Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022 trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022:

Giới thiệu Đại học Sài Gòn

Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh và chịu sự quản lý của Nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đại học Sài Gòn là trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Đại học Sài Gòn đào tạo từ trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học. Đại học Sài Gòn đào tạo theo 2 phương thức: chính quy và không chính quy (vừa làm vừa học, liên thông). Tốt nghiệp Đại học Sài Gòn người học được cấp các bằng cấp: cử nhân, kỹ sư, thạc sĩ…

Hiện nay Đại học Sài Gòn đang tổ chức đào tạo cho: 

– 11 ngành đào tạo Sau đại học

– 03 ngành đào tạo quốc tế

– 33 ngành đại học chính quy

– 03 ngành cao đẳng chính quy

– 07 ngành đào tạo văn bằng hai

– 07 ngành đào tạo hình thức vừa làm vừa học (Đại học toàn phần)

– 19 ngành đào tạo hình thức vừa làm vừa học (Đại học liên thông)

– 21 loại hình bồi dưỡng ngắn hạn

Ngoài việc đào tạo cấp bằng, Đại học Sài Gòn còn được phép đào tạo, cấp các chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ thông tin và Ngoại ngữ, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc I, bậc II và các nghiệp vụ khác.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

 Trường Đại học Sài Gòn là một trường đại học công lập đa ngành nghề được thành lập năm 2003, trực thuộc Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh. Trường đào tạo từ hệ trung cấp cho đến thạc sỹ, Nhà trường tổ chức tuyển sinh với các ngành nghề của hệ đại học chính quy sau:

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Chỉ tiêu tuyển sinh: 45

Tổ hợp xét tuyển: D01; C04

Ngành Thanh nhạc

Mã ngành: 7210205

Chỉ tiêu tuyển sinh: 10

Tổ hợp xét tuyển: N02

Ngành Ngôn ngữ Anh 

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 320

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Chỉ tiêu tuyển sinh: 100

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Chỉ tiêu tuyển sinh: 140

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Chỉ tiêu tuyển sinh: 170

Tổ hợp xét tuyển: C00

Ngành Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: C04, D01

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 440

Tổ hợp xét tuyển: A01; D01

Ngành Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Chỉ tiêu tuyển sinh: 90

Tổ hợp xét tuyển: A01; D01

Ngành Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 460

Tổ hợp xét tuyển: C01; D01

Ngành Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu tuyển sinh: 440

Tổ hợp xét tuyển: C01; D01

Ngành Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Chỉ tiêu tuyển sinh: 90

Tổ hợp xét tuyển: C04; D01

Ngành Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 200

Tổ hợp xét tuyển: C03; D01

Ngành Khoa học môi trường

Mã ngành: 7440301

Chỉ tiêu tuyển sinh: 600

Tổ hợp xét tuyển: A00; B00

Ngành Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Chỉ tiêu tuyển sinh: 80

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103

Chỉ tiêu tuyển sinh: 90

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 520

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201CLC

Chỉ tiêu tuyển sinh: 180

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Chỉ tiêu tuyển sinh: 50

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Mã ngành: 7510302

Chỉ tiêu tuyển sinh: 50

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Chỉ tiêu tuyển sinh: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00; B00

Ngành Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông

Mã ngành: 7520207

Chỉ tiêu tuyển sinh: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Du lịch

Mã ngành: 7810101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 100

Tổ hợp xét tuyển: D01; C00

Ngành Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 180

Tổ hợp xét tuyển: M01, M02

Ngành Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Chỉ tiêu tuyển sinh: 180

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00, C19

Ngành Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00

Ngành Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00

Ngành Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: B00

Ngành Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Chỉ tiêu tuyển sinh: 45

Tổ hợp xét tuyển: C00

Ngành Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00

Ngành Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00, C04

Ngành Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: N01

Ngành Sư phạm Mỹ thuật

Mã ngành: 7140222

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Chỉ tiêu tuyển sinh: 150

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00, B00

Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý 

Mã ngành: 7140249

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00

Tổ hợp môn xét tuyển

– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.

– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học.

– Tổ hợp khối C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí.

– Tổ hợp khối C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử.

– Tổ hợp khối C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí.

– Tổ hợp khối C05: Ngữ văn – Vật lý – Hóa học.

– Tổ hợp khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ 1 – Năng khiếu vẽ 2.

– Tổ hợp khối M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu. 

– Tổ hợp khối N01: Ngữ văn – Hát sướng âm – Biểu diễn nghệ thuật.

– Tổ hợp khối N02: Ngữ văn – Ký sướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ.

2. Đối tượng tuyển sinh trường đh Sài Gòn:

-. Tất cả thí sinh Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp

-. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành khối sư phạm không xét tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

3. Phương thức tuyển sinh trường đh Sài Gòn:

– Trường Đh Sài Gòn chỉ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển kết quả học tập 3 năm cấp III

4. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

+Đối với trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu

+ Đối với các tổ hợp có môn chính thì ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn chính cao hơn;

+ Đối với các tổ hợp không có môn chính thì ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn hoặc nếu không có môn Toán thì  ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.

5. Tổ chức tuyển sinh trường đh Sài Gòn:

– Thời gian, hình thức nhận ĐKXT của các đợt xét tuyển: theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 25/01/208 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: thí sinh  xem tại mục 1.

– Thời gian, hình thức đăng kí dự thi năng khiếu: từ ngày 03/04 đến ngày 31/05, thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu nộp Phiếu đăng kí dự thi năng khiếu theo 1 trong 3 cách thức sau:

Cách 1: nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo của Trường Đại học Sài Gòn

Cách 2: nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh

Cách 3: đăng kí trực tuyến. – Thời gian tổ chức thi năng khiếu (dự kiến): ngày 01, 02 và 03/07

6. Chính sách ưu tiên trường đh Sài Gòn:

– Các đối tượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng: theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 25/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 phải đáp ứng thêm điều kiện: xếp loại ba năm học THPT đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. Thí sinh nộp hồ sơ tại sở GDĐT trước ngày 20/05 (theo công văn 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02 về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy)

– Ngoài ra nhà Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng đủ điều kiện:

– Thí sinh học 3 năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (chỉ xét học sinh tốt nghiệp THPT); có hạnh kiểm tốt trong ba năm học THPT. Thí sinh nộp hồ sơ tại Trường Đại học Sài Gòn trước ngày 20/05 (theo thông báo số 182/TB-ĐHSG-HĐTS ngày 27/02 về tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng).

– Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của mỗi ngành cho tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Trường hợp số thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu cho phép nhà Trường sẽ xét từ cao xuống thấp dựa trên tổng điểm trung bình 3 môn Toán, Văn và Ngoại ngữ của 3 năm học THPT. 7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển trường đh Sài Gòn:

– Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy trường đh Sài Gòn:

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy tuyển sinh – Mức thu học phí (thu theo tín chỉ):

– Đối với Nhóm ngành KHXH; kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: số tín chỉ toàn khóa là: 143 tín chỉ, học phí thu là: 239.000 đ/ tín chỉ.

– Đối với Nhóm ngành KHTN: kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: số tín chỉ toàn khóa là : 161 tín chỉ, học phí thu là : 289.000 đ/ tín chỉ.

– Học phí chỉ tăng khi có văn bản pháp lý thay thế cho NĐ 86/2015/NĐ-CP.

🚩Học Phí Đại Học Sài Gòn Mới Nhất

Biên tập: Trần Lê

Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2022

1. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn từ kết quả tốt nghiệp THPT

Ngày 2/8 vừa qua, trường Đại học Sài Gòn vừa công bố mức điểm sàn xét tuyển dựa trên điểm thi THPT Quốc gia 2022 như sau:

Điểm sàn là tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) nếu có như sau:

Lưu ý: Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mĩ thuật, điểm môn Văn hoặc môn Toán trong tổ hợp xét tuyển + 1/3 điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) nếu có phải tối thiểu bằng 1/3 ngưỡng đầu vào của ngành tương ứng.

STT Tên ngành Điểm sàn 2022 (điểm thi THPT)
1 Khoa học môi trường 15
2 Công nghệ kĩ thuật môi trường 15
3 Quốc tế học 16
4 Thông tin – Thư viện 16
5 Toán ứng dụng 16
6 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử 16
7 Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông 16
8 Kĩ thuật điện 16
9 Kĩ thuật điện tử – viễn thông 16
10 Quản lý giáo dục 17
11 Công nghệ thông tin (chất lượng cao) 17
12 Sư phạm Âm nhạc 18
13 Sư phạm Mĩ thuật 18
14 Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch); 18
15 Tâm lí học 18
16 Du lịch 18
17 Giáo dục Mầm non 19
18 Giáo dục Tiểu học 19
19 Giáo dục chính trị 19
20 Sư phạm Vật lí 19
21 Sư phạm Hóa học 19
22 Sư phạm Sinh học 19
23 Sư phạm Ngữ văn 19
24 Sư phạm Lịch sử 19
25 Sư phạm Địa lý 19
26 Sư phạm Khoa học tự nhiên 19
27 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 19
28 Quản trị kinh doanh 19
29 Kinh doanh quốc tế 19
30 Tài chính – Ngân hàng 19
31 Kế toán 19
32 Quản trị văn phòng 19
33 Luật 19
34 Kỹ thuật phần mềm 19
35 Công nghệ thông tin 19
36 Thanh nhạc 20
37 Sư phạm Tiếng Anh 21
38 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) 21
39 Sư phạm Toán học. 22

2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn dựa trên điểm đánh giá năng lực

Trong năm 2022, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn được quy định xét tuyển thông qua điểm kỳ thi đánh giá năng lực và xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Điểm sàn trúng tuyển dựa theo kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức dao động từ 756 đến 898 điểm. Ngành được đánh giá có số điểm sàn cao nhất là kỹ thuật phần mềm với 898 điểm. Thí sinh có số điểm bằng hoặc lớn hơn mức điểm này mới có cơ hội theo học tại trường.

STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
1 7140114 Quản trị giáo dục 762
2 7220201 Ngôn ngữ Anh (Thương mại và du lịch) 833
3 7310401 Tâm lý học 830
4 7310601 Quốc tế học 759
5 7310630 Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) 692
6 7320201 Thông tin – Thư viện 654
7 7340101 Quản trị kinh doanh 806
8 7340120 Kinh doanh quốc tế 869
9 7340201 Tài chính – ngân hàng 782
10 7340301 Kế toán 765
11 7340406 Quản trị văn phòng 756
12 7380101 Luật 785
13 7440301 Khoa học môi trường 706
14 7460112 Toán ứng dụng 794
15 7480103 Kỹ thuật phần mềm 898
16 7480201 Công nghệ thông tin 816
17 7480201CLC Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) 778
18 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 783
19 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 753
20 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 659
21 7520201 Kỹ thuật điện 733
22 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 783
23 7810101 Du lịch 782
Sinh vien Đại Học Sài Gòn trong đồng phục năng động

Tuyển chức danh hiệu phó trường THPT tại TP.HCM: Tỷ lệ ‘chọi’ là bao nhiêu?

Ngày 22.11, Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý của Sở GD-ĐT TP.HCM tổ chức vòng 2 với nội dung trình bày đề án trong kỳ thi tuyển chức danh hiệu phó trường THPT.

Liên tiếp đóng cửa trung tâm tiếng Anh, Shark Thủy nói sẽ ‘tái cấu trúc Apax Leaders’

Tối 21.11, Apax Leaders của Shark Thủy ra thông báo sẽ tiến hành kế hoạch tái cấu trúc các trung tâm đào tạo Anh ngữ trong hệ thống.

Thông tin chung

  • Tên trường Đại học: Đại học Sài gòn (SGU)
  • Vị trí:
  • Cơ sở chính:  273 đường An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
  • Cơ sở 1: 105 đường Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
  • Cơ sở 2: 04 đường Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
  • Cơ sở 3: 20 đường Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
  • Trường THTH Sài Gòn: 220 đường Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
  • Website: /
  • Facebook: /sgu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: SGD
  • Email tuyển sinh: vanphong@sgu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (84-8).383.544.09 – 38.352.309

Tìm hiểu chi tiết ở đây: Trường Đại học Sài Gòn (SGU).

Thông tin xét học bạ Trường Đại học Sài Gòn mới nhất năm 2022

Thời gian xét tuyển

 Đợt 1 dự kiến vào ngày 21/03/2022 và đợt 2 vào khoảng tháng 05/2022 nếu còn chỉ tiêu.

Hồ sơ xét tuyển 

Tương tự như năm 2021.

Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì năm 2021 2022?

Điểm chuẩn xét học bạ của Trường Đại học Sài Gòn 2022

Trường ĐH Sài Gòn (SGU) chưa công bố mức điểm 2022. Theo dự kiến, mức điểm xét học bạ năm nay sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với năm ngoái.

Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):

Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào năm 2022?

Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ các năm 2021 2022?

Các trường đại học xét tuyển học bạ 2022

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Sai Gon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Giáo dục thường xuyên
  • Lĩnh vực: Đa ngành
  • Địa chỉ: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
  • Cơ sở đào tạo: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP HCM
  • Cơ sở đào tạo: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP HCM
  • Cơ sở đào tạo: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP HCM
  • Điện thoại: (84-8) 38.354409 – 38.352309
  • Email: vanphong@sgu.edu.vn
  • Website: /
  • Fanpage: /thieu-nien-viet-nam-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

(Dựa theo Dự kiến thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 của trường Đại học Sài Gòn cập nhật ngày 22/2/2022)

1, Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2022 như sau:

  • Ngành Thanh nhạc
  • Mã ngành: 7210205
  • Chỉ tiêu: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: N02: Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc
  • Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch)
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu: 320
  • Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa – Du lịch)
  • Mã ngành: 7310630
  • Chỉ tiêu: 170
  • Tổ hợp xét tuyển: C00
  • Ngành Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Chỉ tiêu: 440
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C01 (Môn chính: Toán)
  • Ngành Luật
  • Mã ngành: 7380101
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C03
  • Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7480201CLC
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)
  • Ngành Du lịch
  • Mã ngành: 7810101
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01
  • Ngành Giáo dục Mầm non
  • Mã ngành: 7140201
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tổ hợp xét tuyển: M01: Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc
  • Mã ngành: 7140221
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: N01 (Văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu)

2, Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Sài Gòn xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau đây:

  • Phương thức 1: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức 2022
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

    Phương thức 1. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022

Chỉ tiêu: Tối đa 15%

Không áp dụng với các ngành đào tạo giáo viên và Thanh nhạc.

    Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với những ngành không có môn năng khiếu (Không sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ theo quy chế tuyển sinh)
  • Xét tuyển sử dụng một phần kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu với các ngành có môn năng khiếu.
  • Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, trường còn sử dụng kết quả môn thi Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cụ trang trí màu, Bố cụ, Bố cụ màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả thi năng khiếu của Trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật trung ương.

Ngoài những thông tin về chủ đề Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022 này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022 trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button