 Sư phạm Vật lý Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
5 Sư phạm Hóa học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
6 Sư phạm Sinh học Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
7 Sư phạm Tiếng Anh Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
8 Giáo dục Chính trị Liên thông từ cao đẳng lên đại học 4 học kỳ chính 50
  • Văn bằng tốt nghiệp: Sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh cấp bằng tốt nghiệp đại học.
  • Thời gian học tập: Cả ngày Thứ 7 và Chủ nhật hàng tuần. Sinh viên sẽ được thông báo cụ thể khi nhập học.
  • Địa điểm học tập: Quận 3, Gò Vấp, hoặc Tân Phú, TP Hồ Chí Minh. Sinh viên được thông báo cụ thể khi nhập học.

II. Điều kiện tuyển sinh:

  • Liên thông từ trung cấp lên đại học: Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp đúng với ngành dự tuyển.
  • Liên thông từ cao đẳng lên đại học: Thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng đúng với ngành dự tuyển.

III. Phương thức tuyển sinh:

  • Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học của bậc học nêu trong điều kiện tuyển sinh;
  • Điểm trúng tuyển được xét theo thang điểm 10, và lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

IV. Hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh đăng ký dự tuyển chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, bao gồm:

  • Phiếu đăng ký thông tin tuyển sinh;
  • Sơ yếu lý lịch;
  • Bản sao (chứng thực) bằng, bảng điểm tốt nghiệp TC, CĐ;
  • Bản sao (chứng thực) CMTND hoặc CCCD;
  • 02 hình ảnh thẻ 3×4;
  • 02 phong bì thư có dán tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ liên hệ của thí sinh;
  • Biên lại nộp lệ phí tuyển sinh (bản photo);
  • Học bạ THPT (đối với thí sinh dự tuyển chương trình Liên thông từ trung cấp lên đại học).

*** Thí sinh có thể tải Phiếu đăng ký tuyển sinh và Sơ yếu lý lịch tại: /bieu-mau/

V. Lệ phí dự tuyển:

  • Lệ phí dự tuyển: 705.000 vnđ /hồ sơ.
  • Thí sinh nộp lệ phí dự tuyển khi nộp hồ sơ.

VI. Kế hoạch tuyển sinh:

a) Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự tuyển: từ ngày ra thông báo này.

b) Địa điểm phát hành và nộp hồ sơ dự tuyển:

  • Cơ sở 1: Số 8A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
  • Cơ sở 2: 15 Lương Minh Nguyệt, Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.

c) Thông báo kết quả tuyển sinh: Giấy báo trúng tuyển sẽ được gửi cho thí sinh trúng tuyển, theo địa chỉ ghi trên phong bì thư (nộp kèm theo hồ sơ xét tuyển) ngay sau khi có kết quả tuyển sinh.

VII. Thông tin liên hệ nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:

Phòng Tư vấn Tuyển sinh hình thức đào tạo Vừa học vừa làm:

  • Cơ sở 1: Số 8A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
  • Cơ sở 2: 15 Lương Minh Nguyệt, Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.
  • Hotline / Zalo: 0972 52 80 83 (Cô Như)
  • Email: giaoducsupham@gmail.com
  • Facebook: fb/tuyensinhdaihocsuphamtphcm
  • Website: 

Văn phòng làm việc và nhận hồ sơ từ 8h – 17h, từ Thứ 2 tới Thứ 7.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
HỆ VỪA HỌC VỪA LÀM – ĐÀO TẠO TỪ THPT LÊN ĐẠI HỌC NĂM 2023

  • Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/03/2021 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học;
  • Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ Đại học; tuyển sinh trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
  • Căn cứ Quyết định số 1410/QĐ-ĐHSP ngày 09/08/2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ đại học tại trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh;
  • Căn cứ Công văn số 1337/ĐHSP-ĐT ngày 28/04/2022 của trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh về việc liên kết đào tạo hình thức vừa làm vừa học giữa nhà trường và trường Trung cấp Sài Gòn;

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh liên kết trường Trung cấp Sài Gòn, thông báo tuyển sinh hệ vừa học vừa làm – đào tạo từ THPT lên đại học, cụ thể như sau:

I. Thông tin chung:

STT Ngành đào tạo Chương trình đào tạo Điều kiện tuyển sinh Thời gian đào tạo Chỉ tiêu
1 Giáo dục Mầm non Đào tạo từ THPT lên đại học Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, và có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên. 10 học kỳ chính 100
2 Giáo dục Tiểu học Đào tạo từ THPT lên đại học 10 học kỳ chính 100
  • Văn bằng tốt nghiệp: Sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh cấp bằng tốt nghiệp đại học.
  • Thời gian học tập: Cả ngày Thứ 7 và Chủ nhật hàng tuần. Sinh viên được thông báo cụ thể khi nhập học.
  • Địa điểm học tập: Quận 3, Gò Vấp, hoặc Tân Phú, TP Hồ Chí Minh. Sinh viên thông báo cụ thể khi nhập học.

II. Phương thức tuyển sinh:

  • Ngành Giáo dục Mầm non: Trường tổ chức thi tuyển 3 môn: Văn học, Toán học, Năng khiếu Mầm non.
  • Ngành Giáo dục Tiểu học: Trường tổ chức thi tuyển 3 môn: Văn học, Toán học, Tiếng Anh.
  • Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi (từng bài thi chấm theo thang điểm 10), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
  • Điểm trúng tuyển được xét theo thang điểm 30 và lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

III. Hồ sơ dự tuyển:

Thí sinh đăng ký dự tuyển chuẩn bị 02 bộ hồ sơ, bao gồm:

  • Phiếu đăng ký thông tin tuyển sinh;
  • Sơ yếu lý lịch;
  • Bản sao (chứng thực) bằng tốt nghiệp THPT;
  • Học bạ THPT;
  • Bản sao (chứng thực) CMTND hoặc CCCD;
  • 02 hình ảnh thẻ 3×4;
  • 02 phong bì thư có dán tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ liên hệ của thí sinh;
  • Biên lại nộp lệ phí tuyển sinh (bản photo).

*** Thí sinh có thể tải Phiếu đăng ký tuyển sinh và Sơ yếu lý lịch tại: /bieu-mau/

IV. Lệ phí dự tuyển:

  • Ngành Giáo dục Mầm non: lệ phí dự tuyển là 1.205.000 vnđ /hồ sơ;
  • Ngành Giáo dục Tiểu học: lệ phí dự tuyển là 1.305.000 vnđ /hồ sơ;
  • Thí sinh nộp lệ phí dự tuyển khi nộp hồ sơ.

V. Kế hoạch tuyển sinh:

a) Thời gian phát hành và nhận hồ sơ dự tuyển: từ ngày ra thông báo này.

b) Địa điểm phát hành và nộp hồ sơ dự tuyển:

  • Cơ sở 1: Số 8A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
  • Cơ sở 2: 15 Lương Minh Nguyệt, Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.

c) Thông báo kết quả tuyển sinh: Giấy báo trúng tuyển sẽ được gửi cho thí sinh trúng tuyển, theo địa chỉ ghi trên phong bì thư (nộp kèm theo hồ sơ xét tuyển) ngay sau khi có kết quả tuyển sinh.

VI. Thông tin liên hệ nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển:

Phòng Tư vấn Tuyển sinh hình thức đào tạo Vừa học vừa làm:

  • Cơ sở 1: Số 8A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.
  • Cơ sở 2: 15 Lương Minh Nguyệt, Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.
  • Hotline / Zalo: 0972 52 80 83 (Cô Như)
  • Email: giaoducsupham@gmail.com
  • Facebook: fb/tuyensinhdaihocsuphamtphcm
  • Website: 

Văn phòng làm việc và nhận hồ sơ từ 8h – 17h, từ Thứ 2 tới Thứ 7.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Ngoài những thông tin về chủ đề Tuyển Sinh Đại Học Sư Phạm Tphcm này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Tuyển Sinh Đại Học Sư Phạm Tphcm trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button