Vmu Tuyển Sinh – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Vmu Tuyển Sinh đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Vmu Tuyển Sinh trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Nhóm Kỹ thuật & Công nghệ
Tổ hợp xét tuyển
A00 – Toán, Lý, Hóa A01 – Toán, Lý, Anh D01 – Toán, Văn, Anh C01 – Toán, Văn, Lý
Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5 điểm trở lên.
Khoa học Hàng hải
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
Kỹ thuật tàu thủy
Kỹ thuật cơ khí động lực
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật xây dựng công trình biển
Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông
Công nghệ thông tin
Kỹ thuật môi trường
Nhóm Kinh tế & Luật
Tổ hợp xét tuyển
A00 – Toán, Lý, Hóa A01 – Toán, Lý, Anh D01 – Toán, Văn, Anh C01 – Toán, Văn, Lý
Kinh tế vận tải
Kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Tài chính – Ngân hàng
Luật
Pages
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)
- Mã trường: HHA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Liên thông – Hợp tác quốc tế
- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, TP Hải Phòng
- SĐT: (+84). 225. 3829 109 / 3735 931
- Email: info@vimaru.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /cao-dang-polytechnic-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
- Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển từ ngày 22/07/2022 đến 17h00 ngày 20/08/2022.
– Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 15/07/2022 đến ngày 20/08/2022.
– Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/07/2022 đến ngày 20/08/2022.
– Đối với phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước ngày 15/07/2022.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường (Xét tuyển kết hợp):
- Phiếu đăng ký xét tuyển kết hợp (theo mẫu khai tại /).
- Bản sao (công chứng) chứng chỉ Tiếng Anh còn trong thời hạn sử dụng (tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2022) hoặc bản sao giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên hoặc bản sao Học bạ THPT (công chứng) đối với các thí sinh học tại các lớp chuyên thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố.
- Bản sao kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
– Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét học bạ):
- Bản sao (công chứng) học bạ phổ thông trung học.
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo kết quả 03 năm THPT (theo mẫu khai tại: /).
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).
- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu khai tại /).
- Bản sao (công chứng) giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia hoặc giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ LĐ-TB&XH cử đi hoặc các bản sao các giấy chứng nhận đối tượng tuyển thẳng khác.
- Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/1 nguyện vọng.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
– Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2022).
- Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
- Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán học, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học tự nhiên thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
– Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
– Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2022.
Lưu ý: PT1, PT2, PT3, PT4 lần lượt là mã của các phương thức xét tuyển tương ứng.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Năm 2022, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng chuyên ngành áp dụng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Điểm xét tuyển là 15.
- Phương thức 2: Điểm xét tuyển là 15.
- Phương thức 3: Điểm xét tuyển là 18.
b. Điều kiện đăng ký và hồ sơ xét tuyển
b1. Đối với phương thức 1:
- Đã tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương.
- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của Trường.
- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
b.2. Đối với phương thức 2:
– Đã tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc tương đương.
– Đạt một trong ba tiêu chí sau:
- – Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 IPT hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30 tháng 8 năm 2022).
- – Có giấy chứng nhận đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ.
- – Có học bạ minh chứng học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt từ Khá trở lên. Hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
– Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
– Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển kết hợp vào cùng một chuyên ngành thì ưu tiên thí sinh có tổng điểm xét tuyển cao hơn. Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có).
b.3. Đối với phương thức 3:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương năm 2020, 2021, 2022.
- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
- Tổng điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
- Đối với chuyên ngành Kiến trúc và nội thất, thí sinh phải tham gia sơ tuyển môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Nhà trường tổ chức hoặc có kết quả thi năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2022 từ các trường đại học khác đạt từ 5,0 điểm trở lên.
b. Đối với phương thức 4:
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh phải đáp ứng những quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ban hành ngày 6 tháng 6 năm 2022.
6. Học phí
- Học phí Nhà trường thu theo tín chỉ được thực hiện theo Nghị định 86/2015 và thông tư hướng dẫn Nghị định 86.
- Trong năm học tới học phí sẽ tăng theo hướng dẫn của các văn bản pháp luật hiện hành.
II. Các ngành tuyển sinh
Chuyên ngành | Mã chuyên ngành | Tổ hợp Xét tuyển | Phương thức áp dụng | Tổng Chỉ tiêu |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) | ||||
1. Điều khiển tàu biển | D101 |
A00, A01 C01, D01 |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
130 |
2. Khai thác máy tàu biển | D102 | 90 | ||
3. Quản lý hàng hải | D129 | 75 | ||
4. Điện tử viễn thông | D104 | 90 | ||
5. Điện tự động giao thông vận tải | D103 | 45 | ||
6. Điện tự động công nghiệp | D105 | 100 | ||
7. Tự động hóa hệ thống điện | D121 | 100 | ||
8. Máy tàu thủy | D106 | 45 | ||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | D107 | 45 | ||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | D108 | 45 | ||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | D109 | 45 | ||
12. Kỹ thuật cơ khí | D116 | 100 | ||
13. Kỹ thuật cơ điện tử | D117 | 75 | ||
14. Kỹ thuật ô tô | D122 | 75 | ||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | D123 | 45 | ||
16. Máy & tự động công nghiệp | D128 | 60 | ||
17. Xây dựng công trình thủy | D110 | 45 | ||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | D111 | 45 | ||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | D112 | 75 | ||
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | D113 | 45 | ||
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) |
D127 | 30 | ||
22. Quản lý công trình xây dựng | D130 | 45 | ||
23. Công nghệ thông tin | D114 | 110 | ||
24. Công nghệ phần mềm | D118 | 60 | ||
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | D119 | 60 | ||
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | D131 | 30 | ||
27. Kỹ thuật môi trường | D115 |
A00, A01 D01, D07 |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
100 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | D126 | 45 | ||
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) | ||||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D124 |
A01, D01 D10, D14 |
PT1, PT2, PT4 |
90 |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D125 | 90 | ||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) | ||||
31. Kinh tế vận tải biển | D401 |
A00, A01 C01, D01 |
PT1, PT2, PT4 |
145 |
32. Kinh tế vận tải thủy | D410 | 90 | ||
33. Logistics & chuỗi cung ứng | D407 | 150 | ||
34. Kinh tế ngoại thương | D402 | 150 | ||
35. Quản trị kinh doanh | D403 | 90 | ||
36. Quản trị tài chính kế toán | D404 | 140 | ||
37. Quản trị tài chính ngân hàng | D411 | 60 | ||
38. Luật hàng hải | D120 | 110 | ||
NHÓM CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) | ||||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) | H401 |
A00, A01 C01, D01 |
PT1, PT2, PT4 |
90 |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) | H402 | 90 | ||
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) | H105 |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
60 | |
42. Công nghệ thông tin (CLC) | H114 | 60 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) | ||||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing | A403 |
A01, D01 D07, D15 |
PT1, PT2, PT4 |
90 |
44. Kinh tế Hàng hải | A408 | 90 | ||
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics | A409 | 90 | ||
NHÓM LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) | ||||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) | S101 |
A00, A01 C01, D01 |
PT1, PT2, PT3, PT4 |
30 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) | S102 | 30 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021.
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo phương án riêng của trường (xét tuyển kết hợp). Phương thức này áp dụng cho tất cả các chuyên ngành. Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm nhận hồ sơ theo quy định của trường, đồng thời đạt một trong những tiêu chí sau:
– Có một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS 5.0, TOEFL 45 iBT, Toiec (L&R) 595 trở lên (các chứng chỉ có thời hạn tính đến ngày 30/8/2021).
– Đại học Hàng hải xét học bạ (30% chỉ tiêu) áp dụng cho 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghiệp, 2 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển), 2 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp).
2. Chỉ tiêu xét tuyển
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp | Chỉ tiêu |
Nhóm ngành: Kỹ thuật & Công nghệ | ||||
1 | Điều khiển tàu biển | 7840106D101 | A00, A01, D01, C01 | 130 |
2 | Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 | A00, A01, D01, C01 | 90 |
3 | Quản lý hàng hải | 7840106D129 | A00, A01, D01, C01 | 75 |
4 | Điện tử viễn thông | 7520207D104 | A00, A01, D01, C01 | 90 |
5 | Điện tự động giao thông vận tải | 7520216D103 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
6 | Điện tự động công nghiệp | 7520216H105 | A00, A01, D01, C01 | 100 |
7 | Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | A00, A01, D01, C01 | 100 |
8 | Máy tàu thủy | 7520122D106 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
9 | Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi | 7520122D107 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
10 | Đóng tàu và công trình ngoài khơi | 7520122D108 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
11 | Máy và tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
12 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 | A00, A01, D01, C01 | 100 |
13 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520103D117 | A00, A01, D01, C01 | 75 |
14 | Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 | A00, A01, D01, C01 | 75 |
15 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
16 | Máy và tự động công nghiệp | 7520103D128 | A00, A01, D01, C01 | 60 |
17 | Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
18 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
19 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201D112 | A00, A01, D01, C01 | 75 |
20 | Xây dựng công trình giao thông và cơ sở hạ tầng | 7580205D113 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
21 | Kiến trúc và nội thất | 7580201D127 | H01, H02, H03, H04 | 30 |
22 | Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 | A00, A01, D01, C01 | 45 |
23 | Công nghệ thông tin | 7480201H114 | A00, A01, D01, C01 | 110 |
24 | Công nghệ phần mềm | 7480201D118 | A00, A01, D01, C01 | 60 |
25 | Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính | 7480201D119 | A00, A01, D01, C01 | 60 |
26 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | 7520103D131 | A00, A01, D01, C01 | 60 |
27 | Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
28 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D126 | A00, A01, D01, D07 | 45 |
Nhóm Ngoại ngữ | ||||
29 | Tiếng Anh thương mại | 7220201D124 | A01, D01, D14, D10 | 90 |
30 | Ngôn ngữ Anh | 7220201D125 | A01, D01, D14, D10 | 90 |
Nhóm kinh tế & luật | ||||
31 | Kinh tế vận tải biển | 7840104H401 | A00, A01, D01, C01 | 145 |
32 | Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 | A00, A01, D01, C01 | 90 |
33 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7840104D407 | A00, A01, D01, C01 | 150 |
34 | Kinh tế ngoại thương | 7340120H402 | A00, A01, D01, C01 | 150 |
35 | Quản trị kinh doanh | 7340101D403 | A00, A01, D01, C01 | 90 |
36 | Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 | A00, A01, D01, C01 | 140 |
37 | Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 | A00, A01, D01, C01 | 60 |
38 | Luật hàng hải | 7380101D120 | A00, A01, D01, C01 | 110 |
Nhóm chương trình chất lượng cao | ||||
39 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | 7840104H401 | A00, A01, D01, C01 | 90 |
40 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | 7840104D410 | A00, A01, D01, C01 | 90 |
41 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | 7520216H105 | A00, A01, D01, C01 | 60 |
42 | Công nghệ thông tin (CLC) | 7480201H114 | A00, A01, D01, C01 | 60 |
Nhóm chương trình tiên tiến | ||||
43 | Quản lý kinh doanh và marketing | 7340101A403 | A01, D01, D07, D15 | 90 |
44 | Kinh tế hàng hải | 7840104A408 | A01, D01, D07, D15 | 90 |
45 | Kinh doanh quốc tế và logistics | 7340120A409 | A01, D01, D07, D15 | 90 |
Trên đây là những thông tin Đai học Hàng hải xét học bạ cũng như phương thức tuyển sinh khác mà các sĩ tử quan tâm. Chúc các bạn hoàn thành kỳ thi xuất sắc, đạt kết quả như mong đợi.
Chương trình đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Bậc Đại học[sửa | sửa mã nguồn]
Đào tạo chính quy 47 chuyên ngành, trong đó: 38 chương trình đại trà, 4 chương trình chất lượng cao, 2 lớp chọn và 3 chương trình tiên tiến.
Hệ chính quy[sửa | sửa mã nguồn]
- Điều khiển tàu biển (ĐKT)
- Khai thác máy tàu biển (MKT)
- Quản lý Hàng hải (QHH)
- Điện tự động giao thông vận tải (ĐTT)
- Điện tự động công nghiệp (ĐTĐ)
- Tự động hóa hệ thống điện (TĐH)
- Điện tử viễn thông (ĐTV)
- Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi (VTT)
- Đóng tàu và công trình ngoài khơi (ĐTA)
- Máy tàu thủy (MTT)
- Máy và tự động hóa xếp dỡ (MXD)
- Kỹ thuật cơ khí (KCK)
- Kỹ thuật cơ điện tử (CĐT)
- Kỹ thuật ô tô (KTO)
- Kỹ thuật nhiệt lạnh (KNL)
- Máy và tự động công nghiệp (MCN)
- Quản lý kỹ thuật công nghiệp (QKC)
- Xây dựng công trình thủy (CTT)
- Kỹ thuật an toàn hàng hải (BĐA)
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp (XDD)
- Kiến trúc và nội thất (KTD)
- Quản lý công trình xây dựng (QCX)
- Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng (KCĐ)
- Công nghệ thông tin (CNT)
- Công nghệ phần mềm (KPM)
- Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính (TTM)
- Kỹ thuật môi trường (KMT)
- Kỹ thuật công nghệ hóa học (KHD)
- Kinh tế vận tải biển (KTB)
- Kinh tế vận tải thủy (KTT)
- Kinh tế ngoại thương (KTN)
- Quản trị kinh doanh (QKD)
- Quản trị tài chính kế toán (QKT)
- Quản trị tài chính ngân hàng (TCH)
- Luật hàng hải (LHH)
- Logistics và chuỗi cung ứng (LQC)
- Tiếng Anh thương mại (ATM)
- Ngôn ngữ Anh (NNA)
Hệ chất lượng cao và lớp chọn[sửa | sửa mã nguồn]
- Điều khiển tàu biển (Chọn)
- Khai thác máy tàu biển (Chọn)
- Điện tự động công nghiệp (CLC)
- Công nghệ thông tin (CLC)
- Kinh tế vận tải biển (CLC)
- Kinh tế ngoại thương (CLC)
Chương trình tiên tiến[sửa | sửa mã nguồn]
- Toàn cầu hóa và thương mại hàng hải (Global Studies & Maritime Affairs – GMA)
- Kinh doanh quốc tế và Logistics (International Business & Logistics – IBL)
- Quản lý kinh doanh và Marketing (Business Management & Marketing – BMM)
Bậc Thạc sĩ[sửa | sửa mã nguồn]
Đào tạo 17 chuyên ngành:
- Bảo đảm an toàn hàng hải
- Quản lý hàng hải
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Kỹ thuật điện tử – viễn thông
- Điều khiển tàu biển
- Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
- Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
- Khai thác, bảo trì tàu thủy
- Kỹ thuật điện tử
- Kỹ thuật tàu thủy
- Máy và thiết bị tàu thủy
- Công nghệ thông tin
- Quản lý kinh tế
- Quản lý tài chính
- Quản lý vận tải và Logistics
- Kỹ thuật môi trường
Người học có thể đăng ký chương trình chất lượng cao hoặc chương trình liên kết để nâng cao chất lượng đào tạo.
Bậc Tiến sĩ[sửa | sửa mã nguồn]
Đào tạo 08 chuyên ngành:
- Kỹ thuật tàu thủy
- Khai thác, bảo trì tàu thủy
- Máy và thiết bị tàu thủy
- Tổ chức và quản lý vận tải
- Bảo đảm an toàn hàng hải
- Điều khiển tàu biển
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Bậc cao đẳng[sửa | sửa mã nguồn]
Đào tạo 18 chuyên ngành:
- Điều khiển tàu biển
- Khai thác máy tàu thủy
- Sửa chữa máy tàu thủy
- Điện công nghiệp
- Kỹ thuật điện tàu thủy
- Điện tự động công nghiệp
- Lắp đặt thiết bị lạnh
- Kinh tế vận tải biển
- Logistics
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị tài chính kế toán
- Kế toán doanh nghiệp
- Công nghệ ô tô
- Công nghệ thông tin
- Hàn
- Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy
- Cắt gọt kim loại
- Kỹ thuật ống công nghệ