Xét Tuyển Đại Học Nguyễn Tất Thành – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Xét Tuyển Đại Học Nguyễn Tất Thành đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Xét Tuyển Đại Học Nguyễn Tất Thành trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University (NTTU)
- Mã trường: NTT
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: 1900 2039 – 0902 298 300 – 0906 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300
- Email: [email protected] – [email protected]
- Website: /
- Facebook: /DaiHocNguyenTatThanh/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022 theo tổ hợp môn.
- Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí (riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGD&ĐT):
- Đợt 1: nhận hồ sơ đến 2/5/2022.
- Đợt 2: nhận hồ sơ từ 3/5 – 30/5/2022.
- Đợt 3: nhận hồ sơ từ 1/6 – 27/6/2022.
- Đợt 4: nhận hồ sơ từ 28/6 – 4/7/2022.
- Đợt 5: nhận hồ sơ từ 5/7 – 11/7/2022.
- Đợt 6: nhận hồ sơ từ 12/7 – 18/7/2022.
- Đợt 7: nhận hồ sơ từ 19/7 – 25/7/2022.
- Đợt 8: nhận hồ sơ từ 26/7 – 1/8/2022.
- Đợt 9: nhận hồ sơ từ 2/8 – 15/8/2022.
- Đợt 10: nhận hồ sơ từ 16/8 – 29/8/2022.
– Phương thức 3: xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM & Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đợt 1: nhận hồ sơ từ 1/4 – 10/4/2022.
- Đợt 2: nhận hồ sơ từ 5/7 – 12/7/2022.
- Đợt 3: nhận hồ sơ từ 19/7 – 31/7/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022 theo tổ hợp môn.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí (riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGD&ĐT).
- Phương thức 3: xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM & Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cử tuyển.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 1: Điều kiện xét tuyển là thí sinh cần tốt nghiệp THPT 2021 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành quy định.
– Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí:
- Tổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học)
- Tổng điểm trung bình 5 HK: ĐTB_HK1 lớp 10 + ĐTB_HK2 lớp 10 + ĐTB_HK1 lớp 11 + ĐTB_HK2 lớp 11 + ĐTB_ HK1 lớp 12 đạt từ 30 trở lên.
- Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
- Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Riêng các ngành sức khỏe cần thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGD&ĐT:
- Ngành Y khoa, Dược học: học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
– Phương thức 3: Tiêu chí và điều kiện xét:
- Điểm bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM đạt từ 550 điểm /ĐHQG-HN đạt từ 70 điểm trở lên và đạt mức điểm chuẩn đầu vào theo từng ngành do trường ĐH Nguyễn Tất Thành xác định sau khi có kết quả.
Riêng các ngành sức khỏe cần thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGDĐT:
- Ngành Y khoa, Dược học: học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Học phí
- Đang cập nhật.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Ghi chú |
Y khoa |
7720101 | B00 | |
Y học dự phòng |
7720110 | B00 | |
Dược học |
7720201 | A00, A01, B00, D07 | |
Điều dưỡng |
7720301 | A00, A01, B00, D07 | |
Kỹ thuật y sinh |
7520212 | A00, A01, A02, B00 | |
Vật lý y khoa |
7520403 | A00, A01, A02, B00 | |
Công nghệ sinh học |
7420201 | A00, B00, D07, D08 | |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 | A00, B00, D07, D08 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 | A00, A01, B00, D07 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 | A00, A01, B00, D07 | |
Quan hệ công chúng |
7320108 | A01, C00, D01, D14 | |
Tâm lý học |
7310401 | B00, C00, D01, D14 | |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00, A01, D01, D07 | |
Kỹ thuật phần mềm |
7480102 | A00, A01, D01, D07 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 | A00, A01, D01, D07 | |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
7520118 | A00, A01, D01, D07 | |
Kế toán |
7340301 | A00, A01, D01, D07 | |
Tài chính – ngân hàng |
7340201 | A00, A01, D01, D07 | |
Quản trị kinh doanh |
7340101 | A00, A01, D01, D07 | |
Quản trị nhân lực |
7340404 | A00, A01, D01, D07 | |
Luật kinh tế |
7380107 | A00, A01, D01, D07 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 | A00, A01, D01, D07 | |
Thương mại điện tử |
7340122 | A00, A01, D01, D07 | |
Marketing |
7340115 | A00, A01, D01, D07 | |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 | A00, A01, D01, D07 | |
Quan hệ quốc tế |
7310206 | A01, D01, D14, D15 | |
Quản trị khách sạn |
7810201 | A00, A01, C00, D01 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 | A00, A01, C00, D01 | |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | C00, D01, D14, D15 | |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
7220101 | C00, D01, D14, D15 | |
Du lịch |
7810101 | C00, D01, D14, D15 | |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 | C00, D01, D14, D15 | |
Việt Nam học |
7310630 | C00, D01, D14, D15 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | C00, D01, D14, D15 | |
Đông phương học |
7310608 | C00, D01, D14, D15 | |
Thiết kế đồ họa |
7210403 | V00, V01, H00, H01 | |
Kiến trúc |
7580101 | V00, V01, H00, H01 | |
Thiết kế nội thất |
7580108 | V00, V01, H00, H01 | |
Thanh nhạc |
7210205 | N01 | |
Piano |
7210208 | N00 | |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình |
7210234 | N05 (Năng khiếu: trình bày tiểu phẩm) | |
Quay phim |
7210236 | N05 (Năng khiếu: xem phim và bình luận) | |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 | A00, A01, B00, D07 | |
Giáo dục Mầm non (Dự kiến) |
7140201 | ||
Quản lý bệnh viện (Dự kiến) |
7720802 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Giới thiệu trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là trường đại học ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu giáo dục đại học đại chúng thông qua việc tạo lập một môi trường học tập tích cực và trải nghiệm thực tiễn cho mọi sinh viên trang bị cho người học năng lực tự học tinh thần sáng tạo khởi nghiệp có trách nhiệm với cộng đồng hội nhập với khu vực và toàn cầu
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có quy mô đào tạo khoảng 22.000 sinh viên với 17 khoa, 48 chương trình đào tạo bậc đại học thuộc 5 khối ngành: Sức khỏe, Công nghệ – Kỹ thuật, Kinh tế, Xã hội – Nhân văn, Mỹ thuật – Nghệ thuật.
Đến năm 2035, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trở thành đại học ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực có tính hội nhập cao, đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu trong và ngoài nước, đáp ứng cách mạng công nghiệp 4.0, đạt chuẩn khu vực và quốc tế.
Đại học Nguyễn Tất Thành có xét học bạ 2023 không?
Năm 2023, trường Đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến xét tuyển theo các phương thức:
– Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2022 theo tổ hợp môn.
– Xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.
Riêng với điều kiện xét tuyển các ngành sức khỏe áp dụng theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Vậy Đại học Nguyễn Tất Thành có xét học bạ 2023 không?
Bên cạnh các phương thức xét tuyển trên, trường Đại học Nguyễn Tất Thành còn xét tuyển học bạ.
Theo đó, Nhà trường dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đến hết ngày 27/06/2023.
Với phương thức xét học bạ thí sinh cần tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các tiêu chí sau:
Tổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học)
Tổng ĐTB 5 HK: ĐTB_HK1 lớp 10+ ĐTB_HK2 lớp 10+ ĐTB_HK1 lớp 11+ ĐTB_HK2 lớp 11+ ĐTB_HK1 lớp 12 đạt từ 30 trở lên.
Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên. Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.