Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Xét Học Bạ Đại Học Sài Gòn 2022 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Giới thiệu Đại học Sài Gòn
Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh và chịu sự quản lý của Nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đại học Sài Gòn là trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực. Đại học Sài Gòn đào tạo từ trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học. Đại học Sài Gòn đào tạo theo 2 phương thức: chính quy và không chính quy (vừa làm vừa học, liên thông). Tốt nghiệp Đại học Sài Gòn người học được cấp các bằng cấp: cử nhân, kỹ sư, thạc sĩ…
Hiện nay Đại học Sài Gòn đang tổ chức đào tạo cho:
– 11 ngành đào tạo Sau đại học
– 03 ngành đào tạo quốc tế
– 33 ngành đại học chính quy
– 03 ngành cao đẳng chính quy
– 07 ngành đào tạo văn bằng hai
– 07 ngành đào tạo hình thức vừa làm vừa học (Đại học toàn phần)
– 19 ngành đào tạo hình thức vừa làm vừa học (Đại học liên thông)
– 21 loại hình bồi dưỡng ngắn hạn
Ngoài việc đào tạo cấp bằng, Đại học Sài Gòn còn được phép đào tạo, cấp các chứng chỉ Ứng dụng Công nghệ thông tin và Ngoại ngữ, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc I, bậc II và các nghiệp vụ khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Trường Đại học Sài Gòn là một trường đại học công lập đa ngành nghề được thành lập năm 2003, trực thuộc Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh. Trường đào tạo từ hệ trung cấp cho đến thạc sỹ, Nhà trường tổ chức tuyển sinh với các ngành nghề của hệ đại học chính quy sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Quản lý giáo dục Mã ngành: 7140114 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: D01; C04 |
Ngành Thanh nhạc Mã ngành: 7210205 Chỉ tiêu tuyển sinh: 10 Tổ hợp xét tuyển: N02 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 320 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Tâm lý học Mã ngành: 7310401 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Quốc tế học Mã ngành: 7310601 Chỉ tiêu tuyển sinh: 140 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Việt Nam học Mã ngành: 7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: 170 Tổ hợp xét tuyển: C00 |
Ngành Thông tin – thư viện Mã ngành: 7320201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: C04, D01 |
Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 440 Tổ hợp xét tuyển: A01; D01 |
Ngành Kinh doanh quốc tế Mã ngành: 7340120 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A01; D01 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 460 Tổ hợp xét tuyển: C01; D01 |
Ngành Kế toán Mã ngành: 7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 440 Tổ hợp xét tuyển: C01; D01 |
Ngành Quản trị văn phòng Mã ngành: 7340406 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: C04; D01 |
Ngành Luật Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 Tổ hợp xét tuyển: C03; D01 |
Ngành Khoa học môi trường Mã ngành: 7440301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 600 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00 |
Ngành Toán ứng dụng Mã ngành: 7460112 Chỉ tiêu tuyển sinh: 80 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm Mã ngành: 7480103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 90 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 520 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201CLC Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Mã ngành: 7510301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông Mã ngành: 7510302 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường Mã ngành: 7510406 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00 |
Ngành Kỹ thuật điện Mã ngành: 7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông Mã ngành: 7520207 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Du lịch Mã ngành: 7810101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: D01; C00 |
Ngành Giáo dục Mầm non Mã ngành: 7140201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: M01, M02 |
Ngành Giáo dục Tiểu học Mã ngành: 7140202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Giáo dục Chính trị Mã ngành: 7140205 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: C00, C19 |
Ngành Sư phạm Toán học Mã ngành: 7140209 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01 |
Ngành Sư phạm Vật lý Mã ngành: 7140211 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00 |
Ngành Sư phạm Hoá học Mã ngành: 7140212 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00 |
Ngành Sư phạm Sinh học Mã ngành: 7140213 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: B00 |
Ngành Sư phạm Ngữ văn Mã ngành: 7140217 Chỉ tiêu tuyển sinh: 45 Tổ hợp xét tuyển: C00 |
Ngành Sư phạm Lịch sử Mã ngành: 7140218 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: C00 |
Ngành Sư phạm Địa lý Mã ngành: 7140219 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: C00, C04 |
Ngành Sư phạm Âm nhạc Mã ngành: 7140221 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: N01 |
Ngành Sư phạm Mỹ thuật Mã ngành: 7140222 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: H00 |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh Mã ngành: 7140231 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét tuyển: D01 |
Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên Mã ngành: 7140247 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00, B00 |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý Mã ngành: 7140249 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: C00 |
Tổ hợp môn xét tuyển
– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.
– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học.
– Tổ hợp khối C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí.
– Tổ hợp khối C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử.
– Tổ hợp khối C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí.
– Tổ hợp khối C05: Ngữ văn – Vật lý – Hóa học.
– Tổ hợp khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ 1 – Năng khiếu vẽ 2.
– Tổ hợp khối M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu.
– Tổ hợp khối N01: Ngữ văn – Hát sướng âm – Biểu diễn nghệ thuật.
– Tổ hợp khối N02: Ngữ văn – Ký sướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ.
2. Đối tượng tuyển sinh trường đh Sài Gòn:
-. Tất cả thí sinh Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp
-. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành khối sư phạm không xét tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
3. Phương thức tuyển sinh trường đh Sài Gòn:
– Trường Đh Sài Gòn chỉ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển kết quả học tập 3 năm cấp III
4. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
+Đối với trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu
+ Đối với các tổ hợp có môn chính thì ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn chính cao hơn;
+ Đối với các tổ hợp không có môn chính thì ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn hoặc nếu không có môn Toán thì ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.
5. Tổ chức tuyển sinh trường đh Sài Gòn:
– Thời gian, hình thức nhận ĐKXT của các đợt xét tuyển: theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 25/01/208 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: thí sinh xem tại mục 1.
– Thời gian, hình thức đăng kí dự thi năng khiếu: từ ngày 03/04 đến ngày 31/05, thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu nộp Phiếu đăng kí dự thi năng khiếu theo 1 trong 3 cách thức sau:
Cách 1: nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo của Trường Đại học Sài Gòn
Cách 2: nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh
Cách 3: đăng kí trực tuyến. – Thời gian tổ chức thi năng khiếu (dự kiến): ngày 01, 02 và 03/07
6. Chính sách ưu tiên trường đh Sài Gòn:
– Các đối tượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng: theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 25/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 phải đáp ứng thêm điều kiện: xếp loại ba năm học THPT đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. Thí sinh nộp hồ sơ tại sở GDĐT trước ngày 20/05 (theo công văn 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02 về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy)
– Ngoài ra nhà Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng đủ điều kiện:
– Thí sinh học 3 năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (chỉ xét học sinh tốt nghiệp THPT); có hạnh kiểm tốt trong ba năm học THPT. Thí sinh nộp hồ sơ tại Trường Đại học Sài Gòn trước ngày 20/05 (theo thông báo số 182/TB-ĐHSG-HĐTS ngày 27/02 về tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng).
– Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của mỗi ngành cho tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Trường hợp số thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu cho phép nhà Trường sẽ xét từ cao xuống thấp dựa trên tổng điểm trung bình 3 môn Toán, Văn và Ngoại ngữ của 3 năm học THPT. 7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển trường đh Sài Gòn:
– Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy trường đh Sài Gòn:
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy tuyển sinh – Mức thu học phí (thu theo tín chỉ):
– Đối với Nhóm ngành KHXH; kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: số tín chỉ toàn khóa là: 143 tín chỉ, học phí thu là: 239.000 đ/ tín chỉ.
– Đối với Nhóm ngành KHTN: kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: số tín chỉ toàn khóa là : 161 tín chỉ, học phí thu là : 289.000 đ/ tín chỉ.
– Học phí chỉ tăng khi có văn bản pháp lý thay thế cho NĐ 86/2015/NĐ-CP.
🚩Học Phí Đại Học Sài Gòn Mới Nhất
Biên tập: Trần Lê
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2022
1. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn từ kết quả tốt nghiệp THPT
Ngày 2/8 vừa qua, trường Đại học Sài Gòn vừa công bố mức điểm sàn xét tuyển dựa trên điểm thi THPT Quốc gia 2022 như sau:
Điểm sàn là tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) nếu có như sau:
Lưu ý: Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mĩ thuật, điểm môn Văn hoặc môn Toán trong tổ hợp xét tuyển + 1/3 điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) nếu có phải tối thiểu bằng 1/3 ngưỡng đầu vào của ngành tương ứng.
STT | Tên ngành | Điểm sàn 2022 (điểm thi THPT) |
1 | Khoa học môi trường | 15 |
2 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | 15 |
3 | Quốc tế học | 16 |
4 | Thông tin – Thư viện | 16 |
5 | Toán ứng dụng | 16 |
6 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | 16 |
7 | Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông | 16 |
8 | Kĩ thuật điện | 16 |
9 | Kĩ thuật điện tử – viễn thông | 16 |
10 | Quản lý giáo dục | 17 |
11 | Công nghệ thông tin (chất lượng cao) | 17 |
12 | Sư phạm Âm nhạc | 18 |
13 | Sư phạm Mĩ thuật | 18 |
14 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch); | 18 |
15 | Tâm lí học | 18 |
16 | Du lịch | 18 |
17 | Giáo dục Mầm non | 19 |
18 | Giáo dục Tiểu học | 19 |
19 | Giáo dục chính trị | 19 |
20 | Sư phạm Vật lí | 19 |
21 | Sư phạm Hóa học | 19 |
22 | Sư phạm Sinh học | 19 |
23 | Sư phạm Ngữ văn | 19 |
24 | Sư phạm Lịch sử | 19 |
25 | Sư phạm Địa lý | 19 |
26 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 19 |
27 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 19 |
28 | Quản trị kinh doanh | 19 |
29 | Kinh doanh quốc tế | 19 |
30 | Tài chính – Ngân hàng | 19 |
31 | Kế toán | 19 |
32 | Quản trị văn phòng | 19 |
33 | Luật | 19 |
34 | Kỹ thuật phần mềm | 19 |
35 | Công nghệ thông tin | 19 |
36 | Thanh nhạc | 20 |
37 | Sư phạm Tiếng Anh | 21 |
38 | Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) | 21 |
39 | Sư phạm Toán học. | 22 |
2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn dựa trên điểm đánh giá năng lực
Trong năm 2022, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn được quy định xét tuyển thông qua điểm kỳ thi đánh giá năng lực và xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Điểm sàn trúng tuyển dựa theo kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức dao động từ 756 đến 898 điểm. Ngành được đánh giá có số điểm sàn cao nhất là kỹ thuật phần mềm với 898 điểm. Thí sinh có số điểm bằng hoặc lớn hơn mức điểm này mới có cơ hội theo học tại trường.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7140114 | Quản trị giáo dục | 762 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Thương mại và du lịch) | 833 |
3 | 7310401 | Tâm lý học | 830 |
4 | 7310601 | Quốc tế học | 759 |
5 | 7310630 | Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) | 692 |
6 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 654 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 806 |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 869 |
9 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 782 |
10 | 7340301 | Kế toán | 765 |
11 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 756 |
12 | 7380101 | Luật | 785 |
13 | 7440301 | Khoa học môi trường | 706 |
14 | 7460112 | Toán ứng dụng | 794 |
15 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 898 |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 816 |
17 | 7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | 778 |
18 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 783 |
19 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 753 |
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 659 |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 733 |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 783 |
23 | 7810101 | Du lịch | 782 |
Tuyển chức danh hiệu phó trường THPT tại TP.HCM: Tỷ lệ ‘chọi’ là bao nhiêu?
Ngày 22.11, Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý của Sở GD-ĐT TP.HCM tổ chức vòng 2 với nội dung trình bày đề án trong kỳ thi tuyển chức danh hiệu phó trường THPT.
Liên tiếp đóng cửa trung tâm tiếng Anh, Shark Thủy nói sẽ ‘tái cấu trúc Apax Leaders’
Tối 21.11, Apax Leaders của Shark Thủy ra thông báo sẽ tiến hành kế hoạch tái cấu trúc các trung tâm đào tạo Anh ngữ trong hệ thống.
Thông tin chung
- Tên trường Đại học: Đại học Sài gòn (SGU)
- Vị trí:
- Cơ sở chính: 273 đường An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
- Cơ sở 1: 105 đường Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
- Cơ sở 2: 04 đường Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
- Cơ sở 3: 20 đường Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
- Trường THTH Sài Gòn: 220 đường Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
- Website: /
- Facebook: /sgu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: SGD
- Email tuyển sinh: vanphong@sgu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
Tìm hiểu chi tiết ở đây: Trường Đại học Sài Gòn (SGU).
Thông tin xét học bạ Trường Đại học Sài Gòn mới nhất năm 2022
Thời gian xét tuyển
Đợt 1 dự kiến vào ngày 21/03/2022 và đợt 2 vào khoảng tháng 05/2022 nếu còn chỉ tiêu.
Hồ sơ xét tuyển
Tương tự như năm 2021.
Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: Hồ sơ xét tuyển học bạ cần những gì năm 2021 2022?
Điểm chuẩn xét học bạ của Trường Đại học Sài Gòn 2022
Trường ĐH Sài Gòn (SGU) chưa công bố mức điểm 2022. Theo dự kiến, mức điểm xét học bạ năm nay sẽ tăng khoảng 1 – 2 điểm so với năm ngoái.
Cách tính điểm xét học bạ mới nhất (nên xem):
Xét tuyển học bạ vào đại học cao đẳng thay đổi như thế nào năm 2022?
Cách tính điểm xét học bạ xét tuyển học bạ các năm 2021 2022?
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Trường Đại học Sài Gòn
- Tên tiếng Anh: Sai Gon University (SGU)
- Mã trường: SGD
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Giáo dục thường xuyên
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở đào tạo: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP HCM
- Cơ sở đào tạo: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP HCM
- Cơ sở đào tạo: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP HCM
- Điện thoại: (84-8) 38.354409 – 38.352309
- Email: vanphong@sgu.edu.vn
- Website: /
- Fanpage: /thieu-nien-viet-nam-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
(Dựa theo Dự kiến thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 của trường Đại học Sài Gòn cập nhật ngày 22/2/2022)
1, Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2, Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sài Gòn xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau đây:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức 2022
- Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Phương thức 1. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022
Chỉ tiêu: Tối đa 15%
Không áp dụng với các ngành đào tạo giáo viên và Thanh nhạc.
Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với những ngành không có môn năng khiếu (Không sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ theo quy chế tuyển sinh)
- Xét tuyển sử dụng một phần kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu với các ngành có môn năng khiếu.
- Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, trường còn sử dụng kết quả môn thi Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cụ trang trí màu, Bố cụ, Bố cụ màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả thi năng khiếu của Trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật trung ương.