Xét Học Bạ Đại Học Mở – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Xét Học Bạ Đại Học Mở đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Xét Học Bạ Đại Học Mở trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Trường và Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển học bạ THPT.
3.1 Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:
- + Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
- + Kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa kỳ) đạt điểm từ 1100/1600.
- + Bằng tú tài quốc tế (IB) điểm từ 26.
3.2 Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2) có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế đạt 5.5 trở lên (riêng ngành Ngôn ngữ đạt 6.0 trở lên)
Điều kiện: Thí sinh có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.
3.3 Ưu tiên xét tuyển học sinh Giỏi THPT (nhóm 1 và nhóm 2).
Điều kiện: Thí sinh có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.
Học sinh Giỏi nhóm 1 bao gồm: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 20,0 điểm.
Học sinh Giỏi nhóm 2 bao gồm: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, không cộng điểm ưu tiên: từ 22,0 điểm trở lên và điểm trung bình chung các môn xét tuyển từ 7,0 trở lên.
3.4 Ưu tiên xét tuyển kết quả học bạ THPT có chứng chỉ quốc tế đạt 5.5 trở lên (riêng ngành Ngôn ngữ đạt 6.0 trở lên)
3.5 Xét tuyển học bạ THPT.
Điều kiện: Thí sinh có tổng điểm trung bình môn học các môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (riêng các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học đạt từ 18 điểm trở lên).
– Điểm Đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT) phương thức 3.2, 3.3, 3.4 và 3.5 được xác định như sau:
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.
Trong đó:
+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i (i từ 1 đến 3) trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
+ Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Trong đó:
– HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển.
(Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ).
2. Các ngành đào tạo
Năm 2023, Đại học Mở TP.HCM dự kiến tuyển 5.000 chỉ tiêu và mở thêm 2 ngành học mới bao gồm: Tâm lý học, Khoa học dữ liệu và 2 ngành thuộc hệ chất lượng cao bao gồm: Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao, Quản trị nhân lực Chất lượng cao.
Xem thêm điểm chuẩn Đại học Mở TP.HCM TẠI ĐÂY
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
LĨNH VỰC: NHÂN VĂN | |||
1 | Ngôn ngữ Anh* (tiếng Anh hệ số 2) |
7220201 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, KHXH, Anh |
2 | Ngôn ngữ Anh Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) |
7220201C | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, KHXH, Anh |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc* (Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220204 | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc Chất lượng cao (Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220204C | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
5 | Ngôn ngữ Nhật (Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220209 | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
6 | Ngôn ngữ Nhật Chất lượng cao (Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220209C | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (Ngoại ngữ hệ số 2) |
7220210 | Văn, Toán, Ngoại ngữ (2) Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ HÀNH VI | |||
8 | Tâm lý học (Ngành mới) | 7310401 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2) Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
9 | Kinh tế* | 7310101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
10 | Kinh tế Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) |
7310101C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
11 | Xã hội học* | 7310301 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2) Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
12 | Đông Nam Á học | 7310620 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2) Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
LĨNH VỰC: KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ | |||
13 | Quản trị kinh doanh* | 7340101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
14 | Quản trị kinh doanh Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) |
7340101C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
15 | Marketing | 7340115 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
16 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
17 | Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) (Ngành mới) |
7340120C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
18 | Tài chính – Ngân hàng* | 7340201 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
19 | Tài chính – Ngân hàng Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) |
7340201C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
20 | Kế toán* | 7340301 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
21 | Kế toán Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) |
7340301C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
22 | Kiểm toán* | 7340302 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
23 | Quản lý công | 7340403 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
24 | Quản trị nhân lực | 7340404 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Sử, Văn |
25 | Quản trị nhân lực Chất lượng cao (Ngành mới) (tiếng Anh hệ số 2) |
7340404C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KHXH, Anh |
26 | Hệ thống thông tin quản lý* | 7340405 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: PHÁP LUẬT | |||
27 | Luật* | 7380101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ (1) |
28 | Luật kinh tế* | 7380107 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ (1) |
29 | Luật kinh tế Chất lượng cao (tiếng Anh hệ số 2) |
7380107C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Anh Toán, Văn, Anh |
LĨNH VỰC: KHOA HỌC SỰ SỐNG | |||
30 | Công nghệ sinh học | 7420201 | Toán, Lý, Sinh Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh |
31 | Công nghệ sinh học Chất lượng cao | 7420201C | Toán, Sinh, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh |
LĨNH VỰC: MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||
32 | Khoa học máy tính * (môn Toán hệ số 2) |
7480101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
33 | Khoa học máy tính Chất lượng cao (môn Toán hệ số 2) |
7480101C | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
34 | Công nghệ thông tin (môn Toán hệ số 2) |
7480201 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | |||
35 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng* (môn Toán hệ số 2) |
7510102 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
36 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Chất lượng cao (môn Toán hệ số 2) |
7510102C | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Hóa |
37 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN | |||
38 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Lý, Anh |
LĨNH VỰC: KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG | |||
39 | Quản lý xây dựng (môn Toán hệ số 2) |
7580302 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
LĨNH VỰC: DỊCH VỤ XÃ HỘI | |||
40 | Công tác xã hội | 7760101 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Ngoại ngữ (2) Văn, Sử, Địa Văn, KHXH, Ngoại ngữ (2) |
LĨNH VỰC: DU LỊCH, KHÁCH SẠN, THỂ THAO VÀ DỊCH VỤ CÁ NHÂN | |||
41 | Du lịch | 7810101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Sử, Văn |
LĨNH VỰC: TOÁN VÀ THỐNG KÊ | |||
42 | Khoa học dữ liệu (Ngành mới) (môn Toán hệ số 2) |
7480298 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
(Theo Đại học Mở TP.HCM)
Với tình hình tuyển sinh biến động như năm nay, thí sinh cần chuẩn bị cho mình một phương án xét tuyển khác để gia tăng cơ hội đỗ đại học. Khám phá ngay Giải pháp ôn luyện kỳ thi riêng toàn diện giúp nắm chắc tấm vé trúng tuyển vào những trường đại học TOP đầu.
>> NHẬN NGAY GIẢI PHÁP PAT LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC CHO KỲ THI ĐGNL TẠI ĐÂY <<
Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội (Xét Học Bạ Đại Học Mở)2023
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Mở Hà Nội thông báo điểm chuẩn 2023 phương thức xét tuyển sớm, trừ điều kiện tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 2023 xét học bạ – mã phương thức xét tuyển 200 và 406 cùng ở mức 21 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 2023 xét điểm thi đánh giá năng lực và một số phương thức khác như sau:
Năm 2023, Trường ĐH Mở Hà Nội xét tuyển bằng các phương thức: Dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023; Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với một số ngành; Xét dựa trên kết quả bài thi (bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội, bài thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội) đối với một số ngành; sử dụng phương thức khác (nếu có).
Với hình thức xét học bạ, thí sinh cần có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6. Điểm trung bình của môn học tham gia xét tuyển là điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn học đó.
Mới đây, Trường Đại học Mở Hà Nội đã có điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của đề án tuyển sinh đại học chính quy của trường.
Nhà trường điều chỉnh thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển theo hình thức xét học bạ THPT vào 4 ngành Kiến trúc, Thiết kế Công nghiệp, Công nghệ Sinh học, Công nghệ Thực phẩm.
Thời hạn nhận hồ sơ sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay thế môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển trước 17h ngày 20/7/2023 (trước đây là ngày 1/7/2023).
Thí sinh tham khảo điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 2022 phương thức xét học bạ, đánh giá năng lực
Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội các phương thức xét tuyển sớm.
Điểm chuẩn Trường Đại học Mở Hà Nội 2022 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT dao động từ 16,5 đến 26,75 kèm theo một số tiêu chí phụ.
Cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội năm 2022 giảm hơn 3 điểm.